Bài 17: Lao động và việc làm
1. Nguồn lao động
a. Thế mạnh:
- Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005).
- Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
b. Hạn chế:
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và quá trình đổi mới làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động.
- Lao động trong khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất (chiếm 65,1%, năm 2000).
- Cơ cấu lao động theo ngành có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng khu vực 1, tăng tỉ trọng khu vực II và III nhưng còn chậm.
- Khu vực I: giảm 65,1% - 57,3% (2000 - 2005)
- Khu vực II: tăng 13,1%% - 18,2% (2000 - 2005)
- Khu vực III: tăng 21,8% - 24,5% (2000 - 2005)
b. Cơ cấu lao động theo các thành phần kinh tế:
- Thành phần kinh tế Nhà nước: tăng 9,3 – 9,5% (2000 - 2005).
- Thành phần kinh tế Ngoài Nhà nước: giảm 90,1 - 88,9%.
- Thành phần kinh tế Có vốn đầu tư nước ngoài: tăng mạnh 0,6 - 1,6%.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao động nông thôn có xu hướng giảm 79,9 – 75,0% (năm 1996 - 2005), khu vực thành thị tăng 20,1 - 25,0% (năm 1996 - 2005).
- Hạn chế:
- Năng suất lao động thấp so với thế giới.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để thời gian lao động ở nông thôn và các xí ghiệp quốc doanh.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Vấn đề việc làm:
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
- Mỗi năm nước ta tạo ra gần 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm gay gắt: Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm.
- Nông thôn: tỉ lệ thất nghiệp 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm 9,3%.
- Thành thị: tỉ lệ thất nghiệp 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm 4,5%.
- Hướng giải quyết việc làm.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất, xuất khẩu hàng hóa.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
1. Nguồn lao động
a. Thế mạnh:
- Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005).
- Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
b. Hạn chế:
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và quá trình đổi mới làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động.
- Lao động trong khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất (chiếm 65,1%, năm 2000).
- Cơ cấu lao động theo ngành có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng khu vực 1, tăng tỉ trọng khu vực II và III nhưng còn chậm.
- Khu vực I: giảm 65,1% - 57,3% (2000 - 2005)
- Khu vực II: tăng 13,1%% - 18,2% (2000 - 2005)
- Khu vực III: tăng 21,8% - 24,5% (2000 - 2005)
b. Cơ cấu lao động theo các thành phần kinh tế:
- Thành phần kinh tế Nhà nước: tăng 9,3 – 9,5% (2000 - 2005).
- Thành phần kinh tế Ngoài Nhà nước: giảm 90,1 - 88,9%.
- Thành phần kinh tế Có vốn đầu tư nước ngoài: tăng mạnh 0,6 - 1,6%.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao động nông thôn có xu hướng giảm 79,9 – 75,0% (năm 1996 - 2005), khu vực thành thị tăng 20,1 - 25,0% (năm 1996 - 2005).
- Hạn chế:
- Năng suất lao động thấp so với thế giới.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để thời gian lao động ở nông thôn và các xí ghiệp quốc doanh.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Vấn đề việc làm:
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
- Mỗi năm nước ta tạo ra gần 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm gay gắt: Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm.
- Nông thôn: tỉ lệ thất nghiệp 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm 9,3%.
- Thành thị: tỉ lệ thất nghiệp 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm 4,5%.
- Hướng giải quyết việc làm.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất, xuất khẩu hàng hóa.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.