Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội

Mã trường: XDA | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Số 55 Đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Điện thoại

0869071382

Website http://www.tuyensinh.nuce.edu.vn/
Email [email protected]

Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021

Phương án tuyển sinh Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Trường Đại học Xây dựng

Ký hiệu:        XDA

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:        Số 55 đường Giải phóng, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội

Điện thoại:         04.38694711

Website:        tuyensinh.nuce.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;

Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.

- Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2021, có tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.

- Thí sinh xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất và ngành Quy hoạch vùng và đô thị đã tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021. Riêng các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất, ngành Quy hoạch vùng và đô thị kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Xây dựng | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Xây dựng | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Xây dựng | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Trường sẽ thông báo theo quy định của Quy chế tuyển sinh.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Môn thi chính (môn Vẽ Mỹ thuật) nhân hệ số 2.

- Các ngành có ký hiệu (*) phải đăng ký chuyên ngành khi xét tuyển.

- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng, kết quả thi THPT Quốc gia của thí sinh và không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.

- Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

   + Đối với ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất, ngành Quy hoạch vùng và đô thị: 1. Tổng điểm gốc của tổ hợp (không nhân hệ số) và điểm ưu tiên; 2. Điểm môn Vẽ Mỹ thuật; 3. Điểm môn Toán

   + Với các ngành, chuyên ngành khác: 1. Điểm môn Toán; 2. Điểm môn Vật lý (Hóa học).

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn

- Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ của Trường.

- Chuyên ngành Nội thất xét tuyển riêng, thí sinh đăng ký nguyện vọng khi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

- Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình biển: Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó được phân vào các chuyên ngành:

   + Xây dựng Công trình biển - Dầu khí.

   + Xây dựng Công trình ven biển

- Các chương trình đào tạo Chất lượng cao, Anh ngữ, Pháp ngữ: Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:

   + Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp P.F.I.E.V (90 chỉ tiêu): Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành:

       . Cơ sở Hạ tầng giao thông

       . Kỹ thuật đô thị

       . Kỹ thuật Công trình thuỷ.

Chương trình PFIEV được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ Thạc sỹ.

   + Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ) gồm có:

       . Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF: 50 chỉ tiêu).

       . Ngành: Kiến trúc (KDF: 50 chỉ tiêu)

   + Các chương trình đào tạo Anh ngữ:

       . Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE: 100 chỉ tiêu).

       . Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường - CDE: 50 chỉ tiêu).

       . Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước (MNE: 50 chỉ tiêu).

       . Ngành: Kinh tế xây dựng (KTE: 50 chỉ tiêu)

       . Ngành: Kiến trúc (KDE: 50 chỉ tiêu)

7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian; hình thức nhận ĐKXT đợt 1 theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

8. Chính sách ưu tiên

2.8.1. Đối tượng xét tuyển thẳng:

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;

b. Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Xây dựng, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học chính thức.

c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT năm 2021 thì được xét tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

d. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học ngành Kiến trúc và chuyên ngành Nội thất tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải.

đ. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây:

Môn thi Ngành tuyển thẳng
Toán học, Vật lý Tất cả các ngành, chuyên ngành
Hóa học Các ngành, chuyên ngành (trừ ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất, ngành Quy hoạch vùng và đô thị)
Tin học Công nghệ thông tin

e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được xem xét tuyển thẳng vào các ngành theo từng nhóm lĩnh vực, cụ thể:

Nhóm lĩnh vực Ngành tuyển thẳng
Phần mềm hệ thống Công nghệ thông tin
Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật môi trường Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật Cấp thoát nước
Hóa học Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng
Khoa học trái đất và Môi trường Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính)

g. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

h. Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học;

i. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

- Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2021.

- Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.

Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất, ngành Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên.

2.8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

10. Học phí dự kiến


Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội


Phương án tuyển sinh Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 3.900

  1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.
  2. Xét tuyển thẳng kết hợp (thí sinh có chứng chỉ quốc tế, học sinh giỏi cấp tỉnh)

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022

I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo
a) Tiếng Việt: TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
b) Tiếng Anh: HANOI UNIVERSITY OF CIVIL ENGINEERING
2. Mã trường: XDA
3. Địa chỉ các trụ sở
a) Trụ sở chính: Số 55 Đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội.
b) Cơ sở đào tạo - thực nghiệm: Khu Đô thị Đại học Nam Cao, thành phố Phủ Lý,
tỉnh Hà Nam.
4. Địa chỉ Trang Thông tin điện tử của Trường: https://huce.edu.vn/
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của Trường (có thông tin tuyển sinh):
a) Trang Thông tin tuyển sinh điện tử: https://tuyensinh.huce.edu.vn
b) Cổng Thông tin điện tử đăng ký thi Vẽ Mỹ thuật: http://vmt.nuce.edu.vn
c) Cổng Thông tin điện tử đăng ký xét tuyển thẳng kết hợp: https://xtkh.huce.edu.vn
d) Fanpage facebook: https://www.facebook.com/truongdhxaydung
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh:
Điện thoại: (024) 3869 4711 Hotline: 0869 071 382
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:
Trang Thông tin điện tử của Trường công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:
https://huce.edu.vn/cong-khai-cam-ket-dam-bao-chat-luong-giao-duc-cac-nam-hoc-
2021-2022
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi
được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo
sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đại học chính quy
đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm:
Số SV Tỷ lệ sinh
Số SV
Chỉ tiêu trúng viên tốt
Stt Lĩnh vực /Ngành đào tạo tốt
tuyển sinh tuyển nhập nghiệp đã có
nghiệp
học việc làm
1 Máy tính và công nghệ thông tin 150 120 45
1.1 Khoa học máy tính Bắt đầu đào tạo từ năm 2019
1.2 Công nghệ thông tin 150 120 45 96.2
1

Số SV Tỷ lệ sinh
Số SV
Chỉ tiêu trúng viên tốt
Stt Lĩnh vực /Ngành đào tạo tốt
tuyển sinh tuyển nhập nghiệp đã có
nghiệp
học việc làm
2 Công nghệ kỹ thuật 250 187 137
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây
2.1 150 103 89 96.2
dựng
2.2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 100 84 48 95.83
2.3 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Bắt đầu đào tạo từ năm 2021
3 Kỹ thuật 250 225 80
3.1 Kỹ thuật cơ khí 200 169 60 93.22
3.2 Kỹ thuật vật liệu Bắt đầu đào tạo từ năm 2020
3.3 Kỹ thuật môi trường Bắt đầu đào tạo từ năm 2019
3.4 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ 50 56 20 100
4 Kiến trúc và xây dựng 3050 2746 1695
4.1 Kiến trúc 400 405 219 97.63
4.2 Quy hoạch vùng và đô thị 100 94 36 100
4.3 Kỹ thuật xây dựng 1350 1207 747 97.63
4.4 Kỹ thuật xây dựng công trình biển 150 94 38 100
Kỹ thuật xây dựng công trình giao
4.5 350 315 198 95.76
thông
4.6 Kỹ thuật cấp thoát nước 200 158 103 97
4.7 Kinh tế xây dựng 350 325 265 95.04
4.8 Quản lý xây dựng 150 148 89 96.63
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất:
Thông tin tuyển sinh về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất tại Trang Thông
tin tuyển sinh điện tử của Trường: https://tuyensinh.huce.edu.vn/thong-tin-tuyen-sinh-
dai-hoc-chinh-quy
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
8.1.1. Xét tuyển:
- Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) quốc
gia của năm tuyển sinh. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn
Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (sau đây gọi là Trường), trong đó môn
Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành/chuyên
ngành, nguyện vọng, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của
thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
8.1.2. Tuyển thẳng kết hợp:
Tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành theo nguyện vọng nếu thí sinh thuộc một
trong các đối tượng sau:
a) Đối tượng 1:
Đáp ứng đủ các điều kiện sau:
2

- Điều kiện thứ nhất: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương
đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc chứng chỉ quốc tế A-Level trong đó các môn thi thành
phần phù hợp với tổ hợp quy định của ngành/chuyên ngành xét tuyển đạt từ 60/100 điểm
trở lên, hoặc có kết quả trong Kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các
chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.
- Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2020, 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn
khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán
của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường đạt ≥
12 điểm.
b) Đối tượng 2:
Đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Điều kiện thứ nhất: Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý.
- Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ
hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường và 01 môn thi của Kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển đạt
≥ 12,0 điểm.
8.1.3. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) và của Trường.
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất:
Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Ngành/Chuyên ngành/
Số Điểm Số Điểm
Stt
Chỉ Chỉ
Tổ hợp xét tuyển
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
Ngành Kiến trúc
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
1 250 263 21,75 250 269 22,75
Tổ hợp 2: Toán, Tiếng Anh (Tiếng
Pháp), Vẽ Mỹ thuật
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến
trúc Nội thất
2 50 49 22,5 50 53 24,0
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
Tổ hợp 2: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến
trúc công nghệ
3 50 53 20,75 50 54 22,25
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
Tổ hợp 2: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến
4 trúc cảnh quan Chưa tuyển 50 50 21,25
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
3

Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Ngành/Chuyên ngành/
Số Điểm Số Điểm
Stt
Chỉ Chỉ
Tổ hợp xét tuyển
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
Tổ hợp 2: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật
Tổ hợp 2: Toán, Địa lý, Vẽ Mỹ thuật
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
5 50 42 16,0 50 41 17,5
Tổ hợp 2: Toán, Ngữ Văn, Vẽ Mỹ thuật
Tổ hợp 3: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/
Chuyên ngành Quy hoạch - Kiến trúc
6 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật 50 45 16,0 50 46 20,0
Tổ hợp 2: Toán, Ngữ Văn, Vẽ Mỹ thuật
Tổ hợp 3: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên
ngành Xây dựng Dân dụng và Công
nghiệp
7 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 700 809 21,75 700 686 23,5
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
(Tiếng Pháp)
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành
Hệ thống kỹ thuật trong công trình
8 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 150 156 19,75 150 188 22,25
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật xây dựng/
Chuyên ngành Tin học xây dựng
9 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 100 134 19,0 100 113 23,0
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Gồm 8
chuyên ngành:
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa
môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
10 3) Kết cấu công trình 300 176 16,0 200 194 18,5
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
4

Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Ngành/Chuyên ngành/
Số Điểm Số Điểm
Stt
Chỉ Chỉ
Tổ hợp xét tuyển
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng
Cầu đường
11 300 180 16,0 200 183 17,25
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/
Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi
trường nước
12 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 100 77 16,0 100 96 16,0
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học
Ngành Kỹ thuật Môi trường
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
13 100 39 16,0 50 63 16,0
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây
dựng
14 100 46 16,0 100 76 16,0
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật Vật liệu
15 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 50 23 16,0 50 66 16,0
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Công nghệ thông tin
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
16 200 304 24,25 250 327 25,35
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Khoa học máy tính
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
17 100 137 23,0 100 131 25,0
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật cơ khí
18 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 50 100 16,0 50 83 22,25
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
5

Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Ngành/Chuyên ngành/
Số Điểm Số Điểm
Stt
Chỉ Chỉ
Tổ hợp xét tuyển
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành
Máy xây dựng
19 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 50 28 16,0 50 45 16,0
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành
Cơ giới hóa xây dựng
20 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 50 14 16,0 50 51 16,0
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành
Kỹ thuật cơ điện
21 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 50 66 16,0 50 88 21,75
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành
Kỹ thuật ô tô
22 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Chưa tuyển 50 98 23,25
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Kinh tế xây dựng
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
23 400 482 21,75 400 452 24,0
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên
ngành Kinh tế và Quản lý đô thị
24 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 100 141 20,0 100 120 23,25
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành
Kinh tế và Quản lý bất động sản
25 Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học 50 84 19,5 50 92 23,5
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành
Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị
26 Chưa tuyển 50 51 16,0
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
6

Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
Ngành/Chuyên ngành/
Số Điểm Số Điểm
Stt
Chỉ Chỉ
Tổ hợp xét tuyển
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
27 Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh Chưa tuyển 100 114 24,75
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Chương trình đào tạo kỹ sư Chất lượng
cao ngành Kỹ thuật xây dựng/Gồm 4
chuyên ngành:
28 1) Cơ sở Hạ tầng giao thông 113 20,0 74 21,0
2) Kỹ thuật đô thị
3) Kỹ thuật Công trình thuỷ
4) Vật liệu xây dựng
Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi (Hoa Kỳ)
Ngành Kỹ thuật xây dựng
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
29 Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh 15 15 0 -
Tuyển
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
sau khi
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
sinh
3
viên
Ngành Khoa học máy tính
nhập
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
học
30 Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh 15 15 7 23,1
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Tổng 3.400 3.564 3.480 3.911
Ghi chú:
- Điểm xét tuyển: Xét tuyển theo nhóm xét tuyển Miền Bắc, thang điểm 30; điểm
trúng tuyển theo ngành, chuyên ngành không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Cách xác định điểm xét tuyển:
+ Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn thi nhân hệ số 2 (các tổ hợp có xét tuyển
môn Vẽ Mỹ thuật):
Môn 1 + Môn 2 + (Môn 3 x 2)
ĐX = x 3 + Tổng điểm ƯT (KV, ĐT)
4
+ Đối với tổ hợp môn xét tuyển còn lại
ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng)
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
7

Năm
Thời gian
Số QĐ mở tuyển
ban hành Cơ quan Năm
ngành sinh và
QĐ mở có thẩm bắt
Mã hoặc đào tạo
Stt Tên ngành ngành hoặc quyền đầu
ngành chuyển đổi gần nhất
chuyển đổi cho đào
tên ngành với năm
tên ngành phép tạo
(gần nhất) tuyển
(gần nhất)
sinh
888/QĐ- Bộ
1 7580101 Kiến trúc 13/3/2018 1966 2021
BGDĐT GDĐT
Quy hoạch vùng 888/QĐ- Bộ
2 7580105 13/3/2018 2008 2021
và đô thị BGDĐT GDĐT
888/QĐ- Bộ
3 7580201 Kỹ thuật xây dựng 13/3/2018 1966 2021
BGDĐT GDĐT
Kỹ thuật xây dựng
888/QĐ- Bộ
4 7580205 công trình giao 13/3/2018 1966 2021
BGDĐT GDĐT
thông
Kỹ thuật cấp 888/QĐ- Bộ
5 7580213 13/3/2018 1966 2021
thoát nước BGDĐT GDĐT
Công nghệ kỹ 888/QĐ- Bộ
6 7510406 13/3/2018 1966 2018
thuật môi trường BGDĐT GDĐT
Kỹ thuật môi 286/QĐ- Bộ
7 7520320 31/01/2019 2019 2021
trường BGDĐT GDĐT
Kỹ thuật xây dựng 888/QĐ- Bộ
8 7580202 13/3/2018 1966 2018
công trình thuỷ BGDĐT GDĐT
Kỹ thuật xây dựng 888/QĐ- Bộ
9 7580203 13/3/2018 1994 2018
công trình biển BGDĐT GDĐT
Công nghệ kỹ thuật 888/QĐ- Bộ
10 7510105 13/3/2018 1966 2021
vật liệu xây dựng BGDĐT GDĐT
1029/QĐ- Bộ
11 7520309 Kỹ thuật vật liệu 24/4/2020 2020 2021
BGDĐT GDĐT
888/QĐ- Bộ
12 7480201 Công nghệ thông tin 13/3/2018 2001 2021
BGDĐT GDĐT
286/QĐ- Bộ
13 7480101 Khoa học máy tính 31/01/2019 2019 2021
BGDĐT GDĐT
888/QĐ- Bộ
14 7520103 Kỹ thuật cơ khí 13/3/2018 1966 2021
BGDĐT GDĐT
Kỹ thuật trắc địa 888/QĐ- Bộ
15 7520503 13/3/2018 2008 2018
- bản đồ BGDĐT GDĐT
888/QĐ- Bộ
16 7580301 Kinh tế xây dựng 13/3/2018 1966 2021
BGDĐT GDĐT
888/QĐ- Bộ
17 7580302 Quản lý xây dựng 13/3/2018 1966 2021
BGDĐT GDĐT
18 7510605 Logistics và Quản 264/QĐ- 23/3/2021 Trường 2021 2021
8

Năm
Thời gian
Số QĐ mở tuyển
ban hành Cơ quan Năm
ngành sinh và
QĐ mở có thẩm bắt
Mã hoặc đào tạo
Stt Tên ngành ngành hoặc quyền đầu
ngành chuyển đổi gần nhất
chuyển đổi cho đào
tên ngành với năm
tên ngành phép tạo
(gần nhất) tuyển
(gần nhất)
sinh
lý chuỗi cung ứng ĐHXD tự chủ
mở
ngành
10. Điều kiện bảo đảm chất lượng: (Phụ lục kèm theo)
Công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng tại Trang Thông tin điện tử:
https://huce.edu.vn/cong-khai-cam-ket-dam-bao-chat-luong-giao-duc-cac-nam-hoc-
2021-2022
11. Trang thông tin công khai Đề án tuyển sinh; Quy chế và Đề án thi môn Vẽ
Mỹ thuật:
https://tuyensinh.huce.edu.vn/thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy:
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
1.1.1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam
hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự
tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy
định của pháp luật.
1.1.2. Điều kiện tuyển sinh:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Thí sinh xét tuyển vào các tổ hợp có môn thi Vẽ Mỹ thuật đã dự thi môn Vẽ Mỹ
thuật do Trường tổ chức.
1.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh: (mã phương thức xét tuyển sẽ cập nhật theo hướng
dẫn chính thức của Bộ GDĐT)
1.3.1. Xét tuyển:
- Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Với các tổ hợp
có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường, trong đó môn
Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2;
9

- Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 do Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội (ĐHBKHN) chủ trì tổ chức;
- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành/chuyên
ngành, nguyện vọng, kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do
Trường ĐHBKHN chủ trì tổ chức và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của thí sinh, không
phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển.
1.3.2. Xét tuyển thẳng kết hợp:
a) Đối tượng 1:
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) còn hiệu lực tính đến ngày
xét tuyển tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc chứng chỉ quốc tế A-Level trong đó các
môn thi thành phần phù hợp với tổ hợp quy định của ngành/chuyên ngành xét tuyển đạt
từ 60/100 điểm trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt
từ 22/36;
Căn cứ xét tuyển: Xét tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2022 thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại
ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, xét tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp
THPT và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2022 (gọi tắt là Điểm xét tuyển)
b) Đối tượng 2:
Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh
học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý.
Căn cứ xét tuyển: Xét tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ thi
tốt nghiệp THPT năm 2022 thuộc tổ hợp xét tuyển. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật,
xét tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường và 01 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT
năm 2022 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển (gọi tắt là Điểm xét tuyển).
c) Chỉ tiêu và nguyên tắc xét tuyển:
- Chỉ tiêu dự kiến: 200
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp
nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nếu thí sinh đã trúng tuyển vào một
nguyện vọng xếp trên thì sẽ không xét các nguyện vọng sau nữa.
+ Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển.
+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi,
không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
+ Nếu xét tuyển theo ngành/chuyên ngành không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được
chuyển sang ngành/chuyên ngành khác thuộc cùng lĩnh vực.
+ Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang điểm 20 được xác định như sau:
ĐXT = Tổng điểm 2 môn xét tuyển + 2/3 điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng)
- Ngưỡng đầu vào: ĐXT ≥ 12 điểm.
- Thí sinh cần đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GDĐT
10

1.4. Ngành/chuyên ngành, chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển theo từng phương
thức xét tuyển:
1.4.1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
Mã ngành/ Mã tổ hợp Chỉ tiêu
Stt Ngành/ Chuyên ngành
chuyên ngành xét tuyển (dự kiến)
1 Ngành Kiến trúc 7580101 V00, V02, V10 250
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc
2 7580101_01 V00, V02 80
Nội thất (*)
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc
3 7580101_02 V00, V02 50
công nghệ (*)
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc
4 7580101_03 V00, V02, V06 50
cảnh quan (*)
5 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 V00, V01, V02 50
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên
6 7580105_01 V00, V01, V02 50
ngành Quy hoạch - Kiến trúc (*)
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành A00, A01, D07,
7 7580201_01 525
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp D24, D29
Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống
8 7580201_02 A00, A01, D07 110
kỹ thuật trong công trình (*)
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành
9 7580201_03 A00, A01, D07 70
Tin học xây dựng
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên
ngành (*):
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi
trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
10 3) Kết cấu công trình 7580201_04 A00, A01, D07 150
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao
11 7580205_01 A00, A01, D07 140
thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên A00, A01,
12 7580213_01 70
ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước B00, D07
A00, A01,
13 Ngành Kỹ thuật Môi trường (*) 7520320 35
B00, D07
A00, A01, B00,
14 Ngành Kỹ thuật vật liệu (*) 7520309 35
D07
A00, A01, B00,
15 Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 7510105 70
D07
11

Mã ngành/ Mã tổ hợp Chỉ tiêu
Stt Ngành/ Chuyên ngành
chuyên ngành xét tuyển (dự kiến)
16 Ngành Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 175
17 Ngành Khoa học Máy tính (*) 7480101 A00, A01, D07 70
18 Ngành Kỹ thuật cơ khí (*) 7520103 A00, A01, D07 55
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy
19 7520103_01 A00, A01, D07 35
xây dựng
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ
20 7520103_02 A00, A01, D07 35
giới hoá xây dựng
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ
21 7520103_03 A00, A01, D07 55
thuật cơ điện (*)
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ
22 7520103_04 A00, A01, D07 35
thuật ô tô (*)
23 Ngành Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, D07 300
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành
24 7580302_01 A00, A01, D07 70
Kinh tế và quản lý đô thị
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành
25 7580302_02 A00, A01, D07 55
Kinh tế và quản lý bất động sản
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành
26 7580302_03 A00, A01, D07 35
Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị
A00, A01,
27 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 70
D01, D07
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình
28 đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - 7580201_QT A00, A01, D07 07
Hoa Kỳ)
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình
29 đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - 7480101_QT A00, A01, D07 07
Hoa Kỳ)
Tổng 2.739
1.4.2 Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 do
Trường ĐHBKHN chủ trì tổ chức:
Tổ hợp xét
Mã ngành/ tuyển thi Chỉ tiêu
Stt Ngành/ Chuyên ngành
chuyên ngành đánh giá (dự kiến)
tư duy
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây
1 7580201_01 K00, K01 225
dựng Dân dụng và Công nghiệp
Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ
2 7580201_02 K00, K01 50
thuật trong công trình (*)
12

Tổ hợp xét
Mã ngành/ tuyển thi Chỉ tiêu
Stt Ngành/ Chuyên ngành
chuyên ngành đánh giá (dự kiến)
tư duy
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin
3 7580201_03 K00, K01 30
học xây dựng
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên
ngành (*):
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
3) Kết cấu công trình
4 7580201_04 K00, K01 70
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao
5 7580205_01 K00, K01 60
thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/Chuyên ngành
6 7580213_01 K00, K01 30
Kỹ thuật nước - Môi trường nước
7 Ngành Kỹ thuật Môi trường (*) 7520320 K00, K01 15
8 Ngành Kỹ thuật vật liệu (*) 7520309 K00, K01 15
9 Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 7510105 K00, K01 30
10 Ngành Công nghệ thông tin 7480201 K00, K01 75
11 Ngành Khoa học Máy tính (*) 7480101 K00, K01 30
12 Ngành Kỹ thuật cơ khí (*) 7520103 K00, K01 25
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy
13 7520103_01 K00, K01 15
xây dựng
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới
14 7520103_02 K00, K01 15
hoá xây dựng
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ
15 7520103_03 K00, K01 25
thuật cơ điện (*)
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô
16 7520103_04 K00, K01 15
tô (*)
17 Ngành Kinh tế xây dựng 7580301 K00, K01 130
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh
18 7580302_01 K00, K01 30
tế và quản lý đô thị
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh
19 7580302_02 K00, K01 25
tế và quản lý bất động sản
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản
20 7580302_03 K00, K01 15
lý hạ tầng, đất đai đô thị
13

Tổ hợp xét
Mã ngành/ tuyển thi Chỉ tiêu
Stt Ngành/ Chuyên ngành
chuyên ngành đánh giá (dự kiến)
tư duy
K00, K01,
21 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 30
K02
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào
22 7580201_QT K00, K01 03
tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào
23 7480101_QT K00, K01 03
tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)
Tổng 961
1.4.3. Phương thức xét tuyển thẳng kết hợp:
Mã ngành/ Tổ hợp môn Chỉ tiêu
Stt Ngành/ Chuyên ngành
chuyên ngành xét tuyển (dự kiến)
1 Ngành Kiến trúc 7580101 V00, V02, V10 20
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc
2 7580101_01 V00, V02 5
Nội thất (*)
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc
3 7580101_02 V00, V02 2
công nghệ (*)
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc
4 7580101_03 V00, V02, V06 2
cảnh quan (*)
5 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 V00, V01, V02 2
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên
6 7580105_01 V00, V01, V02 2
ngành Quy hoạch - Kiến trúc (*)
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành A00, A01, D07,
7 7580201_01 30
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp D24, D29
Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống
8 7580201_02 A00, A01, D07 2
kỹ thuật trong công trình (*)
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành
9 7580201_03 A00, A01, D07 2
Tin học xây dựng
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên
ngành (*):
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
3) Kết cấu công trình
10 7580201_04 A00, A01, D07 2
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
14

Mã ngành/ Tổ hợp môn Chỉ tiêu
Stt Ngành/ Chuyên ngành
chuyên ngành xét tuyển (dự kiến)
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao
11 7580205_01 A00, A01, D07 2
thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên A00, A01,
12 7580213_01 2
ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước B00, D07
A00, A01,
13 Ngành Kỹ thuật Môi trường (*) 7520320 2
B00, D07
A00, A01, B00,
14 Ngành Kỹ thuật vật liệu (*) 7520309 2
D07
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây A00, A01, B00,
15 7510105 2
dựng D07
16 Ngành Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 25
17 Ngành Khoa học Máy tính (*) 7480101 A00, A01, D07 20
18 Ngành Kỹ thuật cơ khí (*) 7520103 A00, A01, D07 2
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy
19 7520103_01 A00, A01, D07 2
xây dựng
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ
20 7520103_02 A00, A01, D07 2
giới hoá xây dựng
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ
21 7520103_03 A00, A01, D07 2
thuật cơ điện (*)
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ
22 7520103_04 A00, A01, D07 2
thuật ô tô (*)
23 Ngành Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, D07 25
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành
24 7580302_01 A00, A01, D07 5
Kinh tế và quản lý đô thị
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành
25 7580302_02 A00, A01, D07 5
Kinh tế và quản lý bất động sản
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành
26 7580302_03 A00, A01, D07 2
Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị
A00, A01,
27 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 25
D01, D07
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình
28 đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - 7580201_QT A00, A01, D07 2
Hoa Kỳ)
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình
29 đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - 7480101_QT A00, A01, D07 2
Hoa Kỳ)
Tổng 200
Chú thích:
- (*): Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO.
15

- Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo,
sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được
phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên.
- Mã tổ hợp và Tổ hợp môn xét tuyển Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
Stt Mã tổ hợp Tổ hợp môn xét tuyển
1 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
2 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
4 D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
5 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
6 D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
7 D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
8 V00 Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
9 V01 Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT
10 V02 Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT
11 V06 Toán, Địa lý, VẼ MỸ THUẬT
12 V10 Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT
- Mã tổ hợp và Tổ hợp xét tuyển Kỳ thi đánh giá tư duy do Trường ĐHBKHN chủ
trì tổ chức năm 2022:
Stt Mã tổ hợp Tổ hợp môn xét tuyển
Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh và Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa
1 K00
học, Sinh học)
Toán, Đọc hiểu, Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh
2 K01
học)
3 K02 Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh
1.5. Ngưỡng đầu vào:
Trường sẽ thông báo theo quy định của Bộ GDĐT.
1.6. Mô hình, chương trình đào tạo và cấp bằng:
Từ khóa tuyển sinh năm 2020, các chương trình đào tạo của Trường được thiết kế
theo 3 mô hình như sau:
a) Chương trình Cử nhân Kỹ thuật/Kiến trúc (4 năm), người tốt nghiệp được cấp
bằng Cử nhân (đại học).
b) Chương trình tích hợp Cử nhân - Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 ÷ 5,5 năm), người tốt
nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học) và bằng Kỹ sư/Kiến trúc sư (sau đại học).
c) Chương trình tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp
bằng Cử nhân (đại học) và bằng Thạc sĩ (sau đại học).
Căn cứ vào kế hoạch cá nhân (học tập/làm việc) sinh viên có thể lựa chọn và đăng
ký chương trình phù hợp vào cuối năm thứ 3.
16

1.7. Các chương trình chất lượng cao, quốc tế:
1.7.1. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ:
(30 chỉ tiêu), gồm hai ngành:
1) Kỹ thuật xây dựng (15 chỉ tiêu);
2) Khoa học máy tính (15 chỉ tiêu).
Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường, 2 năm học tại Đại học
Mississippi (Hoa Kỳ). Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Đại
học Mississippi. (Chi tiết xem tại http://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-
du-bi-dai-hoc/Chuong-trinh-lien-ket-dao-tao-dai-hoc-giua-truong-Dai-hoc-Xay-dung-va-
Dai-hoc-MISSISSIPPI-Hoa-Ky_219)
1.7.2. Các chương trình hợp tác song phương chuyển tiếp tín chỉ:
Sau khi nhập học, sinh viên có thể lựa chọn tham gia một trong các chương trình
chuyển tiếp tín chỉ với các trường Đại học của Anh Quốc, Úc như sau:
Cấu trúc Trường Nước
Stt Ngành/ Chuyên ngành
chuyển tiếp chuyển tiếp đào tạo
Logistics và Quản lý chuỗi
1 1+3
Đại học
cung ứng
Anh quốc
Huddersfield
2 Kiến trúc 2+2
3 Kiến trúc Công nghệ 2+2
Đại học
Anh quốc
Kinh tế Xây dựng, Quản lý
Huddersfield
4 3+2
Xây dựng
5 Khoa học máy tính 2.5+2
6 Kỹ thuật môi trường 2+2.5
Đại học Deakin Úc
7 Kỹ thuật Xây dựng 2+2
8 Kinh tế xây dựng 3+2
Kinh tế Xây dựng, Quản lý
9 3+2
Xây dựng
Đại học Victoria Úc
10 Kỹ thuật Xây dựng 3+1
Sinh viên hoàn thành chương trình chuyển tiếp sẽ được nhận Bằng cử nhân do các
trường đối tác cấp (Chi tiết xem tại: http://www.tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-
hoc-va-du-bi-dai-hoc
1.7.3. Các chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV, Anh ngữ, Pháp ngữ:
Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:
1.7.3.1. Chương trình đào tạo chất lượng cao PFIEV (Kỹ sư tài năng Việt - Pháp):
(120 chỉ tiêu)
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 04 chuyên ngành:
- Cơ sở Hạ tầng giao thông;
- Kỹ thuật đô thị;
- Kỹ thuật Công trình thuỷ;
17

- Vật liệu xây dựng.
Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành.
Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12 tháng 11 năm
1997 giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa
Pháp; Chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), Cơ quan kiểm định các
chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ GDĐT Việt Nam công nhận tương
đương trình độ thạc sĩ.
1.7.3.2. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học
Pháp ngữ), gồm có:
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
(XF) (50 chỉ tiêu).
- Ngành Kiến trúc (KDF) (50 chỉ tiêu)
1.7.3.3. Các chương trình đào tạo Anh ngữ:
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
(XE) (100 chỉ tiêu);
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình
(HKEC) (50 chỉ tiêu);
- Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu
đường (CDE) (50 chỉ tiêu);
- Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước
(MNE) (50 chỉ tiêu);
- Ngành Kinh tế xây dựng (KTE) (50 chỉ tiêu);
- Ngành Kiến trúc (KDE) (50 chỉ tiêu).
1.8. Tổ chức tuyển sinh:
- Đối với phương thức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký
theo thông báo chi tiết của Nhà trường;
- Đối với phương thức xét tuyển kết hợp: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại
Cổng Thông tin điện tử: https://xtkh.huce.edu.vn và Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của
Bộ GDĐT;
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 do
Trường ĐHBKHN chủ trì tổ chức: Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến theo thông báo của
Trường ĐHBKHN và đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung
của Bộ GDĐT;
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2022: Theo kế hoạch và quy định chung của Bộ GDĐT. Với các tổ hợp có xét tuyển môn
Vẽ Mỹ thuật, thí sinh phải tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường ĐHXDHN tổ
chức, thông tin chi tiết xem tại: https://tuyensinh.huce.edu.vn/thong-bao-ve-viec-to-chuc-
thi-tuyen-mon-ve-my-thuat-ky-tuyen-sinh-trinh-do-dai-hoc-nam-2022-4
Trường sẽ thông báo về công tác tổ chức tuyển sinh trên Trang Thông tin tuyển
sinh: https://tuyensinh.huce.edu.vn/

18

1.9. Chính sách ưu tiên:
1.9.1. Đối tượng tuyển thẳng:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn
quốc được tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành do Hiệu trưởng quyết định;
b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế do
Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng
trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp), cụ thể:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do
Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được tuyển thẳng vào ngành/chuyên ngành phù hợp với
môn đoạt giải như sau:
Stt Môn thi Ngành, chuyên ngành tuyển thẳng
1 Toán học, Vật lý Tất cả các ngành, chuyên ngành
Các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành và chuyên ngành
2 Hóa học
thuộc nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị)
3 Tin học Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính
Kỹ thuật Cấp thoát nước, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật vật
4 Sinh học
liệu, Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng.
Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia,
quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng vào ngành/chuyên ngành
phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá
3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học nhóm
ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt
giải; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
c) Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của
ngành/chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy
định dưới đây:
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành/chuyên ngành
nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính
phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh
có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo
(học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt
nghiệp THPT năm 2022.
Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào
học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
19

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng
Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có
xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và
đạt từ 6,0 điểm trở lên.
1.9.2. Ưu tiên xét tuyển:
a) Đối tượng ưu tiên xét tuyển (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT
hoặc tốt nghiệp trung cấp):
- Thí sinh quy định tại điểm a, b mục 1.9.1 nhưng không dùng quyền tuyển thẳng
được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh
đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển theo
ngành/chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời
gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính
thức toàn quốc về mỹ thuật được ưu tiên xét tuyển vào nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch
vùng và đô thị; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
b) Điều kiện trúng tuyển:
Tổng điểm 3 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và Kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật (với
nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch) theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy
định của Trường.
1.10. Lệ phí xét tuyển:
Theo thống nhất giữa các cơ sở đào tạo với các Sở GDĐT.
1.11. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy nhập học năm 2022:
Khoảng 14.500.000đ/năm học/1 sinh viên
1.12. Tài chính:
a) Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của Trường năm 2021:
Stt Nội dung Đơn vị tính Số tiền
1 Nguồn thu từ ngân sách nhà nước Tỷ đồng 68
2 Nguồn thu từ học phí, lệ phí Tỷ đồng 245
Từ nghiên cứu khoa học và chuyển
3 Tỷ đồng 40
giao công nghệ
4 Từ nguồn khác Tỷ đồng 9
Tổng Tỷ đồng 362
b) Học phí trung bình đại học hệ chính quy năm học 2021 - 2022: 11.700.000đ/năm
2. Tuyển sinh đào tạo liên thông chính quy:
Trang Thông tin tuyển sinh đào tạo liên thông chính quy:
https://tuyensinh.huce.edu.vn/thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-lien-thong-chinh-quy
2.1. Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy:
20

2.1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
- Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng chính quy do các cơ sở đào tạo trong nước cấp;
- Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công nhận theo quy định của Bộ GDĐT hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành
- Thí sinh ĐKXT ngành Kiến trúc, ngành Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi môn
Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 5.0 điểm trở lên.
2.1.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước
2.1.3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển
2.1.4. Ngành/ Chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngày Cơ quan
Chỉ tháng có thẩm
Số QĐ Năm
Mã tiêu năm quyền cho
Stt Tên ngành đào tạo bắt đầu
ngành (dự ban phép hoặc
liên thông đào tạo
kiến) hành trường tự
QĐ chủ QĐ
6680/QĐ-
23/11/2
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 60 BGDĐT Bộ GDĐT 2006
005
23/11/2005
2 7580101 Kiến trúc 15 2020
3 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 5 2022
Kỹ thuật xây dựng
4 7580205 5 2012
công trình giao thông
Trường tự chủ theo Quyết định số
5 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 10 06/2008/QĐ-BGDĐT ngày 13 2011
tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng
Công nghệ kỹ thuật
6 7510105 5 Bộ GDĐT Quy định về đào tạo 2011
vật liệu xây dựng
liên thông trình độ cao đẳng, đại
7 7480201 Công nghệ thông tin 10 học. 2012
8 7520103 Kỹ thuật cơ khí 5 2017
9 7580301 Kinh tế xây dựng 20 2011
10 7580302 Quản lý xây dựng 15 2019
Tổng: 150
2.1.5. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 15/4/2022 đến 30/11/2022 (trong giờ hành chính)
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại Trang Thông tin tuyển
sinh: https://tuyensinh.huce.edu.vn/ và nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường.
2.1.6. Lệ phí xét tuyển: 25.000đ/hồ sơ
2.1.7. Học phí dự kiến với sinh viên:
Học phí dự kiến năm học 2022 - 2023: 430.000đ/tín chỉ
21

2.1.8. Tổ chức đào tạo:
- Đào tạo tập trung tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
- Sinh viên được bảo lưu điểm học phần đã tích lũy được theo quy định và đăng ký
học các học phần còn thiếu trong chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
2.2. Liên thông chính quy đối với người có bằng đại học (Bằng hai):
2.2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy do các cơ sở đào tạo trong nước cấp;
- Người có bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công nhận theo quy định của Bộ GDĐT;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Thí sinh ĐKXT ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi môn Vẽ
Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 5.0 điểm trở lên.
2.2.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước
2.2.3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển
2.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Cơ quan có
Ngày Năm
Chỉ thẩm quyền
Số QĐ tháng bắt
Mã tiêu cho phép
Stt Tên ngành đào tạo năm ban đầu
ngành (dự hoặc
VB2 hành đào
kiến) trường tự
QĐ tạo
chủ QĐ
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 30 1996
Kỹ thuật xây dựng công
2 7580205 10 1998
trình giao thông
3 7580101 Kiến trúc 10 2019
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
4 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 5 2019
là một trong các cơ sở giáo dục đại
5 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 10 học đầu tiên được Bộ GDĐT chỉ 2003
đạo thí điểm thực hiện đào tạo đại
Công nghệ kỹ thuật vật
6 7510105 5 2003
học văn bằng 2 từ trước năm 2001.
liệu xây dựng

7 7480201 Công nghệ thông tin 10 2015
8 7520103 Kỹ thuật cơ khí 5 2014
9 7580301 Kinh tế xây dựng 10 2004
10 7580302 Quản lý xây dựng 5 2013
Tổng: 100
2.2.5. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 15/4/2022 đến 30/11/2022 (trong giờ hành chính)
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại Trang Thông tin tuyển sinh:
https://tuyensinh.huce.edu.vn/ và nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường.
22

2.2.6. Lệ phí xét tuyển:
25.000đ/hồ sơ
2.2.7. Học phí dự kiến với sinh viên:
Học phí dự kiến năm học 2022 - 2023: 430.000đ/tín chỉ
2.2.8. Tổ chức đào tạo:
- Đào tạo tập trung tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
- Sinh viên được bảo lưu điểm học phần đã tích lũy được theo quy định và đăng ký
học các học phần còn thiếu trong chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học (VLVH)
Trang Thông tin tuyển sinh đào tạo VLVH:
https://tuyensinh.huce.edu.vn/thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-vua-lam-vua-hoc
1. Tuyển sinh đào tạo đại học VLVH đối tượng tốt nghiệp THPT
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam
hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự
tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy
định của pháp luật;
c) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
d) Thí sinh ĐKXT ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi môn Vẽ
Mỹ thuật do Trường tổ chức.
1.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước
1.3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển
1.4. Ngành/ Chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh:
Cơ quan
Năm
Chỉ Ngày có thẩm
Số QĐ bắt
Mã tiêu tháng quyền cho
Stt ngành Tên ngành (dự đào tạo năm ban phép hoặc đầu
kiến) VLVH hành QĐ trường tự đào
tạo
chủ QĐ
Thủ tướng
1 7580101 Kiến trúc 10 144/CP 08/8/1966 1966
CP
Quy hoạch vùng và 1638/QĐ-
2 7580105 5 09/4/2008 BGDĐT 2008
đô thị BGDĐT/ĐH
Thủ tướng
3 7580201 Kỹ thuật xây dựng 80 144/CP 08/8/1966 1966
CP
Kỹ thuật xây dựng
Thủ tướng
4 7580205 công trình giao 20 144/CP 08/8/1966 1966
CP
thông
23

Cơ quan
Năm
Chỉ Ngày có thẩm
Số QĐ bắt
Mã tiêu tháng quyền cho
Stt ngành Tên ngành (dự đào tạo năm ban phép hoặc đầu
kiến) VLVH hành QĐ trường tự đào
tạo
chủ QĐ
Kỹ thuật cấp thoát Thủ tướng
5 7580213 50 144/CP 08/8/1966 1966
nước CP
Công nghệ kỹ thuật Thủ tướng
6 7510105 10 144/CP 08/8/1966 1966
vật liệu xây dựng CP
518/QĐ
7 7480201 Công nghệ thông tin 20 19/01/2001 BGDĐT 2001
BGDĐT/ĐH
Thủ tướng
8 7520103 Kỹ thuật cơ khí 10 144/CP 08/8/1966 1966
CP
Thủ tướng
9 7580301 Kinh tế xây dựng 30 144/CP 08/8/1966 1966
CP
Thủ tướng
10 7580302 Quản lý xây dựng 15 144/CP 08/8/1966 1966
CP
Tổng: 250
1.5. Ngưỡng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
Thí sinh đạt điểm trung bình mỗi môn học của lớp 10, 11, 12 theo tổ hợp Toán, Vật
lý, Hóa học hoặc Toán, Vật lý, Ngoại ngữ hoặc Toán, Hóa học, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên
(theo thang điểm 10)
Thí sinh ĐKXT nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi môn
Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 5.0 điểm trở lên.
1.6. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 15/4/2022 đến 30/11/2022 (trong giờ
hành chính)
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại Trang Thông tin tuyển sinh:
https://tuyensinh.huce.edu.vn/ và nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc tại các cơ sở liên kết.
1.7. Lệ phí xét tuyển:
25.000đ/hồ sơ
1.8. Học phí dự kiến với sinh viên:
Học phí dự kiến năm học 2022 - 2023: 645.000đ/tín chỉ.
1.9. Kế hoạch xét tuyển
- Đợt 1: Tháng 7 năm 2022 (đối với thí sinh nộp hồ sơ từ 15/4/2022 ÷ 30/6/2022);
- Đợt 2: Tháng 12 năm 2022 (đối với thí sinh nộp hồ sơ từ 01/7/2022 ÷ 30/11/2022)
2. Tuyển sinh đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học VLVH:
2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
a) Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng do các cơ sở đào tạo trong nước cấp;
24

b) Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công nhận theo quy định của Bộ GDĐT hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
d) Thí sinh ĐKXT ngành Kiến trúc, ngành Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi
môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 5.0 điểm trở lên.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Cơ quan
có thẩm
quyền Năm
Chỉ Ngày
Số QĐ cho bắt
Mã tiêu tháng năm
Stt Tên ngành đào tạo phép đầu
ngành (dự ban hành
LT hoặc đào
kiến) QĐ
trường tạo
tự chủ

6680/QĐ-
Bộ
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 10 BGDĐT 23/11/2005 2006
GDĐT
23/11/2005
Kỹ thuật xây dựng
2 7580205 5 2012
công trình giao thông
3 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 5 2011
Công nghệ kỹ thuật Trường tự chủ theo Quyết định số
4 7510105 5 2011
vật liệu xây dựng 06/2008/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng
02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
5 7480201 Công nghệ thông tin 5 2012
GDĐT Quy định về đào tạo liên
6 7520103 Kỹ thuật cơ khí 5 2017
thông trình độ cao đẳng, đại học.
7 7580301 Kinh tế xây dựng 5 2011
8 7580302 Quản lý xây dựng 5 2019
9 7580101 Kiến trúc 5 2020
Tổng: 50
2.5. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 15/4/2022 đến 30/11/2022 (trong giờ hành chính)
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại Trang Thông tin tuyển sinh:
https://tuyensinh.huce.edu.vn/ và nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc tại các cơ sở liên kết.
2.6. Kế hoạch xét tuyển
- Đợt 1: Tháng 7 năm 2022 (đối với thí sinh nộp hồ sơ từ 15/4/2022 ÷ 30/6/2022);
- Đợt 2: Tháng 12 năm 2022 (đối với thí sinh nộp hồ sơ từ 01/7/2022 ÷ 30/11/2022)

25

2.7. Lệ phí xét tuyển:
25.000đ/hồ sơ
2.8. Học phí dự kiến với sinh viên:
Học phí dự kiến năm học 2022 - 2023: 645.000đ/tín chỉ
3. Tuyển sinh liên thông VLVH đối với người có bằng đại học (Bằng hai):
3.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp;
b) Người có bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công nhận theo quy định của Bộ GDĐT;
c) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
d) Thí sinh ĐKXT ngành Kiến trúc, ngành Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi
môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 5.0 điểm trở lên.
3.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước
3.3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Cơ quan có Năm
Chỉ Ngày
Số QĐ thẩm quyền bắt
Mã tiêu tháng
Stt Tên ngành đào tạo cho phép đầu
ngành (dự năm ban
VB2 hoặc trường đào
kiến) hành QĐ
tự chủ QĐ tạo
1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 50 2015
Kỹ thuật xây dựng
2 7580205 10 2020
công trình giao thông
3 7580101 Kiến trúc 10 2020
Quy hoạch vùng và
4 7580105 5 2020
đô thị Trường Đại học Xây dựng Hà Nội là
một trong các cơ sở giáo dục đại học
Kỹ thuật cấp thoát
5 7580213 30 đầu tiên được Bộ GDĐT chỉ đạo thí 2016
nước
điểm thực hiện đào tạo đại học văn
Công nghệ kỹ thuật
6 7510105 5 bằng 2 từ trước năm 2001. 2020
vật liệu xây dựng
7 7480201 Công nghệ thông tin 5 2020
8 7520103 Kỹ thuật cơ khí 5 2020
9 7580301 Kinh tế xây dựng 20 2015
10 7580302 Quản lý xây dựng 10 2020
Tổng: 150
3.5. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 15/4/2022 đến 30/11/2022 (trong giờ hành chính)
26

- Hình thức ĐKXT: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại Trang Thông tin tuyển sinh
https://tuyensinh.huce.edu.vn/ và nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc tại các cơ sở liên kết.
3.6. Kế hoạch xét tuyển
- Đợt 1: Tháng 7 năm 2022 (đối với thí sinh nộp hồ sơ từ 15/4/2022 ÷ 30/6/2022);
- Đợt 2: Tháng 12 năm 2022 (đối với thí sinh nộp hồ sơ từ 01/7/2022 ÷ 30/11/2022)
3.7. Lệ phí xét tuyển:
25.000đ/hồ sơ
3.8. Học phí dự kiến với sinh viên:
Học phí dự kiến năm học 2022 - 2023: 645.000đ/tín chỉ.

27