Unit 3: Becoming Independent - Language
1. Unit 3 Lớp 11 Language Vocabulary
a. Task 1.1
Complete the table with words that have the same roots as the adjectives in the first column. Some adjectives do not have all the corresponding word forms. Use a dictionary, if necessary. (Hoàn thành bảng dưới đây bằng nhừng từ có cùng gốc với những tính từ ở cột thứ nhất. Một số tính từ không có dạng thức từ phù hợp. Dùng từ điển khi cần).
Các hậu tố thường thêm vào tính từ để thành lập danh từ là: -ility, -ce, -ness, -tion
Ta thường thêm hậu tố -ly vào sau tính từ để thành lập trạng từ
Adjective (tính từ) | Noun (danh từ) | Adverb (trạng từ) |
1. Reliable (đáng tin cậy) | ||
2. Confident (tự tin) | ||
3. Independent (độc lập) | ||
4. Self-reliant (tự lực) | ||
5. Decisive (quyết đoán) | ||
6. Determined (quyết tâm) | ||
7. Responsible (có trách nhiệm) |
Câu trả lời chi tiết
Adjective (tính từ) | Noun (danh từ) | Adverb (trạng từ) |
1. reliable (đáng tin cậy) | reliability (sự đáng tin cậy) | reliably (1 cách đáng tin cậy) |
2. confident (tự tin) | confidence (sự tự tin) | confidently (1 cách tự tin) |
3. independent (độc lập) | independence (sự độc lập) | independently (1 cách độc lập) |
4. self-reliant (tự lực) | self-reliance (sự tự lực) | |
5. decisive (quyết đoán) | decisiveness (sự quyết đoán) | decisively (1 cách quyết đoán) |
6. determined (quyết tâm) | determination (lòng quyết tâm) | determinedly (1 cách quyết tâm) |
7. responsible (có trách nhiệm) | responsibility (tinh thần trách nhiệm) | responsibly (1 cách có trách nhiệm) |
b. Task 1.2
Complete the sentences with some of the words from 1. (Hoàn thành câu bằng một sổ từ ờ bài tập 1)
Example:
Ba is a very determined young man. No one can stop him from achieving his goals.
1. Ann is a very______ person. Whenever you ask her to do things for you, you can expect her to do them well.
2. You must believe in your abilities and have______ in yourself to succeed.
3. To keep______ on current topics, you need to read newspapers and watch the news.
4. She has a very______ attitude towards work. She doesn’t need to be reminded about her duties.
5. Lan has been taught______ from an early age, so she is very independent now.
6. In case of emergency, you have to act very_____ .
7. Vietnamese people celebrate their______ Day on September 2nd.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. reliable 5. self-reliance
2. confidence 6. decisively
3. well-informed 7. Independence
4. responsible
Bài dịch:
Ví dụ: Ba là một người trẻ rất quyết tâm. Không ai có thể ngăn cản anh ấy đạt được mục đích của mình.
1. Ann là một người rất đáng tin cậy. Bất cứ khi nào bạn yêu cầu cô ấy làm những việc cho bạn, bạn có thể mong đợi cô ấy làm tốt.
2. Bạn phải tin tưởng vào khả năng của bạn và tự tin vào bản thân để thành công.
3. Để giữ thông tin đầy đủ về các chủ đề hiện tại, bạn cần phải đọc báo và xem tin tức.
4. Cô ấy có thái độ rất trách nhiệm đối với công việc. Cô ấy không cần ai phải nhắc nhở về nhiệm vụ của mình.
5. Lan đã được dạy cách tự tin từ khi còn nhỏ, vì vậy cô ấy bây giờ rất độc lập.
6. Trong trường hợp khẩn cấp, bạn phải hành động rất quyết đoán.
7. Người Việt Nam kỷ niệm ngày Độc Lập ngày 2/9.
2. Unit 3 Lớp 11 Language Pronunciation
a. Task 2.1
Linking between a consonant and a vowel. (Nối âm giữa một phụ âm và một nguyên âm)
Listen and repeat the following sentences, paying attention to the linking between the words. (Nghe và lặp lại những từ sau. Chú ý đến sự kết nối giữa các từ với nhau.)
1. He's a new student in our class.
2. He always fulfills all tasks on time.
3. He knows a lot about life and the world around.
4. Now it’s time for all of us to celebrate our achievements.
5. An independent person is capable of doing things by herself.
Bài dịch:
1. Cậu ấy là học sinh mới trong lớp của chúng tôi.
2. Anh ấy luôn hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của mình đúng giờ/ đúng hạn.
3. Anh ấy biết rất nhiều về cuộc sống và thế giới xung quanh.
4. Bây giờ là lúc tất cả chúng ta chúc mừng những thành tựu của chúng ta đã đạt được.
5. Một người tự lập thì có khả năng tự làm mọi việc.
b. Task 2.2
Listen and link the consonant sounds and the vowel sounds. Then practice reading the sentences. (Nghe và kết nối phụ âm với nguyên âm, sau đó tập đọc những câu đó.)
1. Line up and wait till tell you what to do.
2. My number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908760405).
3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.
4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.
5. Take a box from over there and give it to me.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
2. My phone number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908760405).
3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.
4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.
5. Take a box from over there and give it to me.
3. Bạn có thể kiếm được nhiều tiền nếu bạn viết một cuốn sách điện tử thú vị.
4. Ngày xửa ngày xưa, có một con ếch sống trong một cái ao nhỏ.
5. Lấy cái hộp từ đó và đưa nó cho tôi.
3. Unit 3 Lớp 11 Language Grammar
a. Task 3.1
Work in pairs. Underline the to-infinitive in the sentences you found in 4 in GETTING STARTED. Pay attention to how the infinitives are used. (Làm việc theo cặp. Gạch dưới những động từ nguyên mẫu có TO trong những câu em tìm được ở bài tập 4 trong phần GETTING STARTED. Hãy chú ý đến cách dùng của các động từ nguyên mẫu có TO.)
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. It's good to have a friend you can rely on.
(to-infinitive is used in the structure "It + linking verbs + adj + to infinitive")
2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.
(to-infinitive is used in the structure "Noun/Pronoun + linking verbs + adj + to infinitive'')
3. His parents must be really pleased to have such a son.
(to-infinitive is used in the structure "Noun / Pronoun + linking, verbs + adj + to infinitive")
4. But he still has time to read.
(to-infinitive is used in the structure "(S + V) + Noun /Pronoun + to infinitive")
5. It's interesting to talk to him.
(to-infinitive is used in the structure "It + linking verbs + adj + to infinitive")
6. I really admire his ability to make decisions so quickly.
(to-infinitive is used in the structure "(S + V) + Noun / Pronoun + to infinitive")
7. You're lucky to have a close friend like him.
(to-infmitive is used in the structure "Noun / Pronoun + linking verbs + adj + to inf ini five ")
Bài dịch:
1. Bạn có thể dựa vào một người bạn tốt.
2. Ngay cả giáo viên Toán của chúng tôi đã rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của anh ấy.
3. Cha mẹ của anh ấy chắc hẳn thực sự hài lòng khi có cậu con trai như vậy.
4. Nhưng anh ấy vẫn có thời gian để đọc ...
5. Thật thú vị khi nói chuyện với anh ấy.
6. Tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của anh ấy.
7. Bạn may mắn có được một người bạn thân như anh ấy.
b. Task 3.2
Rewrite the sentences using the to-infỉnitive. (Hãy viết lại những câu dưới đây, sử dụng động từ nguyên mẫu có TO.)
Example:
We were happy because we met some interesting people. ► We were happy to meet some interesting people.
1. The little boy was afraid when he jumped into the pool. (Cậu bé sợ hãi khi nhảy xuống hồ bơi.)
►
2. She is proud that she is the leader of the group. (Cô ấy tự hào rằng cô ấy là người đứng đầu nhóm.)
►
3. The students were excited when they heard that they had won the competition. (Các bạn học sinh hào hứng khi nghe được tin họ đã chiến thắng cuộc thi.)
►
4. My mother was very surprised when she heard I would take part in the storytelling contest. (Mẹ tôi đã rất ngạc nhiên khi nghe tin tôi sẽ tham dự cuộc thi kể truyện.)
►
5. I’m sorry if I may disturb you. (Xin lỗi nếu tôi có làm phiền bạn.)
►
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. The little boy was afraid to jump into the pool. (Chúng tôi rất vui được gặp một số người thú vị).
2. She is proud to be the leader of the group. (Cậu bé sợ nhảy vào hồ bơi).
3. The students were excited to hear that they had won the competition. (Các học sinh đã vui mừng khi biết rằng họ đã giành được chiến thắng).
4. My mother was very surprised to hear that I would take part in the storytelling contest. (Mẹ tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tôi sẽ tham gia cuộc thi kể chuyện).
5. I'm sorry to disturb you. (Xin lỗi đã làm phiền bạn).
c. Task 3.3
Combine the sentences using to-infinitive. (Dùng động từ nguyên mẫu có TO để nối những câu dưới đây).
1. Don’t bring your umbrella with you. It's unnecessary.
► It's unnecessary to bring your umbrella with you.
Don’t expect that everybody will understand you. It’s unreasonable.
►
We can’t guess what will happen. It's impossible.
►
Everyone can learn some simple sentences in English such as How are you? or Thank you. It's easy.
►
You should take a map with you when travelling in a foreign country. It’s necessary.
►
You can finish the project on your own. It’s possible.
►
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. It's unreasonable to expect that everybody will understand you.
2. It's impossible to guess what will happen.
3. It's easy to learn some simple sentences in English such as How are you? or Thank you.
4. It's necessary to take a map with you when travelling in a foreign country.
5. It's possible for you to finish the project on your own.
Bài dịch:
Tất cả chúng ta đều muốn thăm thành Citadel. Thật thú vị.
► Thật thú vị khi tất cả chúng ta ghé thăm Citadel.
Đừng mang theo chiếc ô của bạn. Không cần thiết.
► Không cần mang theo chiếc ô của bạn.
1. Đừng nghĩ rằng mọi người sẽ hiểu bạn. Không có lý do gì.
► Không có lý do để mong đợi rằng mọi người sẽ hiểu bạn.
2. Chúng ta không thể đoán được điều gì sẽ xảy ra. Điều đó là không thể.
► Không thể đoán được điều gì sẽ xảy ra.
3. Mọi người đều có thể học một số câu tiếng Anh đơn giản như thế nào? hoặc Cảm ơn bạn. Dễ thôi.
►Thật dễ dàng để học một số câu đơn giản bằng tiếng Anh như thế nào? hoặc Cảm ơn bạn.
4. Bạn nên lấy bản đồ với bạn khi đi du lịch ở nước ngoài. Nó là cần thiết.
► Cần phải đem theo một bản đồ khi đi du lịch ở nước ngoài.
5. Bạn có thể hoàn thành dự án một mình. Nó là có thể.
► Bạn có thể hoàn thành dự án một mình.
d. Task 3.4
Rewrite the sentences using the nouns in hrackcts and a to-infinitive phrase. (Dùng danh từ cho trong ngoặc đơn và một cụm động từ nguyên mẫu có TO để viết lại những câu dưới đây.)
1. You are not ill so you don't have to stay in bed. (need) (Bạn không bị ốm vì vậy bạn không phải nằm nghỉ đâu. (sự cần thiết))
2. My teacher is able to make complicated things easy to understand. (ability) (Giáo viên của tôi có thể làm cho những điều phức tạp thành dễ hiểu. (khả năng))
3. That he decided to take part in the contest surprised all of us. (decision). (Việc anh ấy quyết định tham gia vào cuộc thi đã gây bất ngờ cho tất cả chúng tôi. (quyết định))
4. I was not allowed to go to the party. (permission). (Tôi không được phép đi dự tiệc. (sự cho phép))
5. I didn't know that they were going to Nha Trang for the summer holidays. (plan) (Tôi không biết họ định đi Nha Trang vào kì nghỉ hè. (kế hoạch)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
3. His decision to take part in the contest surprised all of us. (Quyết định tham gia vào cuộc thi của anh ấy khiến tất cả chúng tôi bất ngờ.)
4. I couldn’t get permission to go to the party. (Tôi không được cho phép đi dự tiệc.)
5. I didn't know about their plan to go to Nha Trang for the summer holidays. (Tôi không biết gì về kế hoạch đi Nha Trang vào kì nghỉ hè của họ.)
1. Unit 3 Lớp 11 Language Vocabulary
a. Task 1.1
Complete the table with words that have the same roots as the adjectives in the first column. Some adjectives do not have all the corresponding word forms. Use a dictionary, if necessary. (Hoàn thành bảng dưới đây bằng nhừng từ có cùng gốc với những tính từ ở cột thứ nhất. Một số tính từ không có dạng thức từ phù hợp. Dùng từ điển khi cần).
Các hậu tố thường thêm vào tính từ để thành lập danh từ là: -ility, -ce, -ness, -tion
Ta thường thêm hậu tố -ly vào sau tính từ để thành lập trạng từ
Adjective (tính từ) | Noun (danh từ) | Adverb (trạng từ) |
1. Reliable (đáng tin cậy) | ||
2. Confident (tự tin) | ||
3. Independent (độc lập) | ||
4. Self-reliant (tự lực) | ||
5. Decisive (quyết đoán) | ||
6. Determined (quyết tâm) | ||
7. Responsible (có trách nhiệm) |
Câu trả lời chi tiết
Adjective (tính từ) | Noun (danh từ) | Adverb (trạng từ) |
1. reliable (đáng tin cậy) | reliability (sự đáng tin cậy) | reliably (1 cách đáng tin cậy) |
2. confident (tự tin) | confidence (sự tự tin) | confidently (1 cách tự tin) |
3. independent (độc lập) | independence (sự độc lập) | independently (1 cách độc lập) |
4. self-reliant (tự lực) | self-reliance (sự tự lực) | |
5. decisive (quyết đoán) | decisiveness (sự quyết đoán) | decisively (1 cách quyết đoán) |
6. determined (quyết tâm) | determination (lòng quyết tâm) | determinedly (1 cách quyết tâm) |
7. responsible (có trách nhiệm) | responsibility (tinh thần trách nhiệm) | responsibly (1 cách có trách nhiệm) |
b. Task 1.2
Complete the sentences with some of the words from 1. (Hoàn thành câu bằng một sổ từ ờ bài tập 1)
Example:
Ba is a very determined young man. No one can stop him from achieving his goals.
1. Ann is a very______ person. Whenever you ask her to do things for you, you can expect her to do them well.
2. You must believe in your abilities and have______ in yourself to succeed.
3. To keep______ on current topics, you need to read newspapers and watch the news.
4. She has a very______ attitude towards work. She doesn’t need to be reminded about her duties.
5. Lan has been taught______ from an early age, so she is very independent now.
6. In case of emergency, you have to act very_____ .
7. Vietnamese people celebrate their______ Day on September 2nd.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. reliable 5. self-reliance
2. confidence 6. decisively
3. well-informed 7. Independence
4. responsible
Bài dịch:
Ví dụ: Ba là một người trẻ rất quyết tâm. Không ai có thể ngăn cản anh ấy đạt được mục đích của mình.
1. Ann là một người rất đáng tin cậy. Bất cứ khi nào bạn yêu cầu cô ấy làm những việc cho bạn, bạn có thể mong đợi cô ấy làm tốt.
2. Bạn phải tin tưởng vào khả năng của bạn và tự tin vào bản thân để thành công.
3. Để giữ thông tin đầy đủ về các chủ đề hiện tại, bạn cần phải đọc báo và xem tin tức.
4. Cô ấy có thái độ rất trách nhiệm đối với công việc. Cô ấy không cần ai phải nhắc nhở về nhiệm vụ của mình.
5. Lan đã được dạy cách tự tin từ khi còn nhỏ, vì vậy cô ấy bây giờ rất độc lập.
6. Trong trường hợp khẩn cấp, bạn phải hành động rất quyết đoán.
7. Người Việt Nam kỷ niệm ngày Độc Lập ngày 2/9.
2. Unit 3 Lớp 11 Language Pronunciation
a. Task 2.1
Linking between a consonant and a vowel. (Nối âm giữa một phụ âm và một nguyên âm)
Listen and repeat the following sentences, paying attention to the linking between the words. (Nghe và lặp lại những từ sau. Chú ý đến sự kết nối giữa các từ với nhau.)
1. He's a new student in our class.
2. He always fulfills all tasks on time.
3. He knows a lot about life and the world around.
4. Now it’s time for all of us to celebrate our achievements.
5. An independent person is capable of doing things by herself.
Bài dịch:
1. Cậu ấy là học sinh mới trong lớp của chúng tôi.
2. Anh ấy luôn hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của mình đúng giờ/ đúng hạn.
3. Anh ấy biết rất nhiều về cuộc sống và thế giới xung quanh.
4. Bây giờ là lúc tất cả chúng ta chúc mừng những thành tựu của chúng ta đã đạt được.
5. Một người tự lập thì có khả năng tự làm mọi việc.
b. Task 2.2
Listen and link the consonant sounds and the vowel sounds. Then practice reading the sentences. (Nghe và kết nối phụ âm với nguyên âm, sau đó tập đọc những câu đó.)
1. Line up and wait till tell you what to do.
2. My number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908760405).
3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.
4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.
5. Take a box from over there and give it to me.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
2. My phone number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908760405).
3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.
4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.
5. Take a box from over there and give it to me.
3. Bạn có thể kiếm được nhiều tiền nếu bạn viết một cuốn sách điện tử thú vị.
4. Ngày xửa ngày xưa, có một con ếch sống trong một cái ao nhỏ.
5. Lấy cái hộp từ đó và đưa nó cho tôi.
3. Unit 3 Lớp 11 Language Grammar
a. Task 3.1
Work in pairs. Underline the to-infinitive in the sentences you found in 4 in GETTING STARTED. Pay attention to how the infinitives are used. (Làm việc theo cặp. Gạch dưới những động từ nguyên mẫu có TO trong những câu em tìm được ở bài tập 4 trong phần GETTING STARTED. Hãy chú ý đến cách dùng của các động từ nguyên mẫu có TO.)
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. It's good to have a friend you can rely on.
(to-infinitive is used in the structure "It + linking verbs + adj + to infinitive")
2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.
(to-infinitive is used in the structure "Noun/Pronoun + linking verbs + adj + to infinitive'')
3. His parents must be really pleased to have such a son.
(to-infinitive is used in the structure "Noun / Pronoun + linking, verbs + adj + to infinitive")
4. But he still has time to read.
(to-infinitive is used in the structure "(S + V) + Noun /Pronoun + to infinitive")
5. It's interesting to talk to him.
(to-infinitive is used in the structure "It + linking verbs + adj + to infinitive")
6. I really admire his ability to make decisions so quickly.
(to-infinitive is used in the structure "(S + V) + Noun / Pronoun + to infinitive")
7. You're lucky to have a close friend like him.
(to-infmitive is used in the structure "Noun / Pronoun + linking verbs + adj + to inf ini five ")
Bài dịch:
1. Bạn có thể dựa vào một người bạn tốt.
2. Ngay cả giáo viên Toán của chúng tôi đã rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của anh ấy.
3. Cha mẹ của anh ấy chắc hẳn thực sự hài lòng khi có cậu con trai như vậy.
4. Nhưng anh ấy vẫn có thời gian để đọc ...
5. Thật thú vị khi nói chuyện với anh ấy.
6. Tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của anh ấy.
7. Bạn may mắn có được một người bạn thân như anh ấy.
b. Task 3.2
Rewrite the sentences using the to-infỉnitive. (Hãy viết lại những câu dưới đây, sử dụng động từ nguyên mẫu có TO.)
Example:
We were happy because we met some interesting people. ► We were happy to meet some interesting people.
1. The little boy was afraid when he jumped into the pool. (Cậu bé sợ hãi khi nhảy xuống hồ bơi.)
►
2. She is proud that she is the leader of the group. (Cô ấy tự hào rằng cô ấy là người đứng đầu nhóm.)
►
3. The students were excited when they heard that they had won the competition. (Các bạn học sinh hào hứng khi nghe được tin họ đã chiến thắng cuộc thi.)
►
4. My mother was very surprised when she heard I would take part in the storytelling contest. (Mẹ tôi đã rất ngạc nhiên khi nghe tin tôi sẽ tham dự cuộc thi kể truyện.)
►
5. I’m sorry if I may disturb you. (Xin lỗi nếu tôi có làm phiền bạn.)
►
Bài dịch và lời giải chi tiết:
1. The little boy was afraid to jump into the pool. (Chúng tôi rất vui được gặp một số người thú vị).
2. She is proud to be the leader of the group. (Cậu bé sợ nhảy vào hồ bơi).
3. The students were excited to hear that they had won the competition. (Các học sinh đã vui mừng khi biết rằng họ đã giành được chiến thắng).
4. My mother was very surprised to hear that I would take part in the storytelling contest. (Mẹ tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tôi sẽ tham gia cuộc thi kể chuyện).
5. I'm sorry to disturb you. (Xin lỗi đã làm phiền bạn).
c. Task 3.3
Combine the sentences using to-infinitive. (Dùng động từ nguyên mẫu có TO để nối những câu dưới đây).
1. Don’t bring your umbrella with you. It's unnecessary.
► It's unnecessary to bring your umbrella with you.
Don’t expect that everybody will understand you. It’s unreasonable.
►
We can’t guess what will happen. It's impossible.
►
Everyone can learn some simple sentences in English such as How are you? or Thank you. It's easy.
►
You should take a map with you when travelling in a foreign country. It’s necessary.
►
You can finish the project on your own. It’s possible.
►
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. It's unreasonable to expect that everybody will understand you.
2. It's impossible to guess what will happen.
3. It's easy to learn some simple sentences in English such as How are you? or Thank you.
4. It's necessary to take a map with you when travelling in a foreign country.
5. It's possible for you to finish the project on your own.
Bài dịch:
Tất cả chúng ta đều muốn thăm thành Citadel. Thật thú vị.
► Thật thú vị khi tất cả chúng ta ghé thăm Citadel.
Đừng mang theo chiếc ô của bạn. Không cần thiết.
► Không cần mang theo chiếc ô của bạn.
1. Đừng nghĩ rằng mọi người sẽ hiểu bạn. Không có lý do gì.
► Không có lý do để mong đợi rằng mọi người sẽ hiểu bạn.
2. Chúng ta không thể đoán được điều gì sẽ xảy ra. Điều đó là không thể.
► Không thể đoán được điều gì sẽ xảy ra.
3. Mọi người đều có thể học một số câu tiếng Anh đơn giản như thế nào? hoặc Cảm ơn bạn. Dễ thôi.
►Thật dễ dàng để học một số câu đơn giản bằng tiếng Anh như thế nào? hoặc Cảm ơn bạn.
4. Bạn nên lấy bản đồ với bạn khi đi du lịch ở nước ngoài. Nó là cần thiết.
► Cần phải đem theo một bản đồ khi đi du lịch ở nước ngoài.
5. Bạn có thể hoàn thành dự án một mình. Nó là có thể.
► Bạn có thể hoàn thành dự án một mình.
d. Task 3.4
Rewrite the sentences using the nouns in hrackcts and a to-infinitive phrase. (Dùng danh từ cho trong ngoặc đơn và một cụm động từ nguyên mẫu có TO để viết lại những câu dưới đây.)
1. You are not ill so you don't have to stay in bed. (need) (Bạn không bị ốm vì vậy bạn không phải nằm nghỉ đâu. (sự cần thiết))
2. My teacher is able to make complicated things easy to understand. (ability) (Giáo viên của tôi có thể làm cho những điều phức tạp thành dễ hiểu. (khả năng))
3. That he decided to take part in the contest surprised all of us. (decision). (Việc anh ấy quyết định tham gia vào cuộc thi đã gây bất ngờ cho tất cả chúng tôi. (quyết định))
4. I was not allowed to go to the party. (permission). (Tôi không được phép đi dự tiệc. (sự cho phép))
5. I didn't know that they were going to Nha Trang for the summer holidays. (plan) (Tôi không biết họ định đi Nha Trang vào kì nghỉ hè. (kế hoạch)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
3. His decision to take part in the contest surprised all of us. (Quyết định tham gia vào cuộc thi của anh ấy khiến tất cả chúng tôi bất ngờ.)
4. I couldn’t get permission to go to the party. (Tôi không được cho phép đi dự tiệc.)
5. I didn't know about their plan to go to Nha Trang for the summer holidays. (Tôi không biết gì về kế hoạch đi Nha Trang vào kì nghỉ hè của họ.)