Review 1: Unit 1 - 2 - 3 - Language


1. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Vocabulary Task 1

Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)

Care (chăm sóc)
House (căn nhà)
Child (đứa trẻ)
Parents (bố mẹ)
Friend (bạn bè)
Point (điểm)
Girl (con gái)
View (tầm nhìn)
Grand (cao quý)
Work (công việc)

1. She spent all morning doing  ____ (Cô ấy đã dành cả buổi sáng để làm việc nhà).
2. There are many different____options available to mothers returning to work. (Có nhiều lựa chọn chăm sóc trẻ khác nhau dành cho các bà mẹ trở lại làm việc).
3. Parents should try to see things from a teenager's _____ (Các bậc phụ huynh nên cố gắng nhìn nhận sự việc từ quan điểm của thanh thiếu niên).
4. I have lived with my ____ since I was born. (Tôi đã sống với ông bà tôi từ khi tôi chào đời).
5. He can't come because he's taking his _____n a date. (Anh ấy không thể đến vì anh ấy đang hẹn hò với bạn gái của anh ấy).

Câu trả lời:

1. housework           2. childcare          3. viewpoint 

4. grandparents        5. girlfriend

2. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Vocabulary Task 2

 Complete the sentences with correct words from the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung).

Independent (độc lập, tự lập)
Self-reliant (tự lực)
Reconciled (hòa giải)
Relationship (mối quan hệ)
Argument (cuộc tranh cãi)
1. She has a close ...... with her parents. (Cô ấy có một......thân thiết với bố mẹ).
2. He broke the glass vase during a(n) ...... with his cousin. (Anh ấy đã làm vỡ bình thủy tinh trong một......với anh họ của mình).
3. We were finally ...... after he apologised. (Cuối cùng chúng tôi đã ...... sau khi anh ta xin lỗi).
4. My little cousin is becoming more ...... so my aunt has more time for herself. (Em họ của tôi trở nên ...... hơn nên dì của tôi có thêm thời gian cho bản thân).
5. Teaching secondary school students to be independent and ...... is important for their personal development. (Dạy học sinh cấp 2 tính độc lập và ...... rất quan trọng cho sự phát triển bản thân của các em).

Câu trả lời:

1. Relationship
2. An argument
3. Reconciled
4. Independent
5. Self-reliant

3. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Pronunciation Task 3

Listen and link (∪) the final consonants and initial vowels in the sentences. Thee read them aloud. (Hãy nghe và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu trong những câu dưới đây.  Sau đó hãy đọc to những câu đó).

1. Kate is a teacher English in an upper secondary school.
2. Look at these pictures and answer my questions in English.
3. Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with somd friends.
4. Can I  have a cup of apple tea?
5. Don't  forget to turn off the lights when you leave after the party.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Kate is a teacher of English in an upper secondary school. (Kate là một giáo viên tiếng Anh trong một trường trung học phổ thông.)
2. Look at these pictures and answer my questions in English. (Nhìn vào những hình ảnh này và trả lời các câu hỏi của tôi bằng tiếng Anh.)
3.Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with some friends. (Tom đã từng sống trong nhà của bố mẹ, nhưng anh ấy đã chuyển sang một căn hộ mới với những người bạn của anh ấy).
4. Can I have a cup of apple tea? (Cho tôi một tách trà táo nhé?)
5. Don't forget to turn off the lights when you leave after the party. (Đừng quên tắt đèn khi rời đi sau bữa tiệc nhé.)

4. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 4

Complete these sentences with should / shouldn’t / ought to ought not to / must mustn’t / have to / has to. (Hoàn thành câu với should / shouldn’t / ought to/ ought not to / must / mustn't / have to / has to)

1. It’s a great film. You______ go and see it.
2. You don’t look well. You_____ go out. It’s cold outside.
3. It’s late. I______ go now or I will miss the last train.
4. Students______ use mobile phones in class.
5. The government really______ do something about unemployment.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. should / ought to
2. shouldn't / ought not to
3. must / have to
4.  mustn't
5.  has to

Bài dịch: 

1. Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi và xem nó.
2. Bạn trông không ổn. Bạn không nên ra ngoài. Bên ngoài lạnh lắm.
3. Muộn rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ hoặc tôi sẽ bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng.
4. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.
5. Chính phủ thực sự phải làm việc gì đó cho nạn thất nghiệp.

5. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 5

Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was... that... (Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was ...that...)

1. The first Olympic Games were held in Greece
2. Nam won the first prize in the English speaking contest
3. I am making a chocolate cake for my best friend’s birthday party.
4. Scotland’s most famous poet Robert Burns was born in 1759.
5. Working on a computer gives me headaches.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. It was in Greece that the first Olympic Games were held.
2. It was Nam who / that won the first prize in the English speaking contest.
3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party.
4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was bom.
5. It's working on a computer that gives me headaches.

Bài dịch:
1. Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp.
Đó là Hy Lạp nơi mà Thế vận hội đầu tiên đã được tổ chức.
2. Nam đoạt giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh.
Đó là Nam người đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.
3. Tôi đang làm một chiếc bánh sô cô la cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
Đó là một chiếc bánh sô cô la cái mà tôi đang làm cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
4. Nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland là Robert Burns sinh năm 1759.
Đó là năm 1759 khi mà nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland Robert Burns ra đời.
5. Làm việc trên máy tính khiến tôi đau đầu.
Đó là làm việc trên một máy tính cái mà khiến tôi nhức đầu.

6. Unit 3 Lớp 11 Review 1 Grammar Task 6

Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective. (Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mầu có TO sau tính từ.)

1. It's quite easy to find our school.
► Our school is 
2. It's difficult to translate the paragraph.
► The paragraph is
3. I am happy that I work for the school library.
► I am delighted 
4. She was amazed that she saw him at the party. 
► She was very surprised 
5. I was sad when I heard your grandma was ill.
►  I was sorry 

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. It's quite easy to find our school. (Khá dễ để tìm thấy trường học của chúng tôi.)
Our school is quite easy to find. (Trường chúng tôi khá dễ tìm.)
2. It's difficult to translate the paragraph. (Thật khó để dịch đoạn văn này.)
The paragraph is difficult to translate. (Đoạn văn này khó dịch thật.)
3. I am happy that I work for the school library. (Tôi vui mừng vì tôi làm việc cho thư viện trường.)
I am delighted to work for the school library. (Tôi thấy vui vì được làm việc cho thư viện trường.)
4. She was amazed that she saw him at the party. (Cô ấy thấy kinh ngạc khi cô ấy nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.)
 She was very surprised to see him at the party. (Cô ấy rất ngạc nhiên khi nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.)
5. I was sad when I heard your grandma was ill. (Tôi thấy buồn khi tôi nghe tin bà của bạn bị ốm.)
 I was sorry to hear that your grandma was ill. (Tôi lấy làm tiếc khi nghe được tin bà bạn bị ốm.)

1. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Vocabulary Task 1

Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)

Care (chăm sóc)
House (căn nhà)
Child (đứa trẻ)
Parents (bố mẹ)
Friend (bạn bè)
Point (điểm)
Girl (con gái)
View (tầm nhìn)
Grand (cao quý)
Work (công việc)

1. She spent all morning doing  ____ (Cô ấy đã dành cả buổi sáng để làm việc nhà).
2. There are many different____options available to mothers returning to work. (Có nhiều lựa chọn chăm sóc trẻ khác nhau dành cho các bà mẹ trở lại làm việc).
3. Parents should try to see things from a teenager's _____ (Các bậc phụ huynh nên cố gắng nhìn nhận sự việc từ quan điểm của thanh thiếu niên).
4. I have lived with my ____ since I was born. (Tôi đã sống với ông bà tôi từ khi tôi chào đời).
5. He can't come because he's taking his _____n a date. (Anh ấy không thể đến vì anh ấy đang hẹn hò với bạn gái của anh ấy).

Câu trả lời:

1. housework           2. childcare          3. viewpoint 

4. grandparents        5. girlfriend

2. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Vocabulary Task 2

 Complete the sentences with correct words from the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung).

Independent (độc lập, tự lập)
Self-reliant (tự lực)
Reconciled (hòa giải)
Relationship (mối quan hệ)
Argument (cuộc tranh cãi)
1. She has a close ...... with her parents. (Cô ấy có một......thân thiết với bố mẹ).
2. He broke the glass vase during a(n) ...... with his cousin. (Anh ấy đã làm vỡ bình thủy tinh trong một......với anh họ của mình).
3. We were finally ...... after he apologised. (Cuối cùng chúng tôi đã ...... sau khi anh ta xin lỗi).
4. My little cousin is becoming more ...... so my aunt has more time for herself. (Em họ của tôi trở nên ...... hơn nên dì của tôi có thêm thời gian cho bản thân).
5. Teaching secondary school students to be independent and ...... is important for their personal development. (Dạy học sinh cấp 2 tính độc lập và ...... rất quan trọng cho sự phát triển bản thân của các em).

Câu trả lời:

1. Relationship
2. An argument
3. Reconciled
4. Independent
5. Self-reliant

3. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Pronunciation Task 3

Listen and link (∪) the final consonants and initial vowels in the sentences. Thee read them aloud. (Hãy nghe và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu trong những câu dưới đây.  Sau đó hãy đọc to những câu đó).

1. Kate is a teacher English in an upper secondary school.
2. Look at these pictures and answer my questions in English.
3. Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with somd friends.
4. Can I  have a cup of apple tea?
5. Don't  forget to turn off the lights when you leave after the party.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Kate is a teacher of English in an upper secondary school. (Kate là một giáo viên tiếng Anh trong một trường trung học phổ thông.)
2. Look at these pictures and answer my questions in English. (Nhìn vào những hình ảnh này và trả lời các câu hỏi của tôi bằng tiếng Anh.)
3.Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with some friends. (Tom đã từng sống trong nhà của bố mẹ, nhưng anh ấy đã chuyển sang một căn hộ mới với những người bạn của anh ấy).
4. Can I have a cup of apple tea? (Cho tôi một tách trà táo nhé?)
5. Don't forget to turn off the lights when you leave after the party. (Đừng quên tắt đèn khi rời đi sau bữa tiệc nhé.)

4. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 4

Complete these sentences with should / shouldn’t / ought to ought not to / must mustn’t / have to / has to. (Hoàn thành câu với should / shouldn’t / ought to/ ought not to / must / mustn't / have to / has to)

1. It’s a great film. You______ go and see it.
2. You don’t look well. You_____ go out. It’s cold outside.
3. It’s late. I______ go now or I will miss the last train.
4. Students______ use mobile phones in class.
5. The government really______ do something about unemployment.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. should / ought to
2. shouldn't / ought not to
3. must / have to
4.  mustn't
5.  has to

Bài dịch: 

1. Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi và xem nó.
2. Bạn trông không ổn. Bạn không nên ra ngoài. Bên ngoài lạnh lắm.
3. Muộn rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ hoặc tôi sẽ bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng.
4. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.
5. Chính phủ thực sự phải làm việc gì đó cho nạn thất nghiệp.

5. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 5

Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was... that... (Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was ...that...)

1. The first Olympic Games were held in Greece
2. Nam won the first prize in the English speaking contest
3. I am making a chocolate cake for my best friend’s birthday party.
4. Scotland’s most famous poet Robert Burns was born in 1759.
5. Working on a computer gives me headaches.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. It was in Greece that the first Olympic Games were held.
2. It was Nam who / that won the first prize in the English speaking contest.
3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party.
4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was bom.
5. It's working on a computer that gives me headaches.

Bài dịch:
1. Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp.
Đó là Hy Lạp nơi mà Thế vận hội đầu tiên đã được tổ chức.
2. Nam đoạt giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh.
Đó là Nam người đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.
3. Tôi đang làm một chiếc bánh sô cô la cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
Đó là một chiếc bánh sô cô la cái mà tôi đang làm cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
4. Nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland là Robert Burns sinh năm 1759.
Đó là năm 1759 khi mà nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland Robert Burns ra đời.
5. Làm việc trên máy tính khiến tôi đau đầu.
Đó là làm việc trên một máy tính cái mà khiến tôi nhức đầu.

6. Unit 3 Lớp 11 Review 1 Grammar Task 6

Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective. (Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mầu có TO sau tính từ.)

1. It's quite easy to find our school.
► Our school is 
2. It's difficult to translate the paragraph.
► The paragraph is
3. I am happy that I work for the school library.
► I am delighted 
4. She was amazed that she saw him at the party. 
► She was very surprised 
5. I was sad when I heard your grandma was ill.
►  I was sorry 

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. It's quite easy to find our school. (Khá dễ để tìm thấy trường học của chúng tôi.)
Our school is quite easy to find. (Trường chúng tôi khá dễ tìm.)
2. It's difficult to translate the paragraph. (Thật khó để dịch đoạn văn này.)
The paragraph is difficult to translate. (Đoạn văn này khó dịch thật.)
3. I am happy that I work for the school library. (Tôi vui mừng vì tôi làm việc cho thư viện trường.)
I am delighted to work for the school library. (Tôi thấy vui vì được làm việc cho thư viện trường.)
4. She was amazed that she saw him at the party. (Cô ấy thấy kinh ngạc khi cô ấy nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.)
 She was very surprised to see him at the party. (Cô ấy rất ngạc nhiên khi nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.)
5. I was sad when I heard your grandma was ill. (Tôi thấy buồn khi tôi nghe tin bà của bạn bị ốm.)
 I was sorry to hear that your grandma was ill. (Tôi lấy làm tiếc khi nghe được tin bà bạn bị ốm.)

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung

Từ khóa phổ biến