Bài 23: Bảng các số từ 1 đến 100


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Nhận biết được 100 là số liền sau của số 99.

- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.

- Nắm được một số đặc điểm của các số trong bảng.

+ Các số có một chữ số là các số trong phạm vi từ 0 đến 9.

+ Các số tròn chục là: 10;20;30;40;50;60;70;80;90 và 100

+ Số bé nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có hai chữ số là số 99.

+ Các số có hai chữ số giống nhau là số 11;22;33;44;55;66;77;88;99...

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống

- Viết được các số đến 100 và ngược lại.

- Tương tự như vậy em có thể đếm được các số đến 100 theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.

Dạng 2: Xác định số lớn nhất, số bé nhất

So sánh các số và chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất, tùy theo yêu cầu của đề bài.

Bài tập minh họa

Câu 1: Đọc số trong ô trống. Nêu số thay vào mỗi ô vuông.

Hướng dẫn giải

Câu 2: Có tất cả bao nhiêu quả táo?

Hướng dẫn giải

Có 4 chục quả và 8 quả. Có tất cả 48 quả táo.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các bé lớp 1:

- Tiếp cận được kiến thức mới về các số từ 0 đến 100

- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.

- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung