- Nhận biết được mỗi số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 gồm một chục và một số đơn vị 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Số 20 gồm 2 chục.
- Phân biệt được số chục với số đơn vị.
- Đọc và viết các số trong phạm vi 20 và điền được các số trên tia số.
- Đọc, viết được các số tròn chục là 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
- Nhận biết cấu tạo số tròn chục gồm bao nhiêu chục và 0 đơn vị.
- Biết đọc, viết, đếm, so sánh các số có hai chữ số
- Nhận biết thứ tự các trong phạm vi các số có hai chữ số
- Vận dụng thứ tự các trong phạm vi các số có hai chữ số, dự đoán quy luật, hoàn thành dãy số.
Câu 1: Có bao nhiêu quả bí xanh?
Hướng dẫn giải
Có 4 chục quả và 4 quả nên có 44 quả bí xanh.
Câu 2: Hãy nêu.
a. Chữ số chỉ số đơn vị.
b. Chữ số chỉ số chục.
Hướng dẫn giải
a. Chữ số chỉ số đơn vị là:
Số 57 có 5 chục và 7 đơn vị nên số chỉ đơn vị là 7
Số 85 có 8 chục và 5 đơn vị nên số chỉ đơn vị là 5
b. Chữ số chỉ số chực là:
Số 93 có 9 chục và 3 đơn vị nên số chỉ chục là 9
Số 80 có 8 chục và 0 đợn vị nên số chỉ chục là 8
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học về thứ tự các trong phạm vi các số có hai chữ số và nhận biết các số tròn chục.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập