Bài 24: Nặn đồ chơi


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hoạt động khởi động

Kể tên các trò chơi em biết. 

Hướng dẫn trả lời:

Các trò chơi: rồng rắn lên mây, ô ăn quan, cưỡi ngựa nhong nhong. 

1.2. Đọc

Nặn đồ chơi

Bên thềm gió mát,
Bé nặn đồ chơi.
Mèo nằm vẫy đuôi,
Tròn xoe đôi mắt.

Đây là quả thị,
Đây là quả na,
Quả này phần mẹ,
Quả này phần cha.

Đây chiếc cối nhỏ
Bé nặn thật tròn,
Biếu bà đấy nhé,
Giã trầu thêm ngon.

Đây là thằng chuột
Tặng riêng chú mèo,
Mèo ta thích chí
Vểnh râu “meo meo”!

Ngoài hiên đã nắng,
Bé nặn xong rồi.
Đừng sờ vào đấy,
Bé còn đang phơi.

(Nguyễn Ngọc Ký)

Câu 1: Kể tên những đồ chơi bé đã nặn. 

Hướng dẫn trả lời:

Những đồ chơi bé đã nặn: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. 

Câu 2: Bé nặn đồ chơi để tặng cho những ai? 

Hướng dẫn trả lời:

Bé nặn đồ chơi để tặng cho mẹ, cha, bà, chú mèo. 

Câu 3: Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điều gì? 

Hướng dẫn trả lời:

Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đến người thân trong gia đình của bé. 

Câu 4: Em thích nặn đồ chơi gì? Để tặng cho ai? 

Hướng dẫn trả lời:

Em thích nặn bộ đồ nấu bếp cho mẹ. 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà. 

Hướng dẫn trả lời:

Từ “thích chí”. 

Câu 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng. 

Hướng dẫn trả lời:

Từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi,… 

1.3. Viết

Câu 1: Nghe – viết : Nặn đồ chơi (3 khổ thơ đầu) 

Hướng dẫn trả lời:

                                                             Nặn đồ chơi

Bên thềm gió mát, 

Bé nặn đồ chơi 

Mèo nằm vẫy đuôi, 

Tròn xoe đôi mắt. 

 

Đây là quả thị, 

Đâ là quả na, 

Quả này phần mẹ, 

Quả này phần cha. 

 

Đây chiếc cối nhỏ 

Bé nặn thạt tròn, 

Biếu bà đấy nhé, 

Giã trầu thêm ngon. 

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ. 

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: tròn xoe, giã trầu, thích chí,… vẫy đuôi, vểnh râu,…  

Câu 2: Ghép da hoặc gia với các tiếng sau để tạo thành từ ngữ đúng. Viết 3 từ ngữ vào vở. 

Hướng dẫn trả lời:

Cặp da, gia cầm, da dẻ, gia đình, gia vị. 

Câu 3: Chọn a hoặc b.

a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho ô vuông.

Kéo cưa ■ (lừa sẻ/ lừa xẻ)

Múa ■ (sạp/ xạp)

b. Chọn ươn hoặc ương thay cho ô vuông

- Con đ■ uốn l■ quanh s■ núi.

- Hoa h■ d■ v■ mình đón ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn trả lời:

a. Kéo cưa lừa xẻ

Múa sạp

b. Con đường uốn lượn quanh sườn núi. 

Hoa hướng dương vươn mình đón ánh nắng mặt trời. 

1.4. Luyện từ và câu

Câu 1: Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu sau: 

Đồ chơi

Đặc điểm

quả bóng

màu xanh pha trắng

Hướng dẫn trả lời:

- Chiếc đèn ông sao nhiều màu rực rỡ. 

- Chiếc chong chóng hình bông hoa bốn cánh. 

Câu 2: Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong mỗi câu sau? 

a. Em thích đồ chơi ô tô máy bay. 

b. Bố dạy em làm đèn ông sao diều giấy. 

c. Các bạn đá bóng đá cầu nhảy dây trên sân trường. 

Hướng dẫn trả lời:

a. Em thích đồ chơi ô tô, máy bay. 

b. Bố dạy em làm đèn ông sao, diều giấy. 

c. Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sân trường. 

Câu 3: Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong câu in nghiêng? 

Hôm nay là sinh nhật của Chi. Chi nhận được bao nhiêu là quà: búp bê hộp đựng bút đồng hồ báo thức và chiếc nơ hồng. Chi rất vui và cảm động.

Hướng dẫn trả lời:

Hôm nay là sinh nhật của Chi. Chi nhận được bao nhiêu là quà: búp bê, hộp đựng bút, đồng hồ báo thức và chiếc nơ hồng. Chi rất vui và cảm động. 

1.5. Luyện viết đoạn

Câu 1: Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao? 

Hướng dẫn trả lời:

- Một số đồ chơi của em: lê-gô, búp bê, gấu bông, bộ đồ nấu ăn,… 

- Em thích nhất là bộ đồ nấu ăn vì có nhiều hình thù ngộ nghĩnh. 

Câu 2: Viết 3-4 câu tả một đồ chơi của em.

Hướng dẫn trả lời:

Vào dịp nghỉ hè, bố đã tự tay làm một chiếc diều cho em. Chiếc diều được làm từ những thanh tre uốn cong, dán giấy mỏng rực rỡ màu sắc. Diều hình cánh bướm. Phần đuôi diều có hai sợi dây dài. Khi bay lên, cánh diều chao liệng, đuôi diều phấp phới tung bay. Em yêu chiếc diều nhỏ xinh này lắm.

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi. 

Hướng dẫn trả lời:

1/ Nu na nu nống

Nu na nu nống,

Đánh trống phất cờ.

Mở cuộc thi đua,

Thi chân đẹp đẽ.

Chân ai sạch sẽ,

Gót đỏ hồng hào.

Không bẩn tí nào,

Được vào đánh trống.

2/ Tập tầm vông

Tập tầm vông,

Tay nào không?

Tay nào có?

Tập tầm vó,

Tay nào có?

Tay nào không?

Tập tầm vông,

Tay không, tay có.

Tập tầm vó,

Tay có, tay không.

Tay nào có?

Tay nào không?

(Ngoài ra có thể tìm một số bài đồng dao khác như: Chi chi chành chành, lộn cầu vồng, kéo cưa lừa xẻ,…)

Câu 2: Nói với bạn:

- Tên của đồ chơi, trò chơi. 

- Cách chơi đồ chơi, trò chơi đó. 

Hướng dẫn trả lời:

- Trò chơi: Nu na nu nống

- Cách chơi:

Đây là trò chơi dân gian quen thuộc của trẻ con vùng đồng bằng Bắc Bộ: Những người chơi ngồi xếp hàng bên nhau, duỗi thẳng chân ra, tay cầm tay, vừa nhịp tay vào đùi vừa đọc các câu đồng dao. Mỗi từ trong bài đồng dao được đập nhẹ vào một chân, bắt đầu từ đầu tiên của bài đồng dao là từ “nu” sẽ đập nhẹ vào chân 1, từ “na” sẽ đập vào chân 2 của người đầu, tiếp theo đến chân của người thứ hai thứ ba… theo thứ tự từng người đến cuối cùng rồi quay ngược lại cho đến từ “trống”. Chân của ai gặp từ “trống” thì co chân đó lại, ai co đủ hai chân đầu tiên người đó sẽ vế nhất, ai co đủ hai chân kế tiếp sẽ về nhì… người còn lại cuối cùng sẽ là người thua cuộc. Trò chơi lại bắt đầu từ đầu.

Luyện tập

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.

+ Hiểu nội dung bài tập đọc đó Nặn đồ chơi

+ Biết và viết được các dấu câu

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung