Elision (Sự đọc nuốt âm)
Transitive and Intransitive Verbs
(Ngoại động từ và Nội động từ)
Ngoại động từ diễn đạt hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật nào đó. Nói cách khác, ngoại động từ phải có tân ngữ trực tiếp đi kèm.
Ex: They are employing more staff. (more staff: tân ngữ trực tiếp)
Một số ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect subject)
Ex: The waiter smiled politely as he handed me my bill. (me: tân ngữ gián tiếp; my bill: tân ngữ trực tiếp)
Một số ngoại động từ thường gặp: achieve, admire, advoid, buy, cut, enjoy, find, get, give, hate, love, want,...
Nội động từ diễn đạt hành động, sự việc không liên quan đến người, vật hay sự việc nào khác ngoài chủ từ. Nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ trực tiếp theo sau.
Ex: She smiles.
Một số nội động từ có bổ ngữ theo sau. Bổ ngữ này thường là tân ngữ của giới từ (preposition object) chứ không phải là tân ngữ trực tiếp của động từ.
Ex: We walked across the fields. NOT We walked the fields.
Những nội động từ thường không có bổ ngữ: arrive, die, disappear, laugh, sleep, smile, swim, wait,....
Những nội động từ thường có bổ ngữ: care for, listen to, belong to, think of, consist of,....
Nhiều động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ. Động từ khi là nội động từ thường có nghĩa khác hẳn khi là ngoại động từ.
Ex: She runs. (run = to move quickly)/ She runs a hotel. (run = to manage/operate)
Với cùng một nghĩa, tùy trường hợp, động từ có thể có tân ngữ hoặc không có tân ngữ. Trong trường hợp người nghe hiểu rõ người nói đang đề cập đến điều gì, tân ngữ có thể lược bỏ.
Ex: She eats slowly. (---> eats food)/ Twice a week he eats an apple for lunch.
Một số ngoại động từ có thể được dùng như nội động từ khi tân ngữ vừa được đề cập trước đó.
Ex: He turned away and walked quickly up the passage. I locked the door and followed. (--->followed him)
Which of the following verbs can have an object, and which cannot?
(Động từ nào trong các động từ sau có một tân ngữ, và động từ nào không?)
sleep
read
write
lie
meet
occur
grow
help
arrive
rain
exist
climb
Which verbs in the following sentences are T (transitive) and which are I (intransitive). Tick the right column.
(Động từ nào trong những câu sau là T (ngoại động lừ), động từ nào là nội động từ (I). Ghi dấu cột đúng.)
Choose the sentences that have objects and then change them to the passive voice.
(Chọn câu có tân ngữ và sau đó đổi sang bị động.)
Exercise 1: Put the verbs in the correct column.
sleep
answer
park
read
give
buy
happen
move
arrive
live
shake
rise
ring
tell
explain
win
burn
drop
occur
exist
Key
Transitive
give
answer
buy
tell
park
explain
read
Intransitive
arrive
live
happen
occur
rise
exist
Either transitive or intransitive
sleep
ring
burn
drop
shake
move
win
Exercise 2: Complete each sentences with a suitable verb in the box. Put the verbs in the correct tenses.
burn |
1. have lived
2. rang
3. have drunk
4. would have won
5. explained
6. gave
7. burnt
8. will be told
Elision (Sự đọc nuốt âm)
Transitive and Intransitive Verbs
(Ngoại động từ và Nội động từ)
Ngoại động từ diễn đạt hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật nào đó. Nói cách khác, ngoại động từ phải có tân ngữ trực tiếp đi kèm.
Ex: They are employing more staff. (more staff: tân ngữ trực tiếp)
Một số ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect subject)
Ex: The waiter smiled politely as he handed me my bill. (me: tân ngữ gián tiếp; my bill: tân ngữ trực tiếp)
Một số ngoại động từ thường gặp: achieve, admire, advoid, buy, cut, enjoy, find, get, give, hate, love, want,...
Nội động từ diễn đạt hành động, sự việc không liên quan đến người, vật hay sự việc nào khác ngoài chủ từ. Nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ trực tiếp theo sau.
Ex: She smiles.
Một số nội động từ có bổ ngữ theo sau. Bổ ngữ này thường là tân ngữ của giới từ (preposition object) chứ không phải là tân ngữ trực tiếp của động từ.
Ex: We walked across the fields. NOT We walked the fields.
Những nội động từ thường không có bổ ngữ: arrive, die, disappear, laugh, sleep, smile, swim, wait,....
Những nội động từ thường có bổ ngữ: care for, listen to, belong to, think of, consist of,....
Nhiều động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ. Động từ khi là nội động từ thường có nghĩa khác hẳn khi là ngoại động từ.
Ex: She runs. (run = to move quickly)/ She runs a hotel. (run = to manage/operate)
Với cùng một nghĩa, tùy trường hợp, động từ có thể có tân ngữ hoặc không có tân ngữ. Trong trường hợp người nghe hiểu rõ người nói đang đề cập đến điều gì, tân ngữ có thể lược bỏ.
Ex: She eats slowly. (---> eats food)/ Twice a week he eats an apple for lunch.
Một số ngoại động từ có thể được dùng như nội động từ khi tân ngữ vừa được đề cập trước đó.
Ex: He turned away and walked quickly up the passage. I locked the door and followed. (--->followed him)
Which of the following verbs can have an object, and which cannot?
(Động từ nào trong các động từ sau có một tân ngữ, và động từ nào không?)
sleep
read
write
lie
meet
occur
grow
help
arrive
rain
exist
climb
Which verbs in the following sentences are T (transitive) and which are I (intransitive). Tick the right column.
(Động từ nào trong những câu sau là T (ngoại động lừ), động từ nào là nội động từ (I). Ghi dấu cột đúng.)
Choose the sentences that have objects and then change them to the passive voice.
(Chọn câu có tân ngữ và sau đó đổi sang bị động.)
Exercise 1: Put the verbs in the correct column.
sleep
answer
park
read
give
buy
happen
move
arrive
live
shake
rise
ring
tell
explain
win
burn
drop
occur
exist
Key
Transitive
give
answer
buy
tell
park
explain
read
Intransitive
arrive
live
happen
occur
rise
exist
Either transitive or intransitive
sleep
ring
burn
drop
shake
move
win
Exercise 2: Complete each sentences with a suitable verb in the box. Put the verbs in the correct tenses.
burn |
1. have lived
2. rang
3. have drunk
4. would have won
5. explained
6. gave
7. burnt
8. will be told