Bài 31: Sắt
Video bài giảng
1. Vị trí trong Bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2
- Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4
- Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
2. Tính chất vật lí
Quan sát Con cá Sắt giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu
- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám
- Có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 15400C.
- Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
3. Tính chất hóa học
- Là kim loại có tính khử trung bình.
+ Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
+ Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
a. Tác dụng với Phi kim
- Thí nghiệm: Sắt phản ứng với Lưu huỳnh:
\(Fe+S\overset{t^{0}}{\rightarrow}FeS\)
- Thí nghiệm: Sắt cháy trong Oxi:
\(Fe+O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{3}O_{4}\)
- Thí nghiệm: Sắt tác dụng với Clo:
\(2Fe+3Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\)
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe đưa về sắt (II), H+ chuyển thành H2
- Thí nghiệm của Sắt trong dung dịch sunfuric loãng:
\(Fe + H_{2}SO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+H_{2}\uparrow\)
- Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng: Fe khử N+5 hoặc S+6 trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá thành Fe+3
+ Thí nghiệm: Sắt trong dung dịch HNO3 loãng:
\(Fe+4HNO_{3}\rightarrow Fe(NO_{3})_{3}+NO\uparrow+2H_{2}O\)
+ Lưu ý: Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.
c. Tác dụng với dung dịch muối
- Sắt có thể khử được các ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa.
- Thí nghiệm: Sắt phản ứng với dung dịch Đồng(II) sunfat \(Fe+CuSO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+Cu\downarrow\)
d. Tác dụng với nước
- Hình vẽ mô phỏng thí nghiệm: Sắt khử hơi nước ở nhiệt độ cao
- Phương trình hóa học:
\(3Fe+4H_{2}O\overset{t^{0}<570^{0}C}{\rightarrow}Fe_{3}O_{4}+4H_{2}\uparrow\)
\(Fe+H_{2}O\overset{t^{0}>570^{0}C}{\rightarrow}FeO+H_{2}\uparrow\)
4. Ứng dụng
- Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
- Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng:
+ quặng manhetit (Fe3O4)
+ quặng hematit đỏ (Fe2O3)
+ quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O)
+ quặng xiđerit (FeCO3)
+ quặng pirit (FeS2)
+ Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu
+ Có trong các thiên thạch.
5. Bài tập Sắt - Cơ bản
Bài 1:
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hướng dẫn:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,15 0,15
⇒ m Fe = 0,15. 56 = 8,4 gam
Bài 2:
Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là:
Hướng dẫn:
Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3
Fe → Fe3+ + 3e
S → S6+ + 6e
N5+ + 3e → N2+
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 3nNO
⇒ nS = 0,021 mol
⇒ m = 0,672g
Bài 3:
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là:
Hướng dẫn:
Tổng số mol khí NO sau các phản ứng là: 0,07 mol
Giả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+
⇒ bảo toàn e: 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO
Lại có: 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ (Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5)
⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol ⇒ nFe2+ = 0,0075 mol
⇒ m = 56.(0,065 + 0,0075) = 4,06g
Bài 4:
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
Hướng dẫn:
nFe = 0,12 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = 0,384 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau có: 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+
⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+
⇒ nCu = 0,072 mol
⇒ mCu = 4,608g
6. Bài tập Sắt - Nâng cao
Bài 1:
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2; sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y vào lượng vừa đủ 120 ml HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 61,01g kết tủa. Phần trăm V của O2 trong X là:
Hướng dẫn:
nMg = 0,1 mol; nFe = 0,08 và nHCl = 0,24.
Mg - 2e → Mg2+
0,1 0,2
Fe - 3e → Fe3+
0,08 0,24
Cl2 + 2e → 2Cl-
a 2a 2a
O2 + 4e → 2O2-
b 4b 2b
Ag+ + e → Ag
x x x
2H+ + O2- → H2O
0,24 0,12
nO = 2b = 0,12 ⇒ b = 0,06
Bảo toàn mol e: 2a + 4b + x = 0,2 + 0,24 = 0,44 ⇒ 2a + x = 0,2
Kết tủa gồm: AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol
⇒ 143,5(2a + 0,24) + 108x = 61,01
⇒ 287a + 108x = 26,57
⇒ a = 0,07 và x = 0,06
⇒ X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2
⇒ %VO2 = 46,15%
1. Vị trí trong Bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2
- Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4
- Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
2. Tính chất vật lí
Quan sát Con cá Sắt giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu
- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám
- Có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 15400C.
- Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
3. Tính chất hóa học
- Là kim loại có tính khử trung bình.
+ Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
+ Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
a. Tác dụng với Phi kim
- Thí nghiệm: Sắt phản ứng với Lưu huỳnh:
\(Fe+S\overset{t^{0}}{\rightarrow}FeS\)
- Thí nghiệm: Sắt cháy trong Oxi:
\(Fe+O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{3}O_{4}\)
- Thí nghiệm: Sắt tác dụng với Clo:
\(2Fe+3Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\)
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe đưa về sắt (II), H+ chuyển thành H2
- Thí nghiệm của Sắt trong dung dịch sunfuric loãng:
\(Fe + H_{2}SO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+H_{2}\uparrow\)
- Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng: Fe khử N+5 hoặc S+6 trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá thành Fe+3
+ Thí nghiệm: Sắt trong dung dịch HNO3 loãng:
\(Fe+4HNO_{3}\rightarrow Fe(NO_{3})_{3}+NO\uparrow+2H_{2}O\)
+ Lưu ý: Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.
c. Tác dụng với dung dịch muối
- Sắt có thể khử được các ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa.
- Thí nghiệm: Sắt phản ứng với dung dịch Đồng(II) sunfat \(Fe+CuSO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+Cu\downarrow\)
d. Tác dụng với nước
- Hình vẽ mô phỏng thí nghiệm: Sắt khử hơi nước ở nhiệt độ cao
- Phương trình hóa học:
\(3Fe+4H_{2}O\overset{t^{0}<570^{0}C}{\rightarrow}Fe_{3}O_{4}+4H_{2}\uparrow\)
\(Fe+H_{2}O\overset{t^{0}>570^{0}C}{\rightarrow}FeO+H_{2}\uparrow\)
4. Ứng dụng
- Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
- Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng:
+ quặng manhetit (Fe3O4)
+ quặng hematit đỏ (Fe2O3)
+ quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O)
+ quặng xiđerit (FeCO3)
+ quặng pirit (FeS2)
+ Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu
+ Có trong các thiên thạch.
5. Bài tập Sắt - Cơ bản
Bài 1:
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hướng dẫn:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,15 0,15
⇒ m Fe = 0,15. 56 = 8,4 gam
Bài 2:
Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là:
Hướng dẫn:
Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3
Fe → Fe3+ + 3e
S → S6+ + 6e
N5+ + 3e → N2+
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 3nNO
⇒ nS = 0,021 mol
⇒ m = 0,672g
Bài 3:
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là:
Hướng dẫn:
Tổng số mol khí NO sau các phản ứng là: 0,07 mol
Giả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+
⇒ bảo toàn e: 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO
Lại có: 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ (Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5)
⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol ⇒ nFe2+ = 0,0075 mol
⇒ m = 56.(0,065 + 0,0075) = 4,06g
Bài 4:
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
Hướng dẫn:
nFe = 0,12 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = 0,384 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau có: 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+
⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+
⇒ nCu = 0,072 mol
⇒ mCu = 4,608g
6. Bài tập Sắt - Nâng cao
Bài 1:
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2; sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y vào lượng vừa đủ 120 ml HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 61,01g kết tủa. Phần trăm V của O2 trong X là:
Hướng dẫn:
nMg = 0,1 mol; nFe = 0,08 và nHCl = 0,24.
Mg - 2e → Mg2+
0,1 0,2
Fe - 3e → Fe3+
0,08 0,24
Cl2 + 2e → 2Cl-
a 2a 2a
O2 + 4e → 2O2-
b 4b 2b
Ag+ + e → Ag
x x x
2H+ + O2- → H2O
0,24 0,12
nO = 2b = 0,12 ⇒ b = 0,06
Bảo toàn mol e: 2a + 4b + x = 0,2 + 0,24 = 0,44 ⇒ 2a + x = 0,2
Kết tủa gồm: AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol
⇒ 143,5(2a + 0,24) + 108x = 61,01
⇒ 287a + 108x = 26,57
⇒ a = 0,07 và x = 0,06
⇒ X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2
⇒ %VO2 = 46,15%