Bài 13: Ôn tập


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hình vuông - Hình tròn - Hình tam giác - Hình chữ nhật

- Nhận biết và phân biệt được hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật

- Đọc đúng tên với hình tương ứng.

+ Hình tròn

+ Hình tam giác

+ Hình vuông

+ Hình chữ nhật

- Xác định được hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật trong thực tế

- Sử dụng các hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật để ghép thành hình như chiếc xe, ngôi nhà, chiếc thuyền, con cá.....

1.2. Các số 0 đến 10

- Đọc, đếm, viết được từ 0 đến 10, vị trí của các số trong dãy số.

- So sánh số 0 với các số trong phạm vi 10

- Biết đếm xuôi và đếm ngược các số từ 0 đến 10 và thứ tự của các số đó.

- Các dạng toán từ 0 đến 10

1.3. Nhiều hơn - Ít hơn - Bằng nhau

- Biết so sánh số lượng, sử dụng từ “bằng” và  dấu “ =” để so sánh các số.

- Nhận biết được khái niệm nhiều hơn, ít hơn, hơn, kém thông qua hình ảnh và các đồ vật.

- Cách so sánh 1-1 giữa hai đại lượng để xác định đại lượng nhiều hơn, ít hơn.

- Khi so sánh, với mỗi đại lượng thứ nhất thì tương ứng với một đại lượng thứ hai.

- Nếu hai đại lượng đó không thừa, không thiếu thì chúng bằng nhau.

- Nếu đại lượng nào còn thừa ra thì ta nói đại lượng đó nhiều hơn.

- Nếu đại lượng nào bị thiếu (không đủ) thì ta nói đại lượng đó ít hơn.

1.4. Lớn hơn, dấu >. Bé hơn, dấu <. Bằng nhau, dấu =

- Biết so sánh số lượng, sử dụng dấu “ =”, dấu “ >” và dấu “<”  để so sánh các số.

- So sánh các số

- Đếm các đại lượng của mỗi vế.

- Xếp tương ứng một – một và so sánh.

- Sử dụng dấu thích hợp để điền vào ô trống.

Bài tập minh họa

Câu 1: Gọi tên các đồ vật có hình chữ nhật:

Hướng dẫn giải

Các đồ vật có hình chữ nhật là: lá cờ, khung ảnh, cái túi và que kem.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn

- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập

- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung