Bài 11: Luyện tập
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nhiều hơn - Ít hơn - Bằng nhau
- Biết so sánh số lượng, sử dụng từ “bằng” và dấu “ =” để so sánh các số.
- Nhận biết được khái niệm nhiều hơn, ít hơn, hơn, kém thông qua hình ảnh và các đồ vật.
- Cách so sánh 1-1 giữa hai đại lượng để xác định đại lượng nhiều hơn, ít hơn.
- Khi so sánh, với mỗi đại lượng thứ nhất thì tương ứng với một đại lượng thứ hai.
- Nếu hai đại lượng đó không thừa, không thiếu thì chúng bằng nhau.
- Nếu đại lượng nào còn thừa ra thì ta nói đại lượng đó nhiều hơn.
- Nếu đại lượng nào bị thiếu (không đủ) thì ta nói đại lượng đó ít hơn.
1.2. Lớn hơn, dấu >. Bé hơn, dấu <. Bằng nhau, dấu =
- Biết so sánh số lượng, sử dụng dấu “ =”, dấu “ >” và dấu “<” để so sánh các số.
- So sánh các số
- Đếm các đại lượng của mỗi vế.
- Xếp tương ứng một – một và so sánh.
- Sử dụng dấu thích hợp để điền vào ô trống.
Bài tập minh họa
Câu 1: >, <, = ?
Hướng dẫn giải
2 nhỏ hơn 3 điền dấu <.
3 lớn hơn 2 điền dấu >.
Câu 2: Điền dấu >; < ; = vào chỗ chấm:
8....7 8....6 5.....8 8.....8
Hướng dẫn giải
8 > 7 8 > 6 5 < 8 8 = 8
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả