Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội
Liên hệ
Địa chỉ | Số 1 đường Tôn Thất Tùng, quận Đống Đa, Hà NộiSố 722 đường Quang Trung, phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa |
Điện thoại | |
Website | https://hmu.edu.vn/ |
[email protected] |
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 644/ĐA-ĐHYHN Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2021
ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021
(Bản gút gọn)
I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án)
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang
thông tin điện tử của trường
1.1 Tên trường: Trường Đại học Y Hà Nội. Mã trường: YHB
1.2. Sứ mệnh: Xứng đáng với truyền thống lịch sử hơn một thế kỷ phụng sự dân tộc và phát
triển hệ thống y tế, Trường Đại học Y Hà Nội luôn phấn đấu không ngừng để tạo ra các sản
phẩm đào tạo, khoa học công nghệ và dịch vụ tinh hoa, góp phần để mỗi người dân Việt
Nam được chăm sóc sức khoẻ toàn diện, công bằng và hiệu quả.
Tầm nhìn: Trường Đại học Y Hà Nội là đại học nghiên cứu đa ngành của Việt Nam có
năng lực ngang tầm với các trường đại học trong lĩnh vực khoa học sức khoẻ khu vực châu
Á trong việc tạo ra các sản phẩm tinh hoa cho nền y học, góp phần nâng cao vị thế của đất
nước.
1.3. Địa chỉ
- Trụ sở chính: Trường Đại học Y Hà Nội: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.
- Phân hiệu của Trường tại Thanh Hóa: Đường Quang Trung 3, Phường Đông Vệ, TP
Thanh Hoá.
1.4. Địa chỉ trang Web: www.hmu.edu.vn
II. Các thông tin của tuyển sinh Đại học năm 2021
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và có tổ hợp 3 bài thi/môn thi: Toán,
Hóa học, Sinh học để xét tuyển. Riêng ngành Y khoa có thêm phương thức xét tuyển theo hình
thức kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế (xem mục 1.7).
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương
thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng
phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
Stt Tổng chỉ
Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
tiêu
1 Y khoa 7720101 B00 360
HC VB 1.0 (24/4/2020) 13/04/2021 12:13 CH
2
Stt Tổng chỉ
Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
tiêu
2 Y khoa (kết hợp chứng chỉ (Toán-Hóa-Sinh)
7720101_AP 40
Ngoại ngữ quốc tế)
3 Y khoa PH Thanh Hóa (*) 7720101_YHT 110
4 Y học cổ truyền 7720115 50
5 Răng Hàm Mặt 7720501 80
6 Y học dự phòng 7720110 80
7 Y tế công cộng 7720701 50
8 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 50
9 Điều dưỡng 7720301 120
10 Điều dưỡng PH Thanh Hóa (*) 7720301_YHT 90
11 Dinh dưỡng 7720401 70
12 Khúc xạ Nhãn khoa 7720699 50
Tổng 1150
(*) Ngành Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa và Điều dưỡng Phân hiệu Thanh Hóa: Thí sinh trúng tuyển 2 ngành này
sẽ học tại Phân hiệu Thanh Hóa của Trường – Đường Quang Trung III, Phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT.
Sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng chất lượng đầu vào đối với ngành sức khỏe,
Trường Đại học Y Hà Nội sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường
(nếu có).
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
1.6.1. Mã Trường: YHB Website: www.hmu.edu.vn
1.6.2. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và có điểm tổ hợp bài thi/môn
thi Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển.
Điều kiện phụ trong xét tuyển: nếu các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh
có điểm thi bằng nhau, Nhà trường ưu tiên theo thứ tự đăng ký nguyện vọng.
Đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước: Không sử dụng kết quả điểm thi THPT
Quốc gia các năm trước để xét tuyển vào Trường.
Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển: Khi thí sinh đến nhập học, Hội đồng Tuyển
sinh của Trường tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp, đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ
ưu tiên của thí sinh. Các sai sót nếu có, sẽ được xử lý theo quy định của Quy chế tuyển
sinh hiện hành.
Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, Nhà trường sẽ tổ chức
thanh, kiểm tra hồ sơ và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính
xác thực của các thông tin trong “Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào
đại học; cao đẳng”. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí
sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin.
3
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện
xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
- Thời gian tuyển sinh: Nhà trường thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh năm 2021 của
Bộ GD&ĐT.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo qui định
của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Y khoa theo phương thức kết hợp (có chứng
chỉ ngoại ngữ quốc tế): Phải nộp bản sao có công chứng, chứng chỉ tiếng Anh hoặc
tiếng Pháp quốc tế đạt yêu cầu tối thiếu trực tiếp tại Trường Đại học Y Hà Nội (Phòng
Quản lý Đào tạo Đại học – Phòng 104 Nhà A1 - Số 01 Phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa,
Hà Nội) dự kiến trước ngày 15/06/2021.
- Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển của tất cả các ngành: Toán, Hóa học, Sinh học.
- Phương thức xét tuyển: Nhà trường tuyển sinh theo 02 phương thức xét tuyển độc
lập nhau. Thí sinh có thể đăng ký cả hai phương thức khi xét tuyển. Thí sinh đã trúng
tuyển sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác.
+ Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2021 (đối với tất cả các ngành đào tạo).
+ Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp
quốc tế đối với ngành Y khoa (mã ngành: 7720101_AP) đào tạo tại Hà Nội.
* Điều kiện bắt buộc (điều kiện cần): Thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh hoặc
tiếng Pháp quốc tế hợp lệ, có giá trị sử dụng ít nhất đến ngày nộp hồ sơ (dự kiến
trước ngày 15/6/2021) và đạt mức điểm tốt thiểu theo bảng dưới đây:
Môn Ngoại Chứng chỉ đạt yêu cầu tối
TT Đơn vị cấp chứng chỉ
ngữ thiểu
- IELTS 6,5 điểm Educational Testing Service (ETS)
- TOEFL iBT 79-92 điểm - British Council (BC)
1 Tiếng Anh
- TOEFL PBT 550-580 - International Development
điểm Program (IDP)
Trung tâm nghiên cứu Sư phạm
2 Tiếng Pháp - DALF C1 quốc tế (Centre Internantional
d’Etudes Pedagogiques-CIEP)
* Điểm trúng tuyển: thấp hơn điểm trúng tuyển ngành Y khoa của phương thức
xét tuyển 1 không quá 03 (ba điểm) và không được thấp hơn ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào do Trường quy định.
* Trong trường hợp không tuyển đủ 10% chỉ tiêu: Nhà trường sẽ dành chỉ tiêu
còn lại cho ngành Y khoa của phương thức xét tuyển 1.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy định của Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
4
1.8.1. Tuyển thẳng
Ngành tuyển
Stt Tiêu chí tuyển thẳng
thẳng
- Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế (Vàng, Bạc, Đồng) môn:
Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
Y khoa; Olympic quốc tế môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý,
1.
Răng Hàm Mặt Tin học.
- Thí sinh đạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng
Anh.
- Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế (Vàng, Bạc, Đồng) môn:
Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
Y khoa Phân hiệu Olympic quốc tế môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý,
2.
Thanh Hóa Tin học.
- Thí sinh đạt từ giải nhì trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi
quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học,
Tiếng Anh.
3. Y học cổ truyền
4. Y học dự phòng
- Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế (Vàng, Bạc, Đồng) môn:
5. Y tế công cộng
Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
Kỹ thuật xét
6. - Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
nghiệm y học.
Olympic quốc tế môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý,
7. Đ iều dưỡng
Tin học.
Điều dưỡng Phân
8. - Thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi
hiệu Thanh Hóa
quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học,
9. D inh dưỡng
Tiếng Anh.
Khúc xạ Nhãn
10.
khoa
- Thí sinh tham dự Cuộc thi khoa học kỹ thuật: Hội đồng Tuyển sinh của Trường sẽ
xem xét từng dự án hoặc đề tài của thí sinh để tuyển thẳng, cụ thể:
Thí sinh tham dự Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo
triệu tập được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành phù hợp với nội dung đề
tài dự thi của thí sinh.
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế và
có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên, phải báo cáo đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước
Hội đồng Tuyển sinh của Trường và được tất cả các thành viên Hội đồng tuyển
5
sinh Trường dự họp đồng ý thì được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành phù
hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
Do tình hình dịch bệnh năm 2020, Bộ GD&ĐT không thể cử đội tuyển quốc gia
tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, thì những thí sinh đạt giải trong Cuộc
thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia trong diện được triệu tập tham dự Cuộc thi
khoa học, kỹ thuật quốc tế năm 2020 (có xác nhận của Bộ GD&ĐT), có chứng chỉ
IELTS 6.5 trở lên phải báo cáo đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải bằng tiếng Anh
trước Hội đồng Tuyển sinh của Trường và được tất cả các thành viên Hội đồng
tuyển sinh Trường dự họp đồng ý thì được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các
ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: Xem
xét tuyển thẳng vào các ngành hệ cử nhân phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà
thí sinh đã đoạt giải.
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: Không quá 25% chỉ tiêu mỗi chuyên ngành. Nếu số lượng hồ sơ
đăng ký vượt chỉ tiêu tuyển thẳng, Nhà trường xét theo tiêu chí ưu tiên:
Ưu tiên 1: Thứ tự đạt giải;
Ưu tiên 2: Điểm trung bình chung học tập lớp 10, lớp 11, lớp 12.
- Hồ sơ tuyển thẳng: Thí sinh phải nộp các giấy tờ sau về Sở GD&ĐT, Sở GD&ĐT sẽ
chuyển cho Trường Đại học Y Hà Nội theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, gồm
các giấy tờ sau:
Phiếu đăng ký tuyển thẳng (theo mẫu của Bộ GD&ĐT).
01 bản phô tô có công chứng giấy chứng nhận đạt giải.
01 bản phô tô có công chứng học bạ THPT gồm: Lớp 10, lớp 11, lớp 12.
Báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt đề tài đạt giải (bản tiếng Việt: đối với những thí
sinh đạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia; Bản tiếng Anh và tiếng Việt:
đối với những thí sinh tham dự/diện được triệu tập Cuộc thi khoa học, kỹ thuật
quốc tế).
- Nộp xác nhận nhập học trúng tuyển diện tuyển thẳng: Thí sinh phải nộp các giấy tờ
sau về Trường Đại học Y Hà Nội theo đúng thời gian của Bộ GD&ĐT qui định để xác
nhận nhập học:
+ Bản gốc giấy chứng nhận đạt giải và 02 bản phô tô có công chứng.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (đối với thí
sinh không được miễn thi tốt nghiệp).
1.8.2. Xét tuyển thẳng
Đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Y Hà Nội được thực hiện theo
quy định của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng giáo dục Mầm non
hiện hành.
Trường Đại học Y Hà Nội dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho các thí sinh đã hoàn
thành chương trình Dự bị Đại học năm học 2020 - 2021, như sau:
6
- Ngành Y khoa: 3 chỉ tiêu
- Ngành YHDP: 3 chỉ tiêu
- Ngành Điều dưỡng: 3 chỉ tiêu.
- Ngành Y tế công cộng: 3 chỉ tiêu.
Nếu số lượng thí sinh vượt quá chỉ tiêu xét tuyển thẳng, Nhà trường xét ưu tiên
theo kết quả tổng điểm 03 môn Toán, Hóa học, Sinh học tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2020.
- Điều kiện trúng tuyển:
o Đối với ngành Y khoa:
+ Thí sinh phải có tổng điểm kết quả thi 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học tại kỳ thi
tốt nghiệp THPT năm 2020 (tính cả điểm ưu tiên, không nhân hệ số): từ 23,0
điểm trở lên và trúng tuyển vào Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Thí sinh phải có điểm trung bình của mỗi môn học: Toán, Hóa học, Sinh học
đạt từ 8,0 điểm trở lên tại Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Đạt hạnh kiểm loại tốt.
o Đối với ngành Y học dự phòng:
+ Thí sinh phải có tổng điểm kết quả thi 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học tại kỳ thi
tốt nghiệp THPT năm 2020 (tính cả điểm ưu tiên, không nhân hệ số): từ 21,0
điểm trở lên và trúng tuyển vào Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Thí sinh phải có điểm trung bình của mỗi môn học: Toán, Hóa học, Sinh học
đạt từ 6,5 điểm trở lên tại Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Đạt hạnh kiểm loại tốt.
o Đối với ngành Y tế công cộng và Điều dưỡng:
+ Thí sinh phải có tổng điểm kết quả thi 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học tại kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (tính cả điểm ưu tiên, không nhân hệ số): từ
19,0 điểm trở lên và trúng tuyển vào Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Thí sinh phải có điểm trung bình của mỗi môn học: Toán, Hóa học, Sinh học
đạt từ 6,5 điểm trở lên tại Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Đạt hạnh kiểm loại tốt.
- Hồ sơ xét tuyển thẳng: Trường Dự bị Đại học Dân tộc gửi các giấy tờ sau (01 bản
photo công chứng) cho Trường Đại học Y Hà Nội theo đúng thời hạn nhận hồ sơ
tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT, gồm:
+ Học bạ THPT.
+ Kết quả học tập 03 môn Toán, Hoá học, Sinh học và rèn luyện 01 năm học
tại Trường dự bị đại học Dân tộc.
+ Giấy báo trúng tuyển vào Trường dự bị Đại học Dân tộc.
+ Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Nộp xác nhận nhập học trúng tuyển diện xét tuyển thẳng: Thí sinh phải nộp các giấy
tờ sau (bản gốc) về Trường Đại học Y Hà Nội theo đúng kế hoạch của Bộ
GD&ĐT để xác nhận nhập học:
7
Học bạ THPT.
Kết quả học tập môn Toán, Hoá học, Sinh học và rèn luyện tại Trường Dự bị
Đại học Dân tộc.
Giấy báo trúng tuyển vào Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020.
Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (nếu thí sinh tham
dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021).
1.8.3. Ưu tiên xét tuyển (Áp dụng cho các thí sinh không đạt điều kiện tuyển thẳng hay
không dùng điều kiện tuyển thẳng, tốt nghiệp THPT năm 2021).
Thí sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật
lý, Tin học, Tiếng Anh được cộng điểm thưởng vào tổng điểm 3 bài thi/môn thi Toán,
Hóa học, Sinh học để xét tuyển, cụ thể:
Giải Nhất: Cộng 5,0 điểm
Giải Nhì: Cộng 4,0 điểm
Giải Ba: Cộng 3,0 điểm
Giải Khuyến khích: Cộng 2,0 điểm
Thí sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh
học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh: Cộng 1,0 điểm.
Hồ sơ ưu tiên xét tuyển: gồm các giấy tờ sau:
Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo mẫu của Bộ GD&ĐT).
Đối với thí sinh đạt giải: 01 bản phô tô có công chứng giấy chứng nhận đạt
giải.
Đối với thí sinh không đạt giải: Giấy chứng nhận và 01 bản photo có công
chứng Quyết định và danh sách thí sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc
gia.
Hồ sơ thí sinh nộp về Sở GD&ĐT, Sở GD&ĐT chuyển cho Trường Đại học Y Hà
Nội theo đúng kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo qui định chung: 25.000 đồng /01 nguyện vọng đăng ký xét tuyển.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
(nếu có)
Học phí dự kiến với sinh viên chính qui theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 và nghị định thay thế nghị định 86/2015/NĐ-CP và theo Quyết định tự chủ
của Trường Đại học Y Hà Nội khi Đề án tự chủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành): Không
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/
Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác
định cụ thể): Không
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
8
1.13.1. Năm tuyển sinh -1
Trong đó tỷ lệ SV
tốt nghiệp đã có
Số SV trúng việc làm thống kê
Chỉ tiêu Số SV tốt
tuyển nhập cho 2 khóa tốt
Tuyển sinh nghiệp
Nhóm ngành
học nghiệp gần nhất đã
khảo sát so với năm
tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành/
Nhóm ngành
Khối ngành VI 1120 1164 1139 93.25
Tổng 1120 1164 1139 93.25
1.13.2. Năm tuyển sinh -2
Trong đó tỷ lệ SV
tốt nghiệp đã có
việc làm thống kê
Chỉ tiêu Số SV trúng Số SV tốt
cho 2 khóa tốt
Tuyển sinh tuyển nhập học nghiệp
Nhóm ngành
nghiệp gần nhất đã
khảo sát so với
năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành/
Nhóm ngành
Khối ngành VI 1120 1152 1086 90,67
Tổng 1120 1152 1086 90,67
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường vào năm 2020: 593.000.000.000 đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm: 54.000.000 đồng/sinh viên.
2. Tuyển sinh liên thông từ cao đẳng hình thức vừa làm vừa học
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành Điều dưỡng: Thí sinh có bằng tốt nghiệp cao đẳng y tế ngành Điều dưỡng
và có chứng chỉ hành nghề.
9
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng y tế ngành Kỹ thuật
xét nghiệm y tế và có chứng chỉ hành nghề.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển ...): Xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình
độ đào tạo
Chỉ Cơ quan
Năm
Trình tiêu Ngày có thẩm
bắt
độ Tên Mã VLVH Số QĐ đào tháng năm quyền cho
Stt đầu
đào ngành ngành (dự kiến) tạo ban hành phép hoặc
đào
tạo năm QĐ trường tự
tạo
2021 chủ QĐ
Đại Điều 05/2004/TT-
1. 7720301 250 19/4/2004 Bộ Y tế 2004
học dưỡng BYT
Kỹ
thuật Hội đồng
Đại 09/NQ-
2 xét 7720601 100 08/03/2021 Trường 2021
học ĐHYHN
nghiệm ĐHY HN
y học
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, Bộ Y tế.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Ngành Điều dưỡng: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng y tế chuyên ngành Điều dưỡng và
có chứng chỉ hành nghề.
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng y tế ngành Xét nghiệm
y tế và có chứng chỉ hành nghề.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét
tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo
- Thời gian tuyển sinh: Tuyển sinh 2 đợt, tháng 4/2021 và tháng 10/2021.
- Hình thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp trực tiếp tại Trường Đại học Y Hà Nội và tại Phân
hiệu Thanh Hóa của Trường.
- Xét tuyển: Điểm xét tuyển dựa vào tổ hợp điểm của phần: Kiến thức cơ bản, kiến thức
cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành và điểm ưu tiên (nếu có).
Đối với ngành Điều dưỡng:
* Kiến thức cơ bản: Xét điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT của môn
Toán, Hóa học, Sinh học.
* Kiến thức cơ sở ngành: Xét điểm trung bình chung học phần Giải phẫu và Sinh
lý của bậc đào tạo chính quy và liên thông trước đó.
10
* Kiến thức chuyên ngành: Xét điểm trung bình chung học phần: Điều dưỡng cơ
sở, Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh Nội khoa, Chăm sóc sức khỏe người lớn
bệnh Ngoại khoa, Chăm sóc sức khỏe trẻ em, Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà
mẹ và gia đình của bậc đào tạo chính quy và liên thông trước đó.
Đối với ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học:
* Kiến thức cơ bản: Xét kết quả điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT của
môn Toán, Hóa học, Sinh học.
* Kiến thức cơ sở ngành: Xét điểm trung bình chung học phần Giải phẫu và Sinh lý
của bậc đào tạo chính quy và liên thông trước đó.
* Kiến thức chuyên ngành: Xét điểm trung bình chung học phần: Hóa sinh, Vi sinh,
Ký sinh trùng, Huyết học của bậc đào tạo chính quy và liên thông trước đó.
2.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo Thông tư liên tịch 40/2015/TTLT-BGDĐT ngày 27/03/2015.
2.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Học phí dự kiến với sinh viên chính qui theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 và nghị định thay thế nghị định 86/2015/NĐ-CP và theo Quyết định tự chủ
của Trường Đại học Y Hà Nội khi Đề án tự chủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.10. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành): Không
3. Tuyển sinh cấp bằng đại học thứ 2 đối với người có bằng đại học ngành Y học dự
phòng hệ chính qui
3.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp đại học hệ chính qui khối cử nhân y học
ở các Trường đại học được Bộ GD&ĐT chấp nhận: Cử nhân Y tế công cộng, Cử nhân
Kỹ thuật xét nghiệm y học, Cử nhân Điều dưỡng, Cử nhân Dinh dưỡng, Cử nhân Khúc
xạ nhãn khoa.
3.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào điểm trung bình toàn khóa của Văn bằng 1.
- Nếu số lượng thí sinh đăng ký vượt chỉ tiêu, Nhà trường sẽ tổ chức bài kiểm tra vấn
đáp đánh giá năng lực. Điểm xét tuyển = Điểm TB toàn khóa + Điểm bài kiểm tra vấn
đáp đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (nếu có)
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình
độ đào tạo
Cơ quan có
Chỉ tiêu
Ngày tháng thẩm quyền Năm bắt
Mã Tên (dự kiến) Số QĐ
Stt năm ban cho phép hoặc đầu đào
ngành ngành chính qui đào tạo
hành QĐ trường tự chủ tạo
năm 2021
QĐ
11
Y học
4970/QĐ-
1. 7720110 dự 50 13/11/2012 Bộ GD&ĐT 2013
BGDĐT
phòng
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và Bộ Y tế.
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Không
3.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện
xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Thời gian tuyển sinh: Tuyển sinh tháng 10/2021
- Hình thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp trực tiếp tại Trường Đại học Y Hà Nội
- Hình thức thi tuyển/xét tuyển: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình chung toàn khóa của
văn bằng 1.
3.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo Thông tư liên tịch 40/2015/TTLT-BGDĐT ngày 27/03/2015.
3.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Học phí dự kiến với sinh viên chính qui theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 và nghị định thay thế nghị định 86/2015/NĐ-CP và theo Quyết định tự chủ
của Trường Đại học Y Hà Nội khi Đề án tự chủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.10. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành): Không.
KT. HIỆU TRƯỞNG
CÁN BỘ KÊ KHAI
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TS. Lê Lan Hương
Đã ký
ĐT: 0966022068
Email: [email protected]
PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng
Nơi nhận:
- Chủ tịch Hội đồng Trường (để biết);
- Ban Giám hiệu (để biết);
- Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, ĐTĐH.
Phương án tuyển sinh Đại học Y Hà Nội năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Trường Đại học Y Hà Nội
Ký hiệu: YHB
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Số 01 Phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.38523798 - 128
Website: www.hmu.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Trường Đại học Y Hà Nội sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 và có tổ hợp 3 bài thi/môn thi: Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường sẽ công bố công khai ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành trước ngày 19/07/2018 (nếu có)
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh tốt nghiệp THPT và có tổ hợp bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 để xét tuyển.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước: Trường Đại học Y Hà Nội không sử dụng kết quả điểm thi THPT Quốc gia các năm trước để xét tuyển vào Trường.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
* Ngành Y Đa khoa Phân hiệu Thanh Hóa: Đươc xét tuyển như là một ngành của Trường Đại học Y Hà Nội. Thí sinh trúng tuyển ngành này, sẽ học tại Phân hiệu Thanh Hóa của Trường – Địa chỉ: Đường Quang Trung III, Phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa.
Các điều kiện sử dụng trong xét tuyển
- Thí sinh tốt nghiệp THPT và có tổ hợp bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển theo ngành đào tạo.
- Tiêu chí phụ dùng để xét tuyển nếu các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau:
+ Ưu tiên 1: Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp.
+ Ưu tiên 2: Theo thứ tự đăng ký nguyện vọng.
Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) cho các thí sinh đã được quy định tại công văn số 991/BGDĐT-QLCL ngày 15/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các thí sinh này sẽ được tính 10 điểm khi xét tuyển bằng tiêu chí phụ và phải nộp cho Trường bản photo công chứng chứng chỉ Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp trước ngày 14/07/2018. Thí sinh không có điểm bài thi ngoại ngữ (Tiếng Anh, hoặc Tiếng Pháp) hoặc không có/ không nộp chứng chỉ Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp được quy định tại công văn số 991/BGDĐT-QLCL ngày 15/3/2018 của Bộ GD & ĐT sẽ không được dùng tiêu chí phụ này để xét ưu tiên.
Đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước: Không sử dụng kết quả điểm thi THPT Quốc gia các năm trước để xét tuyển vào Trường.
Hội đồng tuyển sinh công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 trước 17 giờ 00 ngày 06/8/2018. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học đợt 1 bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia đến Trường Đại học Y Hà Nội bằng thư chuyển phát nhanh trước 17 giờ 00 ngày 12/8/2018 (tính theo dấu bưu điện) hoặc nộp tại Trường Đại học Y Hà Nội. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học đợt 1 được xem như từ chối nhập học
Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển:
Khi thí sinh đến nhập học, Hội đồng tuyển sinh trường tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp, đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh. Trường hợp phát hiện có sai sót, Nhà trường sẽ được xử lý theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành;
Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, nhà trường sẽ tổ chức thanh, kiểm tra hồ sơ và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong “Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học; cao đẳng, trung cấp”. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin.
7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD & ĐT.
- Tổ hợp bài thi/môn thi: Toán, Hóa học, Sinh học.
8. Chính sách ưu tiên
Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
2.8.1. Tuyển thẳng:
Tuyển thẳng vào tất cả các ngành:
- Thí sinh đạt Giải Quốc tế (Nhất, Nhì, Ba) môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
- Thí sinh đạt giải Nhất trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia môn: Toán, Hóa, Sinh, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh.
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
Thí sinh đạt giải Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh được tuyển thẳng vào các ngành: YHCT, YHDP, Điều Dưỡng, Dinh Dưỡng, YTCC, Khúc xạ Nhãn khoa, Xét nghiệm.
Thí sinh đạt giải Khoa học kỹ thuật: Hiệu trưởng, Hội đồng Tuyển sinh của Trường xem xét cụ thể từng kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải và căn cứ vào sự phù hợp về nội dung khoa học của đề tài hoặc dự án để tuyển thẳng.
- Nếu đạt giải Quốc tế (giải Nhất, Nhì, Ba, Tư): Xem xét tuyển thẳng tất cả các ngành.
- Nếu đạt giải Quốc gia (giải Nhất, Nhì, Ba): Xem xét tuyển thẳng vào một số ngành hệ cử nhân.
Số lượng tuyển thẳng: không quá 15% mỗi chuyên ngành. Nếu vượt chỉ tiêu tuyển thẳng, Nhà trường xét tiêu chí ưu tiên:
- Ưu tiên1: Thứ tự đạt giải;
- Ưu tiên 2: Điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT.
Hồ sơ tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển thẳng: Thí sinh phải nộp các giấy tờ sau về sở Giáo dục và Đào tạo trước 20/05/2018, để Sở GD & ĐT chuyển cho Trường Đại học Y Hà Nội trước 01/06/2018. Hồ sơ gồm:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng/ ưu tiên xét tuyển thẳng (theo mẫu của Bộ GD & ĐT)
(2) Bản phô tô giấy chứng nhận đạt giải.
(3) Bản phô tô Học bạ THPT.
(4) Báo cáo đề tài đạt giải (đối với những thí sinh đạt giải Khoa học kỹ thuật).
Hội đồng Tuyển sinh Trường công bố kết quả trúng tuyển diện tuyển thẳng trước 17h ngày 18/07/2018. Nếu trúng tuyển diện tuyển thẳng: Thí sinh phải nộp bản gốc giấy chứng nhận đạt giải cho Trường Đại học Y Hà Nội để xác nhận nhập học trước ngày 21/07/2018.
2.8.2. Xét tuyển thẳng:
Đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường đại học Y Hà Nội theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trường Đại học Y Hà Nội dành chỉ tiêu cho thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học năm học 2017- 2019, như sau:
Chỉ tiêu tuyển sinh: Ngành Điều dưỡng: 3 chỉ tiêu; Ngành Y tế công cộng: 3 chỉ tiêu.
Nếu vượt quá chỉ tiêu xét tuyển thẳng, Nhà trường ưu tiên theo điểm trung bình chung học tập 3 môn Toán, Hóa, Sinh tại Trường dự bị.
Điều kiện trúng tuyển: thí sinh phải đủ các tiêu chuẩn sau:
- Thí sinh phải có tổng điểm kết quả thi THPT Quốc gia 3 môn Toán, Hóa, Sinh (tính cả điểm ưu tiên, không nhân hệ số): 21 điểm và trúng tuyển vào Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
- Thí sinh phải có điểm trung bình của mỗi môn học tại Trường Dự bị Đại học Dân tộc: Toán, Hóa, Sinh đạt 6,0 điểm trở lên.
- Có hạnh kiểm loại tốt.
2.8.3. Ưu tiên xét tuyển (Áp dụng cho các thí sinh không đạt điều kiện tuyển thẳng hay không dùng điều kiện tuyển thẳng).
Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh được cộng điểm thưởng vào tổng điểm 3 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học:
- Đạt giải Nhất: Cộng 4,0 điểm.
- Đạt giải Nhì: Cộng 3,0 điểm.
- Đạt giải Ba: Cộng 2,0 điểm.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định chung của Bộ GD & ĐT
10. Học phí dự kiến
Học phí dự kiến với sinh viên chính qui theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và theo Quyết định tự chủ của Trường Đại học Y Hà Nội được Thủ tướng phê duyệt năm 2021 (dự kiến)
Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội
Phương án tuyển sinh Đại học Y Hà Nội năm 2022
Tổng chỉ tiêu: 1.170
- Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế.
Đề án tuyển sinh năm 2022
Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1329/ĐA-ĐHYHN Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2022
ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022
I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án)
1 Tên trường: Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Mã trường: YHB
3. Địa chỉ
- Trụ sở chính: Trường Đại học Y Hà Nội: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.
- Phân hiệu của Trường tại Thanh Hóa: Số 722, Đường Quang Trung, Phường Đông Vệ,
TP Thanh Hoá.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường
https://hmu.edu.vn/
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của Trường (có thông tin tuyển sinh)
- https://www.facebook.com/daihocyhanoi.official
- https://zalo.me/4260475526098847107
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0815808265 (liên hệ giờ hành chính)
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Lĩnh Số SV trúng Tỉ lệ SV tốt
Trình độ Chỉ tiêu Số SV tốt
vực/ngành tuyển nhập nghiệp đã có
đào tạo tuyển sinh nghiệp
đào tạo học việc làm
Y khoa Đại học 510 1176 514 50
Y học dự
Đại học
phòng 80 525 90 88
Y học cổ
Đại học
truyền 50 78 57 93
Điều dưỡng Đại học 210 49 89 80
Dinh dưỡng Đại học 70 205 48 77
Răng - Hàm -
Đại học
Mặt 80 68 58 90
Kỹ thuật xét
Đại học
nghiệm y học 50 82 50 88
Khúc xạ nhãn
Đại học
khoa 50 53 48 94
Y tế công cộng Đại học 50 55 29 94
Tổng 1150 1176 983
Đường links về tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:
Báo cáo khảo sát việc làm sinh viên tốt nghiệp năm 2020 (hmu.edu.vn)
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
HC VB 1.0 (24/4/2020) 22/06/2022 8:17 CH
2
https://old.hmu.edu.vn/mobile/tID6701_thong-tin-de-an-tuyen-sinh-dai-hoc-nam-
2021-cua-truong-dai-hoc-y-ha-noi.html
https://old.hmu.edu.vn/news/tID6147_thong-tin-de-an-tuyen-sinh-dai-hoc-nam-2020-
cua-truong-dai-hoc-y-ha-noi-ban-rut-gon.html
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi
tuyển và xét tuyển)
Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và có tổ hợp 3 bài thi/môn
thi: Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển.
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Năm 2020 Năm 2021
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm
Điểm trúng Điểm trúng
ngành/tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Chỉ tiêu
tuyển tuyển
Y khoa 400 28,9 360 28,85
Y khoa kết hợp chứng chỉ ngoại
Chưa tuyển sinh 40 27,5
ngữ Anh - Pháp
100 27,65
Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa 110 27,75
80 28,65
Răng Hàm Mặt 80 28,45
50 26,5
Y học cổ truyền 50 26,2
80 24,25
Y học dự phòng 80 24,85
50 22,4
Y tế công cộng 50 23,8
50 26,5
Kỹ thuật xét nghiệm y học 50 26,2
120 25,80
Điều dưỡng 120 25,60
Điều dưỡng Phân hiệu Thanh
70 22,4
90 23,2
Hóa
70 24,7
Dinh dưỡng 70 24,65
50 26,65
Khúc xạ Nhãn khoa 50 26,2
Tổng 1120 1150
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin
điện tử của CSĐT:
https://hmu.edu.vn/p/58e26497-de10-435e-9518-d5d99758121d/cong-khai-thong-tin
3
Năm
đã
Trường
Ngày tuyển
Số văn tự chủ
tháng năm sinh
Ngày bản ban
ban hành Năm và
tháng năm chuyển hành
Số văn văn bản bắt đào
Tên Mã ban hành đổi mã hoặc Cơ
TT bản mở chuyển đầu tạo
ngành ngành văn bản hoặc tên quan có
ngành đổi mã đào gần
cho phép ngành thẩm
hoặc tên tạo nhất
mở ngành (gần quyền
ngành với
nhất) cho
(gần nhất) năm
phép
tuyển
sinh
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
12/2001/
1200/QĐ- Bộ
1. Y k hoa 7720101 QĐ- 26/04/2001 29/03/2018 1924 2021
BGDĐT GD&ĐT
BGDĐT
Y học
21/QĐ- 1200/QĐ- Bộ
2. d ự 7720110 04/01/2006 29/03/2018 2006 2021
BGDĐT BGDĐT GD&ĐT
phòng
Y học 12/2001/
1200/QĐ- Bộ
3. c ổ 7720115 QĐ- 26/04/2001 29/03/2018 2000 2021
BGDĐT GD&ĐT
truyền BGDĐT
12/2001/
Điều 1200/QĐ- Bộ
4. 7720301 QĐ- 26/04/2001 29/03/2018 1996 2021
dưỡng BGDĐT GD&ĐT
BGDĐT
5158/
Dinh 1200/QĐ- Bộ
5. 7720401 QĐ- 21/11/2012 29/03/2018 2013 2021
dưỡng BGDĐT GD&ĐT
BGDĐT
Răng - 12/2001/
1200/QĐ- Bộ
6. Hà m - 7720501 QĐ- 26/04/2001 29/03/2018 2000 2021
BGDĐT GD&ĐT
Mặt BGDĐT
Kỹ
thuật 12/2001/
1200/QĐ- Bộ
7. x ét 7720601 QĐ- 26/04/2001 29/03/2018 2000 2021
BGDĐT GD&ĐT
nghiệm BGDĐT
y học
Khúc
4419/
xạ 1200/QĐ- Bộ
8. 7720699 QĐ- 10/10/2014 29/03/2018 2015 2021
nhãn BGDĐT GD&ĐT
BGDĐT
khoa
Y tế 12/2001/
1200/QĐ- Bộ
9. cô ng 7720701 QĐ- 26/04/2001 29/03/2018 1999 2021
BGDĐT GD&ĐT
cộng BGDĐT
10. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Phụ lục số 1)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử
của CSĐT
https://hmu.edu.vn/p/58e26497-de10-435e-9518-d5d99758121d/cong-khai-thong-tin
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://hmu.edu.vn/p/bee4ef3d-ef58-4854-bd2f-f5c514dabb2b/dao-tao.
4
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo1 trên trang thông tin điện
tử của CSĐT: Nhà trường sẽ thực hiện từ năm 2023.
13. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh (nếu cơ sở đào tạo có tổ chức thi) trên
trang thông tin điện tử của CSĐT: Năm 2022 Trường Đại học Y Hà Nội không tổ chức
thi tuyển.
14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi (nếu cơ sở đào tạo có tổ chức thi) trên trang
thông tin điện tử của CSĐT: Năm 2022 Trường Đại học Y Hà Nội không tổ chức thi
tuyển.
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và có tổ hợp 3 bài thi/môn thi: Toán,
Hóa học, Sinh học để xét tuyển. Riêng ngành Y khoa và Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa có thêm
phương thức xét tuyển theo hình thức kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét
tuyển và trình độ đào tạo.
Tổ hợp xét
Tên Mã Chỉ tuyển (**)
Trình
Mã ngành/ nhóm ngành/ phương Phương tiêu
TT độ đào
ngành xét tuyển nhóm thức xét thức xét (dự Tổ hợp Môn
tạo
ngành xét tuyển tuyển (*) kiến) môn chính
tuyển
Xét tuyển
thẳng
theo đề án
của
Đại Trường;
1. 7720101 Y khoa 303; 100 320 B00
học Xét kết
quả thi tốt
nghiệp
THPT
năm 2022
Y khoa
Xét kết
kết hợp
quả thi tốt
Đại chứng chỉ
2. 7720101_AP 100 nghiệp 80 B00
học ngoại ngữ
THPT
Anh -
năm 2022
Pháp
Đại Y khoa Xét tuyển
3. 7720101YHT 303; 100 90 B00
học Phân hiệu thẳng
1 Thực hiện từ năm 2023
5
Tổ hợp xét
Tên Mã Chỉ tuyển (**)
Trình
Mã ngành/ nhóm ngành/ phương Phương tiêu
TT độ đào
ngành xét tuyển nhóm thức xét thức xét (dự Tổ hợp Môn
tạo
ngành xét tuyển tuyển (*) kiến) môn chính
tuyển
Thanh theo đề án
Hóa của
Trường;
Xét kết
quả thi tốt
nghiệp
THPT
năm 2022
Y khoa
Phân hiệu
Xét kết
Thanh
quả thi tốt
Đại Hóa kết
4. 7720101YHT_AP 100 nghiệp 20 B00
học hợp chứng
THPT
chỉ ngoại
năm 2022
ngữ Anh -
Pháp
Xét tuyển
thẳng
theo đề án
của
Đại Y học dự Trường;
5. 7720110 303; 100 80 B00
học phòng Xét kết
quả thi tốt
nghiệp
THPT
năm 2022
Xét tuyển
thẳng
theo đề án
của
Đại Y học cổ Trường;
6. 7720115 303; 100 50 B00
học truyền Xét kết
quả thi tốt
nghiệp
THPT
năm 2022
Xét tuyển
thẳng
Điều
theo đề án
dưỡng
Đại của
7. 7720301 (***) chương 303; 100 100 B00
học Trường;
trình tiên
Xét kết
tiến
quả thi tốt
nghiệp
6
Tổ hợp xét
Tên Mã Chỉ tuyển (**)
Trình
Mã ngành/ nhóm ngành/ phương Phương tiêu
TT độ đào
ngành xét tuyển nhóm thức xét thức xét (dự Tổ hợp Môn
tạo
ngành xét tuyển tuyển (*) kiến) môn chính
tuyển
THPT
năm 2022
Xét tuyển
thẳng
theo đề án
Điều
của
dưỡng
Đại Trường;
8. 7720301YHT Phân hiệu 303; 100 90 B00
học Xét kết
Thanh
quả thi tốt
Hóa
nghiệp
THPT
năm 2022
Xét tuyển
thẳng
theo đề án
của
Đại Dinh Trường;
9. 7720401 303; 100 70 B00
học dưỡng Xét kết
quả thi tốt
nghiệp
THPT
năm 2022
Xét tuyển
thẳng
theo đề án
của
Răng -
Đại Trường;
10. 7720501 Hàm - 303; 100 100 B00
học Xét kết
Mặt
quả thi tốt
nghiệp
THPT
năm 2022
Xét tuyển
thẳng
theo đề án
Kỹ thuật của
Đại xét Trường;
11. 7720601 303; 100 70 B00
học nghiệm y Xét kết
học quả thi tốt
nghiệp
THPT
năm 2022
Xét tuyển
Đại Khúc xạ
12. 7720699 303; 100 thẳng 50 B00
học nhãn khoa
theo đề án
7
Tổ hợp xét
Tên Mã Chỉ tuyển (**)
Trình
Mã ngành/ nhóm ngành/ phương Phương tiêu
TT độ đào
ngành xét tuyển nhóm thức xét thức xét (dự Tổ hợp Môn
tạo
ngành xét tuyển tuyển (*) kiến) môn chính
tuyển
của
Trường;
Xét kết
quả thi tốt
nghiệp
THPT
năm 2022
Xét tuyển
thẳng
theo đề án
của
Đại Y tế công Trường;
13. 7720701 303; 100 50 B00
học cộng Xét kết
quả thi tốt
nghiệp
THPT
năm 2022
(*) Nhà trường dành 25% chỉ tiêu tuyển thẳng cho mỗi ngành, 75% cho xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt
nghiệp THPT. Riêng đối với ngành Y khoa, chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ lấy trên tổng chỉ tiêu (Y khoa và Y khoa
kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ) đào tạo tại Hà Nội và tại Phân hiệu Thanh Hóa.
(**) Trường Đại học Y Hà Nội chỉ có 01 tổ hợp xét tuyển: B00 (Toán, Hóa học, Sinh học).
(***) Năm 2022, Nhà trường tuyển sinh ngành Điều dưỡng theo chương trình tiên tiến tại cơ sở chính (số
01, Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội). Tuyển sinh ngành Điều dưỡng thường đào tạo tại Phân hiệu Thanh
Hóa.
1.5. Ngưỡng đầu vào
Sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng chất lượng đầu vào đối với ngành sức khỏe,
Trường Đại học Y Hà Nội sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường
1.6.1. Mã trường: YHB Website: www.hmu.edu.vn
1.6.2. Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển (xem
mục 1.4)
1.6.3. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và có điểm tổ hợp bài thi/môn
thi Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển.
Điều kiện phụ trong xét tuyển: nếu các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh
có điểm thi bằng nhau, Nhà trường ưu tiên theo thứ tự đăng ký nguyện vọng.
Đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước: Không sử dụng kết quả điểm thi THPT
Quốc gia các năm trước để xét tuyển vào Trường.
Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển: Khi thí sinh đến nhập học, Hội đồng
Tuyển sinh của Trường tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp, đặc biệt là giấy tờ để được hưởng
8
chế độ ưu tiên của thí sinh. Các sai sót nếu có, sẽ được xử lý theo quy định của Quy chế
tuyển sinh hiện hành.
Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, Nhà trường sẽ tổ chức
thanh, kiểm tra hồ sơ và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính
xác thực của các thông tin đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Nhà
trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các
điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện
xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
- Thời gian tuyển sinh: Nhà trường thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh năm 2022 của
Bộ GD&ĐT.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo qui
định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Y khoa theo phương thức kết hợp (có chứng
chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh hoặc tiếng Pháp): Phải nộp bản sao có công chứng,
chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế đạt yêu cầu tối thiểu cho Trường Đại
học Y Hà Nội trước ngày 15/07/2022.
- Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển của tất cả các ngành: Toán, Hóa học, Sinh học.
- Phương thức xét tuyển: Nhà trường tuyển sinh theo 02 phương thức xét tuyển độc
lập nhau. Thí sinh có thể đăng ký cả hai phương thức khi xét tuyển. Thí sinh đã
trúng tuyển sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác.
o Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
năm 2022 (đối với tất cả các ngành đào tạo).
o Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng
Pháp quốc tế đối với ngành Y khoa (mã ngành: 7720101_AP đào tạo tại Hà Nội
và mã ngành 7720101YHT_AP đào tạo tại Phân hiệu Thanh Hóa).
Điều kiện bắt buộc (điều kiện cần): Thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh
hoặc tiếng Pháp quốc tế hợp lệ, có giá trị sử dụng đến ngày 14/07/2022 và
đạt mức điểm tối thiểu theo bảng dưới đây:
Môn Ngoại Chứng chỉ đạt yêu cầu tối
TT Đơn vị cấp chứng chỉ
ngữ thiểu
- TOEFL iBT 79-93 điểm Educational Testing Service
- TOEFL ITP 561-589 điểm (ETS)
1 Tiếng Anh - British Council (BC)
- IELTS 6,5 điểm - International Development
Program (IDP)
9
Trung tâm nghiên cứu Sư phạm
2 Tiếng Pháp - DELF B2 quốc tế (Centre Internantional
d’Etudes Pedagogiques-CIEP)
Điểm trúng tuyển: thấp hơn điểm trúng tuyển ngành Y khoa của phương thức
xét tuyển 1 không quá 03 (ba điểm) và không được thấp hơn ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.
Trong trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu: Nhà trường sẽ dành chỉ tiêu còn
lại cho ngành Y khoa của phương thức xét tuyển 1.
Hồ sơ chứng chỉ ngoại ngữ gồm có:
1. Chứng chỉ ngoại ngữ (bản sao có công chứng);
2. Giấy báo thi tốt nghiệp THPT (bản sao)
Nộp chứng chỉ ngoại ngữ trực tiếp tại Trường: từ ngày 11/7/2022 đến 17h
ngày 14/7/2022
Nộp qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh): Phòng Quản lý Đào tạo Đại
học, Nhà A1, Trường Đại học Y Hà Nội - Số 01, Phố Tôn Thất Tùng, Đống
Đa, Hà Nội.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy định của Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
1.8.1. Tuyển thẳng
Stt Ngành tuyển thẳng Tiêu chí tuyển thẳng
- Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế (Vàng, Bạc,
Đồng) môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin
học.
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội
Y khoa;
1. tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Toán,
Răng Hàm Mặt
Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
- Thí sinh đạt giải nhì trở lên trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học,
Vật lý, Tin học, Tiếng Anh.
Y khoa Phân hiệu Thanh
2. - Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế (Vàng, Bạc,
Hóa
Đồng) môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin
3. Y học cổ truyền
học.
4. Y học dự phòng
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội
5. Y tế công cộng
tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Toán,
6. K ỹ thuật xét nghiệm y học
Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
7. Đ iều dưỡng
10
Điều dưỡng Phân hiệu - Thí sinh đạt từ giải Ba trở lên trong kỳ thi học sinh
8.
Thanh Hóa giỏi quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh học, Vật
9. D inh dưỡng lý, Tin học, Tiếng Anh.
10. K húc xạ Nhãn khoa
- Thí sinh tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ
chức hoặc cử tham gia: Hội đồng Tuyển sinh của Trường sẽ xem xét từng dự án
hoặc đề tài của thí sinh để tuyển thẳng, cụ thể:
Thí sinh đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế do Bộ GD&ĐT cử tham gia:
được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự
thi của thí sinh.
Thí sinh tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế được Bộ GD&ĐT cử tham
gia và có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên, phải báo cáo đề tài dự thi bằng tiếng Anh
trước Hội đồng Tuyển sinh của Trường và được tất cả các thành viên Hội đồng
tuyển sinh Trường dự họp đồng ý, được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành
phù hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia:
Xem xét tuyển thẳng vào các ngành hệ cử nhân phù hợp với nội dung đề tài dự
thi mà thí sinh đã đạt giải.
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: Không quá 25% chỉ tiêu mỗi chuyên ngành. Nếu số lượng hồ
sơ đăng ký vượt chỉ tiêu tuyển thẳng, Nhà trường xét theo tiêu chí ưu tiên:
Ưu tiên 1: Thứ tự đạt giải;
Ưu tiên 2: Điểm trung bình chung học tập lớp 10, lớp 11, lớp 12.
- Hồ sơ tuyển thẳng: Thí sinh phải nộp hồ sơ về Trường Đại học Y Hà Nội trước ngày
15/07/2022 gồm các giấy tờ sau:
Phiếu đăng ký tuyển thẳng (theo mẫu của Bộ GD&ĐT).
01 bản phô tô có công chứng giấy chứng nhận đạt giải.
01 bản phô tô có công chứng học bạ THPT gồm: Lớp 10, lớp 11, lớp 12.
01 bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (nếu thí sinh không
được miễn thi tốt nghiệp)
Báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt đề tài đạt giải (bản tiếng Việt: đối với những
thí sinh đạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia; Bản tiếng Anh và tiếng
Việt: đối với những thí sinh tham dự/diện được triệu tập Cuộc thi khoa học, kỹ
thuật quốc tế).
- Nộp hồ sơ tuyển thẳng tại Trường: Nhà trường thu trực tiếp từ ngày 11/7/2022 đến
17h ngày 14/7/2022
- Nộp qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh): Phòng Quản lý Đào tạo Đại học, Nhà
A1, Trường Đại học Y Hà Nội - Số 01, Phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.
1.8.2. Xét tuyển thẳng
11
Đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Y Hà Nội được thực hiện theo
quy định của Quy chế tuyển sinh bồi dưỡng dự bị đại học; xét tuyển vào học trình độ
đại học đối với học sinh dự bị đại học hiện hành
Trường Đại học Y Hà Nội dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho các thí sinh đã hoàn
thành chương trình Dự bị Đại học năm học 2021 - 2022, như sau:
- Ngành Y khoa: 3 chỉ tiêu
- Ngành YHDP: 3 chỉ tiêu
- Ngành Điều dưỡng: 3 chỉ tiêu.
- Ngành Y tế công cộng: 3 chỉ tiêu.
Nếu số lượng thí sinh vượt quá chỉ tiêu xét tuyển thẳng, Nhà trường xét ưu tiên
theo kết quả tổng điểm 03 môn Toán, Hóa học, Sinh học tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2021.
- Điều kiện trúng tuyển:
o Đối với ngành Y khoa:
+ Thí sinh phải có tổng điểm kết quả thi 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học tại kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (tính cả điểm ưu tiên, không nhân hệ số): từ
23,0 điểm trở lên và trúng tuyển vào Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Thí sinh phải có điểm trung bình của mỗi môn học: Toán, Hóa học, Sinh học
đạt từ 8,0 điểm trở lên tại Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Đạt hạnh kiểm loại tốt.
o Đối với ngành Y học dự phòng:
+ Thí sinh phải có tổng điểm kết quả thi 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học tại kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (tính cả điểm ưu tiên, không nhân hệ số): từ
21,0 điểm trở lên và trúng tuyển vào Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Thí sinh phải có điểm trung bình của mỗi môn học: Toán, Hóa học, Sinh học
đạt từ 6,5 điểm trở lên tại Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Đạt hạnh kiểm loại tốt.
o Đối với ngành Y tế công cộng và Điều dưỡng:
+ Thí sinh phải có tổng điểm kết quả thi 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học tại
kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (tính cả điểm ưu tiên, không nhân hệ số):
từ 19,0 điểm trở lên và trúng tuyển vào Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Thí sinh phải có điểm trung bình của mỗi môn học: Toán, Hóa học, Sinh
học đạt từ 6,5 điểm trở lên tại Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
+ Đạt hạnh kiểm loại tốt.
- Hồ sơ xét tuyển thẳng: Trường Dự bị Đại học Dân tộc gửi các giấy tờ sau (01 bản
photo công chứng) cho Trường Đại học Y Hà Nội theo đúng thời hạn nhận hồ sơ
tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT, gồm:
+ Học bạ THPT.
12
+ Kết quả học tập 03 môn Toán, Hoá học, Sinh học và rèn luyện 01 năm học
tại Trường dự bị đại học Dân tộc.
+ Giấy báo trúng tuyển vào Trường dự bị Đại học Dân tộc.
+ Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Nộp xác nhận nhập học trúng tuyển diện xét tuyển thẳng: Thí sinh phải nộp các
giấy tờ sau (bản gốc) về Trường Đại học Y Hà Nội trước 17h ngày 21/07/2022 xác
nhận nhập học, đồng thời cập nhật xác nhận nhập học trên trang thông tin tuyển
sinh của Bộ GD&ĐT.
Học bạ THPT.
Kết quả học tập môn Toán, Hoá học, Sinh học và rèn luyện tại Trường Dự
bị Đại học Dân tộc.
Giấy báo trúng tuyển vào Trường Dự bị Đại học Dân tộc.
Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021.
Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (nếu thí sinh tham
dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022).
1.8.3. Ưu tiên xét tuyển (Áp dụng cho các thí sinh không đạt điều kiện tuyển thẳng hay
không dùng điều kiện tuyển thẳng, tốt nghiệp THPT năm 2022).
- Thí sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học,
Vật lý, Tin học, Tiếng Anh được cộng điểm thưởng vào tổng điểm 3 bài thi/môn thi
Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển, cụ thể:
Giải Nhất: Cộng 5,0 điểm
Giải Nhì: Cộng 4,0 điểm
Giải Ba: Cộng 3,0 điểm
Giải Khuyến khích: Cộng 2,0 điểm
Thí sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh
học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh: Cộng 1,0 điểm.
- Hồ sơ ưu tiên xét tuyển: gồm các giấy tờ sau: Hồ sơ ưu tiên xét tuyển thí sinh
nộp về Trường Đại học Y Hà Nội trước ngày 15/07/2022
Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo mẫu của Bộ GD&ĐT).
Đối với thí sinh đạt giải: 01 bản phô tô có công chứng giấy chứng nhận
đạt giải.
Đối với thí sinh không đạt giải: Giấy chứng nhận và 01 bản photo có công
chứng Quyết định danh sách thí sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc
gia.
- Nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển tại Trường: Nhà trường thu trực tiếp từ ngày
10/7/2022 đến 17h ngày 14/7/2022.
- Nộp qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh): Phòng Quản lý Đào tạo Đại học,
Nhà A1, Trường Đại học Y Hà Nội - Số 01, Phố Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
13
Theo qui định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
(nếu có).
Mức học phí đào tạo đại học chính quy theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP và theo
Quyết định tự chủ của Trường Đại học Y Hà Nội khi đề án tự chủ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Học phí năm học 2022-2023 của các ngành học như sau:
- Khối ngành y dược (Y khoa, Răng hàm mặt, Y học cổ truyền và Y học dự
phòng): 24.500.000 đồng/năm học/sinh viên
- Khối ngành sức khỏe (Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật
xét nghiệm y học và Y tế công cộng): 18.500.000 đồng/năm học/sinh viên
- Điều dưỡng chương trình tiên tiến: 37.000.000 đồng/năm học/sinh viên.
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT
1.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình
độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước: Không
1.13.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
1.13.2. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân
lực trình độ đại học. (không trái các quy định hiện hành).
1.14. Tài chính:
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường;
- Từ ngân sách: 72,6 tỷ đồng
- Từ học phí: 135,65 tỷ đồng
- Từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ: 131,208 tỷ đồng
- Từ nguồn hợp pháp khác: 4,2 tỷ đồng
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
55.7 triệu/năm
2. Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy với đối tượng tốt nghiệp đại học ngành y
học dự phòng (hệ văn bằng 2 cũ)
Nhà trường dừng tuyển sinh đối tượng này từ năm 2022.
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT.
Trường Đại học Y Hà Nội không tuyển sinh đối tượng này.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên.
2.1. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện tuyển sinh
14
- Ngành Điều dưỡng: Thí sinh có bằng tốt nghiệp cao đẳng y tế ngành Điều dưỡng
và có chứng chỉ hành nghề.
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng y tế ngành Kỹ
thuật xét nghiệm y tế và có chứng chỉ hành nghề.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển ...): Xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình
độ đào tạo
Trường
tự chủ
ban
Năm
Trình Mã Chỉ Ngày hành
Phương bắt
hoặc
độ Mã Tên phương tiêu Số QĐ tháng năm
TT thức xét Cơ đầu
đào ngành ngành thức xét (dự đào tạo ban hành
tuyển quan có đào
tạo tuyển kiến) QĐ
thẩm
tạo
quyền
cho
phép
Phương
Đại Điều 05/2004/
1. 7720301 500 thức 100 19/4/2004 Bộ Y tế 2004
học dưỡng TT-BYT
khác
Kỹ thuật Hội đồng
Phương
Đại xét 09/NQ- Trường
2 7720601 500 thức 150 08/3/2021 2021
học nghiệm y ĐHYHN ĐHY Hà
khác
học Nội
2.5. N gưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, Bộ Y tế.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Ngành Điều dưỡng: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng y tế chuyên ngành Điều dưỡng và
có chứng chỉ hành nghề.
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng y tế ngành Xét
nghiệm y tế và có chứng chỉ hành nghề.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét
tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo
- Thời gian tuyển sinh: Tuyển sinh 1 đợt, tháng 10/2022.
- Hình thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp trực tiếp tại Trường Đại học Y Hà Nội và tại Phân
hiệu Thanh Hóa của Trường.
- Xét tuyển: Điểm xét tuyển dựa vào điểm trung bình chung học tập bậc học cao đẳng
và điểm ưu tiên (nếu có).
2.8. Chính sách ưu tiên: Theo qui chế hiện hành của Bộ GD&ĐT
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
15
- Đăng ký xét tuyển: 60.000đ/hồ sơ
- Xét tuyển: 500.000đ/hồ sơ
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Mức học phí đào tạo đại học chính quy theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP và theo
Quyết định tự chủ của Trường Đại học Y Hà Nội khi đề án tự chủ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Mức học phí năm học 2022-2023 như sau:
- Học trong giờ hành chính: 27.750.000 đồng/năm học/sinh viên
- Học ngoài giờ hành chính: 35.000.000 đồng/năm học/sinh viên
2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Tuyển sinh 1 đợt, vào tháng 10/2022
2.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành): Không
IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa
Trường Đại học Y Hà Nội không tuyển sinh đối tượng này
Ngày 22 tháng 6 năm 2022
Cán bộ kê khai
HIỆU TRƯỞNG
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ,
địa chỉ Email) (Đã ký)
Họ và tên: Lê Lan Hương
Nguyễn Hữu Tú
ĐT: 0966022068
Email: [email protected]
Nơi nhận:
- Chủ tịch Hội đồng Trường (để biết);
- Ban Giám hiệu (để biết);
- Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, ĐTĐH.
16