Bài 20: Nhím nâu kết bạn


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hoạt động khởi động

Câu 1: Hãy kể những đức tính tốt của bạn em. 

Hướng dẫn trả lời: 

Những đức tính tốt của bạn em: Hiền lành, tốt bụng, vui vẻ, hòa đồng, … 

Câu 2: Em muốn học tập những đức tính nào của bạn? 

Hướng dẫn trả lời: 

Em muốn học tập những đức tính của bạn: mạnh dạn, tự tin. 

1.2. Đọc

Nhím nâu kết bạn

 

Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát. Một buổi sáng, chú đang kiếm quả cây thì thấy nhím trắng chạy tới. Nhím trắng vồn vã: “Chào bạn! Rất vui được gặp bạn!”. Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí: “Chào bạn!”, rồi nấp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi.

Mùa đông đến, nhím nâu đi tìm nơi để trú ngụ. Bất chợt, mưa kéo đến. Nhím nâu vội bước vào cái hang nhỏ. Thì ra là nhà nhím trắng. Nhím nâu run run: “Xin lỗi, tôi không biết đây là nhà của bạn.”. Nhím trắng tươi cười: “Đừng ngại! Gặp lại bạn, tôi rất vui. Tôi ở đây một mình, buồn lắm. Bạn ở lại cùng tôi nhé!”.

“Nhím trắng tốt bụng quá. Bạn ấy nói đúng, không có bạn bè thì thật buồn.”. Nghĩ thế, nhím nâu mạnh dạn hẳn lên. Chú nhận lời kết bạn với nhím trắng. Cả hai cùng thu dọn, trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá.

(Theo Minh Anh)

Câu 1: Chi tiết nào cho thấy nhím nâu rất nhút nhát? 

Hướng dẫn trả lời: 

Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run khi bước vào nhà nhím trắng. 

Câu 2: Kể về những lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau. 

Hướng dẫn trả lời: 

- Lần 1: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào một buổi sáng khi nhím nâu đang đi kiếm quả cây. 

- Lần 2: Chúng gặp lại nhau khi nhím nâu tránh mưa đúng vào nhà của nhím trắng. 

Câu 3: Theo em vì sao nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng. 

Hướng dẫn trả lời: 

Vì nhím nâu thấy nhím trứng tốt bụng, thân thiện, vui vẻ,… nhím nâu đã nhận ra: không có bạn thì rất buồn. 

Câu 4: Nhờ đâu nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp? 

Hướng dẫn trả lời: 

Vì nhím trắng và nhím nâu không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá. 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1: Đóng vai nhím trắng, nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp các câu: 

Hướng dẫn trả lời:  

Nhím trắng

Nhím nâu

Xin lỗi, mình đã vào nhà bạn mà không xin phép; 

Xin lỗi, mình đã tự tiện vào nhà bạn;

Xin lỗi, mình không biết đây là nhà của bạn. Vì vậy đã tự ý vào trú mưa… 

Đừng ngại, gặp lại bạn là mình rất vui; 

Đừng ngại, mình vui vì giúp được bạn mà; 

Đừng ngại, bạn cứ vào nhà mình mà trú mưa, bạn ở lại nhà tôi nhé! … 

Câu 2: Đóng vai Bình và An để nói và đáp lời xin lỗi trong tình huống: Bình vô tình va vào An, làm An ngã. 

Hướng dẫn trả lời: 

- Bình: Xin lỗi bạn, mình không cố ý. 

An: ừ, không sao đâu. Mình biết là bạn sơ ý mà. 

- Bình: Bạn cho mình xin lỗi nhé. 

An: Không có gì, bạn đừng ngại. 

- Bình: Ôi, mình vô ý quá. Mình xin lỗi bạn. 

An: Không sao đâu. Nhìn này, mình chẳng đau gì cả.

1.3. Viết

Câu 1: Nghe – viết : 

Hướng dẫn trả lời: 

Nhím nâu kết bạn

Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai cùng trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá.

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm. 

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: trắng, giữa, giá,…  

Câu 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông: 

- Suối ∎ặp bạn rồi
∎ắp thành sông lớn
Sông đi ra biển
Biến thành mênh mông.

(Theo Nguyễn Bao)

- Quả ∎ấc nào mà chín
Cũng ∎ặp được mặt trời.

(Theo Nguyễn Đức Quang)

- Nắng ∎é vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.

(Theo Nguyễn Xuân Sanh)

Hướng dẫn trả lời: 

Đáp án: gặp bạn, Góp thành, quả gấc, gặp được, ghé vào. 

Câu 3: Chọn a hoặc b 

a. Tìm từ có tiếng chứa iu hoặc ưu 

b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng. 

Hướng dẫn trả lời: 

a. 

+ ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,…

+ lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường, … 

b. 

+ mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến, … 

+ chao liệng, ngả nghiêng, siêng năng, lười biếng, … 

1.4. Luyện từ và câu

Câu 1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: 

a. Từ chỉ hoạt động.

b. từ chỉ đặc điểm.

Hướng dẫn trả lời:

a. Từ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. 

b. từ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui. 

Câu 2: Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông. 

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết ■ cùng bạn bè rồi đấy.”.

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã ■ khi mình bị ốm.

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết ■.

Hướng dẫn trả lời:

a. chia sẻ

b. giúp đỡ

c. nhường bạn

Câu 3: Đặt một câu về hoặt động của các bạn trong tranh.

Hướng dẫn trả lời:

- Tranh 1: Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút. Bạn Hải nhận bút bạn Lan đưa,… 

- Tranh 2: Các bạn đến thăm Hà ốm, Hà ốm, đang nằm trên giường,… 

- Tranh 3: Bạn Liên lau bàn ghế, bạn Hòa lau cửa kính; Các bạn đang trực nhật,… 

- Tranh 4: Các bạn cùng nhảy múa. Bạn Liên đang nhảy; Bạn Hòa đang múa; Bạn Thủy đang hát. 

1.5. Luyện viết đoạn

Câu 1: Kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.

Hướng dẫn trả lời:

Đọc sách, buổi bắt, đá cầu, chơi cầu lông, trốn tìm,… 

Câu 2: Viết 3-4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. 

Hướng dẫn trả lời:

Khi tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ ra chơi đã đến, học sinh từ các lớp ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ. Bạn nào bạn nấy vui chơi thỏa thích dưới bóng cây xanh mát. Chỗ này bạn nam đá cầu, chỗ kia bạn nữ nhảy dây, bịt mắt bắt dê,.... ồn ào như vỡ chợ. Em thích nhất là chơi đá cầu cùng các bạn. Sau mỗi giờ ra chơi chúng em thấy vui vẻ và hào hứng hẳn lên.

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường. 

Hướng dẫn trả lời:

Bài thơ: Cùng vui chơi

Ngày đẹp lắm bạn ơi !
Nắng vàng trải khắp nơi
Chim ca trong bóng lá
 Ra sân ta cùng chơi.

 

Quả cầu giấy xanh xanh
Qua chân tôi chân anh
Bay lên rồi lộn xuống
 Đi từng vòng quanh quanh.

 

Anh nhìn cho tinh mắt
Tôi đá thật dẻo chân
Cho cầu bay trên sân
 Đừng để rơi xuống đất.

 

Trong nắng vàng tươi mát
Cùng chơi cho khỏe người
Tiếng cười xen tiếng hát
Chơi vui, học càng vui.

                               TẬP ĐỌC 3, 1980

Câu 2: Nói với bạn về hoạt động em yêu thích. 

Hướng dẫn trả lời:

Em đã tham gia hoạt động đá cầu cùng các bạn vào giờ giải lao ở sân trường. Chúng em gồm 4 đến 5 bạn chơi thành 1 vòng tròn với nhau. Mỗi bạn sẽ lần lượt chuyển cầu qua cho nhau, nếu ai làm rớt cầu sẽ bị rời khỏi vòng tròn. Bạn nào còn ở lại đến cuối cùng sẽ là người chiến thẳng. Em cảm thấy rất vui và thoải mái khi tham gia trò chơi này cùng các bạn. 

Luyện tập

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.

+ Hiểu nội dung bài tập đọc đó Nhím nâu kết bạn

+ Biết và viết câu với từ chỉ tình cảm bạn bè

Bài học bổ sung