Unit 14: International Organizations - Language Focus
1. Pronunciation Language Focus Unit 14 Lớp 12
Intonation: The falling tune
(Ngữ điệu: Ngữ điệu giáng)
Intonation (ngữ điệu) là từ dùng để chỉ "nhạc điệu" của lời nói. Sự lên giọng hoặc xuống giọng ở một từ nào đó có thể cho biết rằng đây là "trọng tâm" của thông điệp - người nói sắp đề cập đến một điều mới mẻ hoặc báo hiệu điều sắp nói đến trái ngược với điều vừa nói hoặc được đặc biệt nhấn mạnh. Kết thúc câu với ngữ điệu giáng thể hiện sự kết luận hoặc sự chắc chắn; ngữ điệu thăng ở cuối câu diễn đạt sự không chắc chắn, hàm ý rằng còn nhiều điều chưa nói, hoặc gợi ý người đối thoại tiếp lời.
2. Grammar Language Focus Unit 14 Lớp 12
Phrasal verb (Cụm động từ)
2.1. Definition (Định nghĩa)
- Cụm động từ là một động từ kết hợp với một trạng từ hoặc một giới từ, hoặc đôi khi cả hai, để tạo thành một động từ mới, thường có nghĩa đặc biệt
- Ex: come in (vào trong), take off (cởi ra), look forward to (trông chờ)
2.2. Meaning of phrasal (Nghĩa của cụm động từ)
- Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng và dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa thường dùng của động từ hoặc trạng từ và giới từ.
- Ex: Would you like to come in and have a drink? (Vào nhà và uống chút gì đó nhé?)
- Tuy nhiên, phần lớn các cụm động từ đều có ý nghĩa đặc biệt - khác hẳn nghĩa của các từ riêng rẽ trong cụm.
- Ex: We had to put off the meeting on Tuesday. (Chúng tôi đã phải hoãn buổi họp cho đến thứ Ba)
2.3. Use (Cách dùng)
- Phần lớn các cụm động từ thường được dùng trong đàm thoại, thay cho những từ có cùng nghĩa nhưng có vẻ trịnh trọng hơn. Chúng ta cũng có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật như trong thư viết cho bạn bè hoăc người thân.
- Ex: What time are you planning to turn up? (turn up = arrive)
- Cụm động từ có thể là ngoại động từ (transitive) hoặc nội động từ (intransitive). Một số cụm động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ.
- Ex: Ruth was helping behind the bar, washing up the glasses. / Since you made lunch, I will wash up.
- Một số cụm động từ có tân ngữ có thể tách rời động từ và trạng từ: nếu tân ngữ là danh từ thì ta có thể đặt tân ngữ trước hoặc sau trạng từ.
- Ex: She tore the letter up. Or she tore up the letter. (Cô ấy xé lá thư)
- Nhưng nếu tân ngữ là đại từ (me, it, her, him,...) tân ngữ luôn được đặt trước trạng từ.
- Ex: She read the letter and tore it up.
- Một số cụm động từ có tân ngữ nhưng không thể tách rời động từ và trạng từ: tân ngữ luôn đúng sau trạng từ.
- Ex: I came across an old photo in my drawer.
3. Exercise Language Focus Unit 14 Lớp 12
3.1. Unit 14 Language Focus Exercise 1
Complete the sentences below, using the words from the box. Some words can be used more than once.
(Hoàn thành những câu dưới đây, dùng từ trong khung. Một vài từ có thể dùng hơn một lần.)
fill in give up take off wash up go on look up put on turn on turn off |
- John got ill and had to………….smoking.
- Please………………this form and post it.
- It’s dark in here. Can I………….the lights?
- Remember to……………your shoes when you are in a Japanese house.
- Let me help you…………… .
- You can………..the new words in the dictionary.
- ……………..the lights when you are not using them.
- Why do you have to……………the form?
- He is too tired to…………working.
- …………….your coat, it’s cold outside.
Guide to answer
- John got ill and had to give up smoking. (John bị ốm và phải từ bỏ thuốc lá)
- Please fill in this form and post it. (Vui lòng điền mẫu đơn này và nộp lại)
- It’s dark in here. Can I turn on the lights? (Trời tối rồi. Tôi có thể bật đèn chứ?)
- Remember to take off your shoes when you are in a Japanese house. (Hãy nhớ là phải tháo giày khi bạn vào nhà của người Nhật.)
- Let me help you wash up. (Để tôi giúp bạn rửa chén.)
- You can look up the new words in the dictionary. (Bạn có thể tra cứu từ mới trong từ điển.)
- Turn off the lights when you are not using them. (Hãy tắt điện khi bạn không dùng chúng nữa.)
- Why do you have to fill in the form? (Tại sao bạn phải điền vào mẫu đơn này?)
- He is too tired to go on working. (Anh ấy quá mệt để tiếp tục công việc)
- Put on your coat, it’s cold outside. (Hãy mặc áo khoác vào, bên ngoài lạnh đó.)
3.2. Unit 14 Language Focus Exercise 2
Complete the sentences below, using the right word from the box. Some words can be used more than once.
(Hoàn thành các câu dưới đây, dùng từ đúng trong khung. Một vài từ có thề được dùng hơn một lần.)
in on up down back up away in round out |
- The door opened and I went in.
- I usually get………at six o’clock in the morning.
- I’m bored. Shall we go …….this evening?
- I heard a noise behind me and turned………, but there was nothing.
- I can’t go………walking. Can we stop and have a short rest?
- Hurry…………! The bus is coming.
- I’m not feeling well. I’m going to lie………………for an hour.
- “I need you. Don’t go……………..”
- “Please come in and sit……………..”
- John put………….his best clothes for the interview.
Guide to answer
- The door opened and I went in. (Cửa mở và tôi đi vào trong)
- I usually get up at six o’clock in the morning. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.)
- I’m bored. Shall we go out this evening? (Tôi chán quá. Chúng ta đi chơi vào tối nay chứ?)
- I heard a noise behind me and turned round, but there was nothing. (Tôi nghe có tiếng động phía sau và quay lại, nhưng không có gì cả.)
- I can’t go on walking. Can we stop and have a short rest? (Tôi không thể tiếp tục đi bộ nữa. Chúng ta có thể dừng lại và nghỉ ngơi một lát không?)
- Hurry up! The bus is coming. (Nhanh lên! Xe buýt đang tới kìa.)
- I’m not feeling well. I’m going to lie down for an hour. (Tôi cảm thấy không khỏe. Tôi sẽ nằm nghỉ 1 tiếng nữa.)
- “I need you. Don’t go away.” (Tôi cần bạn. Đừng rời đi.)
- “Please come in and sit down.” (Vào đi và ngồi xuống đây.)
- John put on his best clothes for the interview. (John mặc bộ đồ mới nhất trong buổi phỏng vấn.)
3.3. Unit 14 Language Focus Exercise 3
Replace the words in brackets in the following sentences with a suitable phrasal verb in the box. (Make any other necessary changes.)
(Thay thế những từ trong ngoặc ở những câu sau bằng một động từ kép thích hợp trong khung.Thực hiện những thay đổi cần thiết.)
- The trouble with Frank is that he never turns up on time for a meeting. (arrives)
- John, could you…………my handbag while I go to the toilet? (take care of)
- What a lovely baby! He certainly ……….his father, doesn’t he? (resembles)
- My father still hasn’t really ……………the death of my mother. (recovered from)
- Because of an accident, my train was………….for several hours. (delayed)
- I'll be back in a minute, Jane. I just want to………my new tape recorder. (test)
- The bomb…….....with a loud bang which could be heard all over (exploded)
Guide to answer
- The trouble with Frank is that he never turns up on time for a meeting. (Vấn đề với Frank là anh ta không bao giờ đến buổi họp đúng giờ.)
- John, could you look after my handbag while I go to the toilet? (John, bạn có thể trông coi túi xách của tôi khi tôi đi vệ sinh chứ?)
- What a lovely baby! He certainly takes after his father, doesn’t he? (Một cậu bé thật đáng yêu! Cậu bé giống cha mình y đúc, phải chứ?)
- My father still hasn’t really got over the death of my mother. (Cha tôi vẫn chưa thực sự vượt qua trước sự ra đi của mẹ tôi)
- Because of an accident, my train was held up for several hours. (Bởi vì có một vụ tai nạn, chuyến tàu của tôi đã bị hoãn vài tiến.)
- I'll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder. (Tôi sẽ quay lại trong vài phút nữa, Jane. Tôi muốn kiểm tra máy ghi âm mới của mình.)
- The bomb went off with a loud bang which could be heard all over. (Quả bom đã phát nổ với tiếng vang lớn có thể nghe khắp nơi.)
Choose the best answer
1. The women's movement has affirmed women's rights to non-discrimination ________ education, employment and economic and social activities.
a. in b. of c. from d. about
2. The small white flowers are my favorite. They give off a wonderful honey smell that scents the entire garden.
a. release b. stop c. end d. melt
3. I couldn't make out what he had talked about because I was not used to his accent.
a. stand b. understand c. write d. interrupt
4. I'm sorry. I didn't mean to interrupt you. Please, go on and finish what you were saying.
a. talk b. quit c. continue d. stop
5. The firefighters fought the blaze while the crowd was looking on it.
a. blowing b. watering c. preventing d. watching
6. It took us over twelve hours to hike over the mountain. By the time we got back to our campsite, I was completely ________ out.
a. worn b. went c. put d. knocked
7. If you don't have the telephone number now, you can ________ me up later and give it to me then.
a. call b. stop c. give d. hold
8. What does "www" ________ for? Is it short for “world wide web?”
a. sit b. stand c. lie d. point
Key
1 - a 5 - d
2 - a 6 - a
3 - b 7 - a
4 - c 8 - b
1. Pronunciation Language Focus Unit 14 Lớp 12
Intonation: The falling tune
(Ngữ điệu: Ngữ điệu giáng)
Intonation (ngữ điệu) là từ dùng để chỉ "nhạc điệu" của lời nói. Sự lên giọng hoặc xuống giọng ở một từ nào đó có thể cho biết rằng đây là "trọng tâm" của thông điệp - người nói sắp đề cập đến một điều mới mẻ hoặc báo hiệu điều sắp nói đến trái ngược với điều vừa nói hoặc được đặc biệt nhấn mạnh. Kết thúc câu với ngữ điệu giáng thể hiện sự kết luận hoặc sự chắc chắn; ngữ điệu thăng ở cuối câu diễn đạt sự không chắc chắn, hàm ý rằng còn nhiều điều chưa nói, hoặc gợi ý người đối thoại tiếp lời.
2. Grammar Language Focus Unit 14 Lớp 12
Phrasal verb (Cụm động từ)
2.1. Definition (Định nghĩa)
- Cụm động từ là một động từ kết hợp với một trạng từ hoặc một giới từ, hoặc đôi khi cả hai, để tạo thành một động từ mới, thường có nghĩa đặc biệt
- Ex: come in (vào trong), take off (cởi ra), look forward to (trông chờ)
2.2. Meaning of phrasal (Nghĩa của cụm động từ)
- Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng và dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa thường dùng của động từ hoặc trạng từ và giới từ.
- Ex: Would you like to come in and have a drink? (Vào nhà và uống chút gì đó nhé?)
- Tuy nhiên, phần lớn các cụm động từ đều có ý nghĩa đặc biệt - khác hẳn nghĩa của các từ riêng rẽ trong cụm.
- Ex: We had to put off the meeting on Tuesday. (Chúng tôi đã phải hoãn buổi họp cho đến thứ Ba)
2.3. Use (Cách dùng)
- Phần lớn các cụm động từ thường được dùng trong đàm thoại, thay cho những từ có cùng nghĩa nhưng có vẻ trịnh trọng hơn. Chúng ta cũng có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật như trong thư viết cho bạn bè hoăc người thân.
- Ex: What time are you planning to turn up? (turn up = arrive)
- Cụm động từ có thể là ngoại động từ (transitive) hoặc nội động từ (intransitive). Một số cụm động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ.
- Ex: Ruth was helping behind the bar, washing up the glasses. / Since you made lunch, I will wash up.
- Một số cụm động từ có tân ngữ có thể tách rời động từ và trạng từ: nếu tân ngữ là danh từ thì ta có thể đặt tân ngữ trước hoặc sau trạng từ.
- Ex: She tore the letter up. Or she tore up the letter. (Cô ấy xé lá thư)
- Nhưng nếu tân ngữ là đại từ (me, it, her, him,...) tân ngữ luôn được đặt trước trạng từ.
- Ex: She read the letter and tore it up.
- Một số cụm động từ có tân ngữ nhưng không thể tách rời động từ và trạng từ: tân ngữ luôn đúng sau trạng từ.
- Ex: I came across an old photo in my drawer.
3. Exercise Language Focus Unit 14 Lớp 12
3.1. Unit 14 Language Focus Exercise 1
Complete the sentences below, using the words from the box. Some words can be used more than once.
(Hoàn thành những câu dưới đây, dùng từ trong khung. Một vài từ có thể dùng hơn một lần.)
fill in give up take off wash up go on look up put on turn on turn off |
- John got ill and had to………….smoking.
- Please………………this form and post it.
- It’s dark in here. Can I………….the lights?
- Remember to……………your shoes when you are in a Japanese house.
- Let me help you…………… .
- You can………..the new words in the dictionary.
- ……………..the lights when you are not using them.
- Why do you have to……………the form?
- He is too tired to…………working.
- …………….your coat, it’s cold outside.
Guide to answer
- John got ill and had to give up smoking. (John bị ốm và phải từ bỏ thuốc lá)
- Please fill in this form and post it. (Vui lòng điền mẫu đơn này và nộp lại)
- It’s dark in here. Can I turn on the lights? (Trời tối rồi. Tôi có thể bật đèn chứ?)
- Remember to take off your shoes when you are in a Japanese house. (Hãy nhớ là phải tháo giày khi bạn vào nhà của người Nhật.)
- Let me help you wash up. (Để tôi giúp bạn rửa chén.)
- You can look up the new words in the dictionary. (Bạn có thể tra cứu từ mới trong từ điển.)
- Turn off the lights when you are not using them. (Hãy tắt điện khi bạn không dùng chúng nữa.)
- Why do you have to fill in the form? (Tại sao bạn phải điền vào mẫu đơn này?)
- He is too tired to go on working. (Anh ấy quá mệt để tiếp tục công việc)
- Put on your coat, it’s cold outside. (Hãy mặc áo khoác vào, bên ngoài lạnh đó.)
3.2. Unit 14 Language Focus Exercise 2
Complete the sentences below, using the right word from the box. Some words can be used more than once.
(Hoàn thành các câu dưới đây, dùng từ đúng trong khung. Một vài từ có thề được dùng hơn một lần.)
in on up down back up away in round out |
- The door opened and I went in.
- I usually get………at six o’clock in the morning.
- I’m bored. Shall we go …….this evening?
- I heard a noise behind me and turned………, but there was nothing.
- I can’t go………walking. Can we stop and have a short rest?
- Hurry…………! The bus is coming.
- I’m not feeling well. I’m going to lie………………for an hour.
- “I need you. Don’t go……………..”
- “Please come in and sit……………..”
- John put………….his best clothes for the interview.
Guide to answer
- The door opened and I went in. (Cửa mở và tôi đi vào trong)
- I usually get up at six o’clock in the morning. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.)
- I’m bored. Shall we go out this evening? (Tôi chán quá. Chúng ta đi chơi vào tối nay chứ?)
- I heard a noise behind me and turned round, but there was nothing. (Tôi nghe có tiếng động phía sau và quay lại, nhưng không có gì cả.)
- I can’t go on walking. Can we stop and have a short rest? (Tôi không thể tiếp tục đi bộ nữa. Chúng ta có thể dừng lại và nghỉ ngơi một lát không?)
- Hurry up! The bus is coming. (Nhanh lên! Xe buýt đang tới kìa.)
- I’m not feeling well. I’m going to lie down for an hour. (Tôi cảm thấy không khỏe. Tôi sẽ nằm nghỉ 1 tiếng nữa.)
- “I need you. Don’t go away.” (Tôi cần bạn. Đừng rời đi.)
- “Please come in and sit down.” (Vào đi và ngồi xuống đây.)
- John put on his best clothes for the interview. (John mặc bộ đồ mới nhất trong buổi phỏng vấn.)
3.3. Unit 14 Language Focus Exercise 3
Replace the words in brackets in the following sentences with a suitable phrasal verb in the box. (Make any other necessary changes.)
(Thay thế những từ trong ngoặc ở những câu sau bằng một động từ kép thích hợp trong khung.Thực hiện những thay đổi cần thiết.)
- The trouble with Frank is that he never turns up on time for a meeting. (arrives)
- John, could you…………my handbag while I go to the toilet? (take care of)
- What a lovely baby! He certainly ……….his father, doesn’t he? (resembles)
- My father still hasn’t really ……………the death of my mother. (recovered from)
- Because of an accident, my train was………….for several hours. (delayed)
- I'll be back in a minute, Jane. I just want to………my new tape recorder. (test)
- The bomb…….....with a loud bang which could be heard all over (exploded)
Guide to answer
- The trouble with Frank is that he never turns up on time for a meeting. (Vấn đề với Frank là anh ta không bao giờ đến buổi họp đúng giờ.)
- John, could you look after my handbag while I go to the toilet? (John, bạn có thể trông coi túi xách của tôi khi tôi đi vệ sinh chứ?)
- What a lovely baby! He certainly takes after his father, doesn’t he? (Một cậu bé thật đáng yêu! Cậu bé giống cha mình y đúc, phải chứ?)
- My father still hasn’t really got over the death of my mother. (Cha tôi vẫn chưa thực sự vượt qua trước sự ra đi của mẹ tôi)
- Because of an accident, my train was held up for several hours. (Bởi vì có một vụ tai nạn, chuyến tàu của tôi đã bị hoãn vài tiến.)
- I'll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder. (Tôi sẽ quay lại trong vài phút nữa, Jane. Tôi muốn kiểm tra máy ghi âm mới của mình.)
- The bomb went off with a loud bang which could be heard all over. (Quả bom đã phát nổ với tiếng vang lớn có thể nghe khắp nơi.)
Choose the best answer
1. The women's movement has affirmed women's rights to non-discrimination ________ education, employment and economic and social activities.
a. in b. of c. from d. about
2. The small white flowers are my favorite. They give off a wonderful honey smell that scents the entire garden.
a. release b. stop c. end d. melt
3. I couldn't make out what he had talked about because I was not used to his accent.
a. stand b. understand c. write d. interrupt
4. I'm sorry. I didn't mean to interrupt you. Please, go on and finish what you were saying.
a. talk b. quit c. continue d. stop
5. The firefighters fought the blaze while the crowd was looking on it.
a. blowing b. watering c. preventing d. watching
6. It took us over twelve hours to hike over the mountain. By the time we got back to our campsite, I was completely ________ out.
a. worn b. went c. put d. knocked
7. If you don't have the telephone number now, you can ________ me up later and give it to me then.
a. call b. stop c. give d. hold
8. What does "www" ________ for? Is it short for “world wide web?”
a. sit b. stand c. lie d. point
Key
1 - a 5 - d
2 - a 6 - a
3 - b 7 - a
4 - c 8 - b