Điểm chuẩn Đại học Văn Hóa Hà Nội

Mã trường: VHH | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Số 418 đường La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại

02438511971 Máy lẻ 103,104

Website https://huc.edu.vn/
Email [email protected]@huc.edu.vn

Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021

Phương án tuyển sinh Đại học Văn Hóa Hà Nội năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Trường Đại học Văn hoá Hà Nội

Ký hiệu:        VHH

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:        Số 418 Đường La Thành - Phường Ô Chợ Dừa - Quận Đống Đa - Hà Nội

Điện thoại:         0438511971

Website:         www.huc.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 để xét tuyển đại học.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021.

Riêng các chuyên ngành đặc thù về văn học và nghệ thuật, cụ thể:

- Ngành Quản lý văn hoá, Chuyên ngành Biểu diễn âm nhạc, Đạo diễn sự kiện, Biên đạo múa đại chúng: Trường sẽ tổ chức thi tuyển riêng về năng khiếu, sau đó sẽ xét tuyển kết hợp với kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021..

- Ngành Sáng tác văn học: Trường sẽ tổ chức thi tuyển riêng về năng khiếu, bao gồm vòng sơ tuyển và chung tuyển; sau đó sẽ xét tuyển kết hợp với kết quả môn Ngữ Văn trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Đại học Văn hoá Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Văn hoá Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Trường Đại học Văn hoá Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2021, tổ hợp đăng kí xét tuyển vào Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ 15.0 điểm trở lên và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

2.6.1. Mã trường: VHH

2.6.2. Tổ hợp và môn thi năng khiếu

Trường sẽ tổ chức thi tuyển sinh riêng các môn năng khiếu. Cụ thể:

2.6.2.1. Tổ hợp N00 (Ngữ Văn- Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2)

- Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Biểu diễn âm nhạc

   + Môn Năng khiếu 1: Thanh nhạc;

   + Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu, nhạc lý và xướng âm.

2.6.2.2. Tổ hợp N05(Ngữ Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2)

- Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Đạo diễn sự kiện

   + Môn Năng khiếu 1: Biểu diễn năng khiếu tự chọn (Tự chọn 1 trong các môn: Thanh nhạc, Nhạc cụ, Múa)

   + Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện.

2.6.2.3. Tổ hợp N00(Ngữ Văn - Năng khiếu 1 - Năng khiếu 2)

- Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Biên đạo múa đại chúng

   + Môn Năng khiếu 1: Biểu diễn năng khiếu múa;

   + Môn Năng khiếu 2: Cảm thụ âm nhạc và biên đạo tác phẩm.

2.6.2.4. Tổ hợp N00(Ngữ Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2)

- Ngành Sáng tác văn học

Sơ tuyển: Thí sinh gửi tác phẩm dự tuyển về Hội đồng tuyển sinh của Trường theo số lượng tối thiểu ứng với một trong các thể loại sau: Thơ (05 bài); Truyện ngắn, Ký, Tản văn, Tuỳ bút,..(03 tác phẩm); Tiểu thuyết, Trường ca, Kịch,..(01 tác phẩm); Tiểu luận, Nghiên cứu – Phê bình văn học, Dịch thuật văn học (03 bài). Không hạn chế số lượng.

Chung tuyển:

   + Môn Năng khiếu 1: Sáng tác tác phẩm (theo một trong các thể loại trên)

   + Môn Năng khiếu 2: Phỏng vấn

2.6.3. Quy định mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp

Mức chênh lệch điểm giữa tổ hợp C00 và các tổ hợp khác là 3.0 điểm

2.6.4. Quy định chỉ số phụ khi xét tuyển

Đối với trường hợp xét trong cùng một tổ hợp môn thi đăng ký xét tuyển: Nếu có nhiều thí sinh có tổng điểm thi bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được Nhà trường xác định, Trường sẽ xét theo thứ tự ưu tiên sau:

- Đối với tổ hợp C00, N00 (Năng khiếu Viết văn): Sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh điểm môn Ngữ Văn cao hơn.

- Đối với tổ hợp D01, D78, D96: Sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh điểm môn Ngoại ngữ cao hơn.

- Đối với tổ hợp N00 (Năng khiếu Âm nhạc), N00 (Năng khiếu Múa), N05: Sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn Năng khiếu 1 cao hơn

2.6.5. Điều kiện phụ trong xét tuyển

Đối với ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021.

7. Tổ chức tuyển sinh

2.7.1. Thi tuyển các môn năng khiếu và phương thức xét tuyển

Lưu ý với những thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù: Thí sinh phải tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021, có sử dụng kết quả thi THPT để đăng ký xét tuyển đại học, và phải đăng ký xét tuyển vào ngành/chuyên ngành sáng tác văn học hoặc nghệ thuật đặc thù trong đợt xét tuyển lần 1 (thí sinh đăng ký xét tuyển khi nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi).

2.7.1.1. NGÀNH QUẢN LÝ VĂN HOÁ

- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu : đến hết ngày 08/06/2018.

- Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu. Thí sinh được quyền sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu để đăng ký xét tuyển vào các ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù có sử dụng tổ hợp môn năng khiếu để xét tuyển.

- Thời gian dự kiến thi năng khiếu : Ngày 30/06 – 02/07/2018.

Phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: (Xét tuyển)

Thí sinh tốt nghiệp THPT, có điểm thi môn Ngữ văn trong kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 đạt điểm từ trên 1.0 (thang điểm 10), có đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Năng khiếu và dự thi năng khiếu (đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại trường) thì đủ điều kiện ĐKXT.

Phương thức 2: (Tuyển thẳng)

- Tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp các trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật đạt loại Giỏi trở lên thuộc các ngành về ca, múa, nhạc.

- Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng bao gồm:

- Đơn đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của trường

- Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung cấp văn hóa nghệ thuật hoặc bằng tốt nghiệp THPT (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2021)

- Các giấy tờ minh chứng được hưởng chính sách tuyển thẳng khác.

Xem mẫu hồ sơ tại Website của trường. Hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: Từ nay đến hết ngày 08/06/2018.

Phương thức 3: (Ưu tiên xét tuyển)

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm thi môn Ngữ văn trong kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 từ trên 1.0 (thang điểm 10), có đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Năng khiếu, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp về ca, múa, nhạc từ cấp tỉnh trở lên do các cơ quan nhà nước tổ chức trong 03 năm gần đây tính đến 30/05/2018.

Giấy chứng nhận đạt giải (bản photo công chứng), thí sinh gửi về Trường trước ngày 08/06/2018. Xem hướng dẫn nộp hồ sơ tại website nhà trường.

Trường xét tuyển dựa vào thứ tự các tiêu chí sau:

1. Kiểm tra giấy chứng nhận giải của thí sinh và quy đổi sang điểm môn năng khiếu tương đương;

Bảng quy đổi điểm tương đương cụ thể như sau:

Giải chính thức trong các cuộc thi Điểm quy đổi môn Năng khiếu 1 Điểm quy đổi môn Năng khiếu 2
Giải nhất cấp quốc gia 10 10
Giải nhì cấp quốc gia 9 9
Giải ba cấp quốc gia 8 8
Giải nhất cấp khu vực và tương đương 9 9
Giải nhì cấp khu vực và tương đương 8 8
Giải ba cấp khu vực và tương đương 7 7
Giải nhất cấp tỉnh và tương đương 8,5 8,5
Giải nhì cấp tỉnh và tương đương 7,5 7,5
Giải ba cấp tỉnh và tương đương 6,5 6,5

2. Tổng điểm tổ hợp môn do thí sinh đăng ký, và xét tuyển theo tiêu chí từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu chung của chuyên ngành đăng ký xét tuyển.

2.7.1.2. NGÀNH SÁNG TÁC VĂN HỌC

- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu : đến hết ngày 08/06/2018.

- Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, trường sẽ tổ chức sơ tuyển và chung tuyển thi các môn năng khiếu.

- Công bố kết quả chấm sơ tuyển: Ngày 18/06 – 20/06/2018

- Thời gian dự kiến thi chung tuyển : Ngày 30/06 – 02/07/2018.

Phương thức xét tuyển:

Phương thức 1:

Trường sẽ tổ chức sơ tuyển và chung tuyển đối với ngành Sáng tác văn học.

Sau khi có kết quả chung tuyển, Trường sẽ tổ chức xét tuyển riêng kết hợp với kết quả môn Ngữ Văn trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021.

Sơ tuyển:

   + Thí sinh gửi tác phẩm dự tuyển về Hội đồng tuyển sinh của Trường theo số lượng tối thiểu ứng với một trong các thể loại sau: Thơ (05 bài); Truyện ngắn, Ký, Tản văn, Tuỳ bút,..(03 tác phẩm); Tiểu thuyết, Trường ca, Kịch,..(01 tác phẩm); Tiểu luận, Nghiên cứu – Phê bình văn học, Dịch thuật văn học (03 bài). Không hạn chế số lượng.

   + Yêu cầu: Tác phẩm được đánh máy trên khổ giấy A4. Đối với tác phẩm đã được in hoặc đăng tải, cần photo toàn văn bao gồm cả trang bìa.

   + Thời gian nộp: Đến hết ngày 08/06/2018

   + Công bố kết quả chấm sơ tuyển: 18/06 – 20/06/2018

Chung tuyển:

   + Thi 02 môn: Sáng tác tác phẩm theo chủ đề trong thời gian 4 tiếng thuộc một trong các thể loại trên; Phỏng vấn trực tiếp về ý tưởng tác phẩm đã nộp sơ tuyển; những quan niệm văn chương và sự hiểu biết về đời sống văn học nghệ thuật hiện nay.

   + Thời gian dự kiến thi: Ngày 30/06 – 02/07/2018

Phương thức 2:

Tuyển thẳng các thí sinh đạt giải thưởng văn học nghệ thuật quốc tế; đạt giải thưởng chính thức trong các cuộc thi sáng tác văn học nghệ thuật của Hội nhà văn Việt Nam, Hội nhà văn Hà Nội và Báo/tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật như Báo Văn nghệ, Tạp chí Văn nghệ quân đội, Văn nghệ Công an, Diễn đàn văn nghệ.

Kết quả giải thưởng được bảo lưu trong thời gian tối đa 5 năm.

Quy định về ưu tiên cộng điểm đối với các thí sinh ngành Sáng tác văn học:

Đối tượng:

   + Đạt giải (nhất, nhì, ba, khuyến khích) trong kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia môn Ngữ văn: 1- 3 điểm, kết quả bảo lưu tối đa 2 năm.

   + Đạt giải trong các cuộc thi sáng tác văn học nghệ thuật của các Hội Văn học nghệ thuật, các tạp chí địa phương; các cuộc vận động sáng tác của ban, ngành, đoàn thể, tổ chức cơ quan báo chí truyền thông của trung ương: 1-3 điểm, kết quả bảo lưu tối đa 5 năm.

   + Có tác phẩm được đăng tải trên các báo, tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật: 1-3 điểm

   + Có tác phẩm đã được xuất bản (thơ, truyện, tiểu thuyết, trường ca, nghiên cứu phê bình, dịch thuật…) được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá có chất lượng tốt hoặc có triển vọng: 1-3 điểm.

Thí sinh chỉ được lựa chọn 01 ưu tiên cao nhất trong số các đối tượng ưu tiên trên.

2.7.2. Xét tuyển các đợt

- Thời gian : Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Hình thức :

   + Đối với đợt xét tuyển đợt 1, thí sinh đăng ký xét tuyển khi nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi. Sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 01 lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi;

   + Đối với các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh xem thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung tại website của Trường : www.huc.edu.vn

2.7.3. Đối với hệ liên thông cao đẳng lên đại học chính quy

Trường tổ chức tuyển sinh hệ liên thông theo 02 hình thức: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019 và thi tuyển sinh riêng.

       

8. Chính sách ưu tiên

2.8.1. TUYỂN THẲNG

2.8.1.1. Đối tượng tuyển thẳng:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;

b) Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 03 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;

c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;

d) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được xét tuyển thẳng vào học các ngành tương ứng trình độ Đại học.

Những thí sinh đoạt giải năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 04 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.

e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;

g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường Đại học: Hiệu trưởng các trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;

i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

k) Thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ;

l) Thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng trường quy định.

m) Thí sinh đã tốt nghiệp các Trường Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật đạt loại Giỏi trở lên thuộc các ngành về ca, múa, nhạc

n) Thí sinh đạt giải thưởng văn học nghệ thuật quốc tế; đạt giải chính thức trong các cuộc thi sáng tác văn học nghệ thuật của Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Nhà văn Hà Nội và Báo/Tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật như Báo Văn nghệ, Tạp chí Văn nghệ quân đội, Văn nghệ Công an, Diễn đàn văn nghệ.

Kết quả giải thưởng được bảo lưu trong thời gian tối đa 05 năm.

2.8.1.2. Danh mục ngành học được tuyển thẳng và chỉ tiêu

Đối tượng (điểm c, d, e, m, n điểm 1)

Môn/Giải thưởng đạt giải Tên ngành học được tuyển thẳng
Ngữ Văn Văn hoá các dân tộc thiểu số VN, Du lịch, Văn hoá học, Báo chí, Thông tin – Thư viện
Lịch Sử Bảo tàng học
Ca, Múa, Nhạc Quản lý văn hoá
Văn học nghệ thuật Sáng tác văn học

Chỉ tiêu: Không giới hạn

Đối tượng (điểm i, k, l điểm 1)

Ngành học Chỉ tiêu
Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam 15
Bảo tàng học 5
Khoa học thư viện 5
Kinh doanh xuất bản phẩm 5

2.8.1.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, thời hạn nộp hồ sơ

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/05/2018 riêng hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng ngành Quản lý văn hoá và Sáng tác văn học, thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường trước ngày 08/06/2018 (Địa chỉ: Số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội).

2.8.1.3.1. Đối tượng (điểm c, d, e, m, n điểm 1), Hồ sơ bao gồm:

- Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu (đối với đối tượng d, m, n)

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;

- Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; Bằng tốt nghiệp Trung cấp Văn hoá nghệ thuật; Giải thưởng văn học nghệ thuật quốc tế; Giải thưởng cuộc thi sáng tác văn học nghệ thuật của Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Nhà văn Hà Nội và Báo/Tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật như Báo Văn nghệ, Tạp chí Văn nghệ quân đội, Văn nghệ Công an, Diễn đàn văn nghệ.

- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

2.8.1.3.2. Đối tượng (điểm i, k ,l điều 2.8.1), Hồ sơ bao gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;

- Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;

- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;

- Bản photocopy hộ khẩu thường trú.

2.8.2. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN

2.8.2.1. Đối tượng

Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường

- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định, Hiệu trưởng trường xem xét, quyết định cho vào học;

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm thi môn Ngữ văn trong kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 từ trên 1.0 (thang điểm 10), có đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Năng khiếu, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp về ca, múa, nhạc từ cấp tỉnh trở lên do các cơ quan nhà nước tổ chức trong 03 năm gần đây tính đến 30/05/2018.

Trường xét tuyển dựa vào thứ tự các tiêu chí sau:

   + Kiểm tra giấy chứng nhận giải của thí sinh và quy đổi sang điểm môn năng khiếu tương đương;

   + Tổng điểm tổ hợp môn do thí sinh đăng ký, và xét tuyển theo tiêu chí từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu chung của chuyên ngành đăng ký xét tuyển.

2.8.2.2. Hồ sơ ưu tiên xét tuyển và thời gian nộp hồ sơ

Hồ sơ ưu tiên xét tuyển bao gồm:

- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;

- Bản photo (có công chứng) : chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải về năng khiếu nghệ thuật;

- Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;

- Hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

Đối với riêng thí sinh đoạt giải năng khiếu nghệ thuật, hồ sơ bổ sung thêm:

- Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu.

Thời gian nộp hồ sơ:

- Trước ngày 20/05/2018, Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Đối với riêng thí sinh đoạt giải năng khiếu nghệ thuật, thí sinh gửi hồ sơ trực tiếp về Trường Đại học Văn hóa Hà Nội trước ngày 08/06/2018 (Địa chỉ: Số 418 Đường La Thành – Quận Đống Đa – Hà Nội)

9. Lệ phí xét tuyển

2.9.1. Xét tuyển đợt 1

Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT Quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT.

2.9.2. Xét tuyển các đợt bổ sung

Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường.

2.9.3. Thi tuyển các môn năng khiếu

- Ngành Quản lý văn hoá: 350.000 đ/hồ sơ ( Bao gồm cả lệ phí thi, xử lý hồ sơ và xét tuyển )

- Ngành Sáng tác văn học:

   + Lệ phí sơ tuyển: 120.000đ/thí sinh

   + Lệ phí hồ sơ: 100.000đ/hồ sơ

   + Lệ phí dự thi: 250.000đ/thí sinh (Chỉ áp dụng cho những thí sinh đỗ sơ tuyển và tham gia dự thi chung tuyển)

Các khoản lệ phí sơ tuyển và lệ phí hồ sơ được thu chung 01 lần khi thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT (Riêng lệ phí thu chung tuyển sẽ thu sau theo thông báo).

Thời hạn thí sinh nộp hồ sư đăng ký dự thi năng khiếu trước ngày 08/06/2018.

10. Học phí dự kiến

Trường áp dụng học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 206.000đ/01 tín chỉ.


Điểm chuẩn Đại học Văn Hóa Hà Nội


Phương án tuyển sinh Đại học Văn Hóa Hà Nội năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 1.535

  1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  2. Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  3. Xét học bạ THPT kết hợp với quy định của trường
  4. Xét học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/QĐ-ĐHVHHN ngày 16 tháng 6 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hoá Hà Nội)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
2. Mã trường: VHH
3. Địa chỉ: Số 418 Đường La Thành, P. Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.huc.edu.vn
5. Địa chỉ trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh):
- www.facebook.com/HUC1959
- www.facebook.com/daotaohuc
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 02438511.971 (máy lẻ 102, 103, 104)
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang
thông tin điện tử của CSĐT: https://huc.edu.vn/c/5411/Ba-cong-khai
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ
khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo,
được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên
đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Tỉ lệ SV
Số SV
Chỉ Số SV tốt
trúng
Lĩnh vực /Ngành đào Trình độ tiêu tốt nghiệp
ST tuyển
tạo đào tạo tuyển nghiệ đã có
T nhập
sinh p việc
học
làm
1 Pháp luật Đại học 80 100 59 88.1
1.1 Luật Đại học 80 100 59 88.1
2 Nhân văn Đại học 660 471 225 82.1
2.1 Sáng tác văn học Đại học 10 6 4 66.7
Văn hoá các dân tộc
2.2 Đại học 100 51 25 80
thiểu số Việt Nam
2.3 Ngôn ngữ Anh Đại học 0 0 0 0
2.4 Văn hoá học Đại học 140 116 77 93.1
1
2.5 Quản lý văn hoá Đại học 365 281 119 88.7
2.6 Gia đình học Đại học 45 17 0 0
3 Báo chí và thông tin Đại học 390 249 147 89.5
3.1 Báo chí Đại học 80 66 28 85.2
3.2 Thông tin - thư viện Đại học 60 24 20 94.4
3.3 Quản lý thông tin Đại học 60 46 21 100
3.4 Bảo tàng học Đại học 60 40 28 77.8
Kinh doanh xuất bản
3.5 Đại học 130 73 50 89.8
phẩm
4 Du lịch, khách sạn Đại học 320 342 282 89.5
4.1 Du lịch Đại học 320 342 282 89.5
Quản trị dịch vụ du lịch
4.2 Đại học 0 0 0 0
và lữ hành
Tổng 1450 1162 713 87.3
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2020 và năm 2021
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://huc.edu.vn/c/5333/Tuyen-sinh
8.1. Phương thức tuyển sinh năm 2020 và năm 2021
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.
- Xét tuyển thẳng theo quy định về việc tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường.
- Xét tuyển theo phương thức Xét học bạ THPT, riêng đối với những ngành/
chuyên ngành xét tuyển tổ hợp môn năng khiếu (Tổ hợp N00, N05), trường tổ chức
thi tuyển năng khiếu riêng.
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Năm 2020 Năm 2021
Lĩnh vực/
Phương Số
T Ngành/Nhóm Điểm Số Điểm
thức xét Chỉ nhậ Chỉ
T ngành/tổ hợp xét trúng nhập trúng
tuyển tiêu p tiêu
tuyển tuyển học tuyển
học
1 Lĩnh vực Du lịch, khách sạn
1.1 Ngành Du lịch 420 502 420 404
- Chuyên ngành Văn hoá du lịch
Điểm
thi 25.50 26.20
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
26.00 22.75
THPT
Điểm
thi 24.50 25.20
Tổ hợp 2: D01
THPT
2
Học bạ
25.00 21.75
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 24.50 25.20
THPT
- Chuyên ngành Lữ hành - Hướng dẫn du lịch
Điểm
thi 26.50 26.70
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
26.75 25.50
THPT
Điểm
thi 25.50 25.70
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
25.75 24.50
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 25.50 25.70
THPT
- Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế (Thang điểm 40)
Điểm
thi 30.25 32.40
Tổ hợp 1: D01 THPT
Học bạ
33.00 29.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 2: D78 thi 30.25 32.40
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D96 thi 30.25 32.40
THPT
1.2 Ngành Quản trị dịch
vụ du lịch và lữ 150 182 150 125
hành
Điểm
thi 27.50 27.30
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
27.00 28.75
THPT
Điểm
thi 26.50 26.30
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
26.00 27.75
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 26.50 26.30
THPT
3
2. Lĩnh vực pháp luật
2.1 Ngành Luật 80 115 80 100
Điểm
thi 26.25 26.60
Tổ hợp: C00 THPT
Học bạ
25.50 26.75
THPT
Điểm 25.60
thi 25.25
Tổ hợp: D01 THPT
Học bạ 25.75
24.50
THPT
Điểm 25.60
Tổ hợp: D96 thi 25.25
THPT
3. Lĩnh vực nhân văn
3.1 Ngành Sáng tác văn học
Học bạ
7.50
THPT
(thang
Tổ hợp: N00 kết hợp 15 11 15 4 22.25
điểm
thi năng
10)
khiếu
3.2 Ngành Văn hoá các
dân tộc thiểu số Việt 65 60 65 52
Nam
- Chuyên ngành Tổ chức và QLVH vùng DTTS
Điểm
thi 16.00 16.00
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
18.00 21.00
THPT
Điểm
thi 15.00 15.00
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
18.00 20.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 15.00 15.00
THPT
- Chuyên ngành Tổ chức và QL Du lịch vùng DTTS
Điểm
thi 20.25 17.00
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
18.00 21.00
THPT
4
Điểm
thi 19.25 16.00
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
18.00 20.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 19.25 16.00
THPT
3.3 Than
Thang
Ngành Ngôn ngữ g
80 97 điểm 80 94
Anh điểm
40
40
Điểm
thi 31.75 35.10
Tổ hợp 1: D01 THPT
Học bạ
34.00 34.75
THPT
Điểm
Tổ hợp 2: D78 thi 31.75 35.10
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D96 thi 31.75 35.10
THPT
3.4 Ngành Văn hoá học 150 193 150 182
- Chuyên ngành Nghiên cứu văn hoá
Điểm
thi 23.00 25.10
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
22.50 23.00
THPT
Điểm
thi 22.00 24.10
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
21.50 22.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 22.00 24.10
THPT
- Chuyên ngành Văn hoá truyền thông
Điểm
thi 25.25 26.50
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
26.00 27.00
THPT
Điểm
thi 24.25 25.50
Tổ hợp 2: D01
THPT
5
Học bạ
25.00 26.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 24.25 25.50
THPT
- Chuyên ngành Văn hoá đối ngoại
Điểm
thi 24.00 26.00
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
24.00 26.00
THPT
Điểm
thi 23.00 25.00
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
23.00 25.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 23.00 25.00
THPT
3.5 Ngành Quản lý văn
310 300 310 320
hoá
- Chuyên ngành Chính sách văn hoá và QLNT
Điểm
thi 20.75 24.10
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
22.50 20.00
THPT
Điểm
thi 19.75 23.10
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
21.50 19.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 19.75 23.10
THPT
- Chuyên ngành Quản lý nhà nước về gia đình
Điểm
thi 16.00 16.00
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
18.00 20.00
THPT
Điểm
thi 15.00 15.00
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
18.00 19.00
THPT
6
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 15.00 15.00
THPT
- Chuyên ngành Quản lý di sản văn hoá
Điểm
thi 21.00 23.00
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
21.50 21.00
THPT
Điểm
thi 20.00 22.00
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
20.50 20.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 20.00 22.00
THPT
- Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật (Thang điểm 40)
Học bạ
THPT
Tổ hợp 1: N00 kết hợp 28.50 32.00
thi năng
khiếu
- Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hoá
Học bạ
THPT
Tổ hợp 1: N05 kết hợp 22.00 25.00
thi năng
khiếu
Điểm
thi 24.75 26.30
Tổ hợp 2: C00 THPT
Học bạ
25.25 26.00
THPT
Điểm
thi 24.75 26.30
Tổ hợp 3: D01 THPT
Học bạ
25.25 26.00
THPT
4. Lĩnh vực Báo chí và thông tin
4.1 Ngành Báo chí 70 90 70 88
Điểm
thi 25.50 26.60
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
25.50 26.75
THPT
7
Điểm
thi 24.50 25.60
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
24.50 25.75
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 24.50 25.60
THPT
4.2 Ngành Thông tin –
45 28 45 47
Thư viện
Điểm
thi 18.00 20.00
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
18.00 21.00
THPT
Điểm
thi 17.00 19.00
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
18.00 20.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D96 thi 17.00 19.00
THPT
4.3 Ngành Quản lý
55 91 55 71
thông tin
Điểm
thi 24.50 26.00
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
23.00 24.75
THPT
Điểm
thi 23.50 25.00
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
22.00 23.75
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D96 thi 23.50
THPT
Điểm
Tổ hợp 4: A16 thi 25.00
THPT
4.4 Ngành Bảo tàng học 40 15 40 25
Điểm
thi 16.00 17.00
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
18.00 21.00
THPT
8
Điểm
thi 15.00 16.00
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
18.00 20.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D78 thi 15.00 16.00
THPT
4.5 Ngành Kinh doanh
70 36 70 70
xuất bản phẩm
Điểm
thi 16.00 20.00
Tổ hợp 1: C00 THPT
Học bạ
18.00 21.00
THPT
Điểm
thi 15.00 19.00
Tổ hợp 2: D01 THPT
Học bạ
18.00 20.00
THPT
Điểm
Tổ hợp 3: D96 thi 15.00
THPT
Điểm
thi 19.00
Tổ hợp 4: A00 THPT
Học bạ
20.00
THPT
1582
Tổng 1550 1720 1550
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông
tin điện tử của CSĐT: https://huc.edu.vn/c/5396/Cac-chuong-trinh-hoc
Ngày tháng
Số quyết Năm
năm ban Cơ quan
Số văn định bắt
Mã hành văn có thẩm
STT Tên ngành bản mở chuyển đổi đầu
ngành bản cho quyền cho
ngành tên ngành đào
phép mở phép
(gần nhất) tạo
ngành
Ngôn ngữ 722020 1906/QĐ- 839/QĐ-B Bộ 201
1 29/05/2017
Anh 1 BGDĐT GDĐT GD&ĐT 7
Bảo tàng 732030 839/QĐ-B Bộ 197
2 . 31/12/1978
học 5 GDĐT GD&ĐT 8
9
Sáng tác văn 722011 839/QĐ-B Bộ 198
3 . 31/12/1980
học 0 GDĐT GD&ĐT 0
722904 3013/QĐ- 839/QĐ-B Bộ 200
4 Văn hoá học 17/04/2009
0 BGDĐT GDĐT GD&ĐT 9
Thông tin - 732020 839/QĐ-B Bộ 197
5 . 31/12/1978
thư viện 1 GDĐT GD&ĐT 8
Quản trị Bộ
dịch vụ du 781010 1906/QĐ- 839/QĐ-B GD&ĐT 201
6 29/05/2017
lịch và lữ 3 BGDĐT GDĐT 7
hành
781010 839/QĐ-B Bộ 199
7 Du lịch . 31/12/1991
1 GDĐT GD&ĐT 1
732010 1345/QĐ- 839/QĐ-B Bộ 201
8 Báo chí 26/04/2016
1 BGDĐT GDĐT GD&ĐT 6
Văn hoá các 211/QĐ-B Bộ
722011 839/QĐ-B 200
9 dân tộc thiểu GD&ĐT- 14/01/2004 GD&ĐT
2 GDĐT 4
số Việt Nam ĐH&SĐH
Kinh doanh Bộ
732040 839/QĐ-B 197
10 xuất bản . 31/12/1978 GD&ĐT
2 GDĐT 8
phẩm
738010 1345/QĐ- 839/QĐ-B Bộ 201
11 Luật 26/04/2016
1 BGDĐT GDĐT GD&ĐT 6
Quản lý văn 722904 2963/QĐ- 839/QĐ-B Bộ 200
12 31/05/2005
hoá 2 BGD&ĐT GDĐT GD&ĐT 5
Quản lý 732020 5459/QĐ- 839/QĐ-B Bộ 201
13 25/11/2010
thông tin 5 BGDĐT GDĐT GD&ĐT 1
10. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin
điện tử của CSĐT: https://huc.edu.vn/c/5411/Ba-cong-khai
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử
của CSĐT: https://huc.edu.vn/c/5333/Tuyen-sinh
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo trên
trang thông tin điện tử của CSĐT: https://huc.edu.vn/c/5333/Tuyen-sinh
II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
1. Tuyển sinh chính quy đại học
1.1. Đối tượng, điều kiện tại thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của
Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương
đương;
10
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm
ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp
THPT theo quy định của pháp luật.
- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào theo Quy định của từng phương thức xét
tuyển, có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ xét tuyển theo Quy định.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và
xét tuyển):
Năm 2022, Trường Đại học Văn hoá Hà Nội sẽ tuyển sinh theo 04 phương
thức:
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD & ĐT
- Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Xét học bạ THPT kết hợp với quy định của Trường;
- Xét học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng
phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
Tổng chỉ tiêu xét tuyển năm 2022 là 1535. Nhà trường phân bổ chỉ tiêu theo các
phương thức như sau:
- Phương thức xét điểm thi THPT: 70% chỉ tiêu
- Các phương thức khác: 30% chỉ tiêu
(Trong trường hợp xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển trước chưa đủ chỉ
tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau).
Mã Tên Chỉ Các tổ hợp xét

ngành/ ngành/ tiêu tuyển
phương Tên phương thức
TT nhóm nhóm (dự
thức xét xét tuyển
ngành xét ngành xét kiến
tuyển
tuyển tuyển )
1 7810101 Du lịch
- CN: 7810101A Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
200
1.1 7810101A Văn hoá 7810101A
Xét học bạ kết hợp C00, D01
du lịch K
- CN: Lữ 7810101B Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
hành, 110
1.2 7810101B 7810101B
hướng dẫn Xét học bạ kết hợp C00, D01
K
du lịch
7810101C Xét điểm thi THPT D01, D78, D96
- CN: 110
1.3 7810101C Hướng 7810101C
Xét học bạ kết hợp D01
dẫn du K
11
lịch quốc
tế
Quản trị 7810103 Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
150
dịch vụ du
2 7810103
lịch và lữ 7810103K Xét học bạ kết hợp C00, D01
hành
7380101 Xét điểm thi THPT 65 C00, D01, D96
3 7380101 Luật

7380101K Xét học bạ kết hợp C00, D01
Sáng tác Xét học bạ kết hợp
4 7220110 7220110 15 N00
văn học thi năng khiếu
5 7220112 Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam
- CN: Tổ 7220112A Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
chức và
30
5.1 7220112A QLVH 7220112A
Xét học bạ kết hợp C00, D01
vùng K
DTTS
- CN: Tổ 7220112B Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
chức và
35
5.2 7220112B QL Du
7220112B

Xét học bạ kết hợp C00, D01
lịch vùng
K
DTTS
Ngôn ngữ 7220201 Xét điểm thi THPT 80 D01, D78, D96
6 7220201
Anh
7220201K Xét học bạ kết hợp D01
7 7229040 Văn hoá học
- CN: 7229040A Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
Nghiên 40
7.1 7229040A
7229040A
cứu văn
Xét học bạ kết hợp C00, D01
K
hoá
- CN: 7229040B Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
Văn hoá 70
7.2 7229040B 7229040B
truyền Xét học bạ kết hợp C00, D01
K
thông
- CN: 7229040C Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
40
7.3 7229040C Văn hoá
7229040C

Xét học bạ kết hợp C00, D01
đối ngoại
K
8 7229042 Quản lý văn hoá
12
- CN: 7229042A Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
Chính
sách văn 175
8.1 7229042A 7229042A
hoá và Xét học bạ kết hợp C00, D01
K
quản lý
nghệ thuật
- CN: 7229042C Xét điểm thi THPT C00, D01, D78
Quản lý di 50
8.2 7229042C
7229042C
sản văn
Xét học bạ kết hợp C00, D01
K
hoá
- CN:
Xét học bạ kết hợp
8.3 7229042D Biểu diễn 7229042D 25 N00
thi năng khiếu
nghệ thuật
7229042E Xét điểm thi THPT C00, D01
- CN: Tổ
50
chức sự 7229042EK Xét học bạ kết hợp C00, D01
8.4 7229042E
kiện văn
Xét học bạ kết hợp

hoá 7229042EN N05
thi năng khiếu
7320101 Xét điểm thi THPT 80 C00, D01, D78
9 7320101 Báo chí
7320101K Xét học bạ kết hợp C00, D01
Thông tin 7320201 Xét điểm thi THPT C00, D01, D96
10 7320201 45
- Thư viện 7320201K Xét học bạ kết hợp C00, D01
Quản lý 7320205 Xét điểm thi THPT 55 C00, D01, A16
11 7320205
thông tin 7320205K Xét học bạ kết hợp C00, D01
Bảo tàng 7320305 Xét điểm thi THPT 40 C00, D01, D78
12 7320305
học
7320305K Xét học bạ kết hợp C00, D01
Kinh 7320402 Xét điểm thi THPT C00, D01, A00
doanh 70
13 7320402
xuất bản 7320402K Xét học bạ kết hợp C00, D01
phẩm
1.5. Ngưỡng đầu vào.
1.5.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022
Thí sinh có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, tổ hợp thi và đăng ký
xét tuyển vào Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Trường sẽ công bố
sau khi có điểm thi THPT) và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết
quả từ 1.0 điểm trở xuống.
13
1.5.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp quy định của Trường
Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành
học (trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu) của Trường khi đủ điều kiện dưới
đây:
- Điểm trung bình cộng từng môn (03 năm trong học bạ THPT) trong tổ hợp
xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.
1.5.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu N00,
N05 (Ngành Sáng tác văn học; chuyên ngành Biểu biễn nghệ thuật, chuyên ngành
Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa) và đủ điều kiện dưới đây:
- Điểm trung bình cộng môn Ngữ văn 03 năm THPT phải đạt từ 5.0 trở lên.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của
trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét
tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp;
các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
1.6.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022
1.6.1.1. Mã phương thức xét tuyển: Quy định tại mục 1.4 (Chỉ tiêu tuyển
sinh)
1.6.1.2. Tổ hợp xét tuyển:
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh.
- D96: Toán học, KHXH, Tiếng Anh.
- A00: Toán học, Vật lý, Hoá học.
- A16: Toán học, KHTN, Tiếng Anh.
1.6.1.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
- Mức chênh điểm: Tổ hợp C00 cao hơn các tổ hợp khác 01 điểm, đối với tất
cả các ngành
1.6.1.4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và Ngành
Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi
THPT Quốc gia năm 2022.
1.6.1.5. Thang điểm xét tuyển
- Ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế
thuộc ngành Du lịch: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và
xét tuyển theo thang điểm 40.
- Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và
xét tuyển theo thang điểm 30.
1.6.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp quy định của Trường
14
1.6.2.1. Mã phương thức xét tuyển: Quy định tại mục 1.4 (Chỉ tiêu tuyển
sinh)
1.6.2.2. Tổ hợp xét tuyển
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- A00: Toán học, Vật lý, Hoá học.
1.6.2.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
- Mức chênh điểm: Tổ hợp C00 cao hơn các tổ hợp khác 01 điểm đối với tất
cả các ngành
1.6.2.4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên áp dụng với các đối tượng 01,
03 và 04 (đối tượng theo quy định của Trường) khi thí sinh đạt giải học sinh giỏi
môn Tiếng Anh hoặc là học sinh chuyên Anh.
1.6.2.5. Thang điểm xét tuyển
- Ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế
thuộc ngành Du lịch: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và
xét tuyển theo thang điểm 40.
- Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và
xét tuyển theo thang điểm 30.
1.6.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
1.6.3.1. Mã phương thức xét tuyển: Quy định tại mục 1.4 (Chỉ tiêu tuyển
sinh)
1.6.3.2. Tổ hợp xét tuyển
- N00 (Biểu diễn nghệ thuật): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại
hình: Thanh nhạc, Múa), Năng khiếu 2 (Thẩm âm, Tiết tấu).
- N00 (Sáng tác văn học): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Sáng tác tác phẩm), Năng
khiếu 2 (Phỏng vấn).
- N05 (Tổ chức sự kiện văn hoá): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các
loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu), Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch
bản sự kiện).
1.6.3.3. Thang điểm xét tuyển
- Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá: Môn
Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số 2 và xét theo thang điểm 40.
- Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và
xét tuyển theo thang điểm 30.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự
tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
1.7.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022
1.7.1.1. Nguyên tắc xét tuyển, đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
15
Theo Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7.1.2. Thời gian đăng ký xét tuyển:
Theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
1.7.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp quy định của Trường
1.7.2.1. Nguyên tắc xét tuyển và yêu cầu đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên
Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành khác nhau không hạn
chế số lượng theo mẫu quy định của Trường, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng
theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều
kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện
vọng cao nhất.
Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ kết hợp và nằm
trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên
hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ
công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
* Lưu ý: Thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển bắt buộc
phải đăng ký trên hệ thống của Bộ và nên ưu tiên nguyện vọng đã đủ điều kiện
trúng tuyển lên nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1). Nếu thí sinh đủ điều
trúng tuyển nhưng không đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD & ĐT thì
coi như từ chối xét tuyển.
1.7.2.1.1. Cách tính điểm xét tuyển
Xét tuyển học bạ 03 môn (Trung bình cộng kết quả 03 năm từng môn) theo
các tổ hợp xét tuyển.
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)
- Điểm môn 1 = ĐTB 03 năm THPT Môn 1
- Điểm môn 2 = ĐTB 03 năm THPT Môn 2
- Điểm môn 3 = ĐTB 03 năm THPT Môn 3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình, ĐƯT: Điểm ưu tiên
(nếu có) được quy định tại mục 1.7.2.1.2; Điểm 03 môn tính theo các tổ hợp xét
tuyển do thí sinh đăng ký và lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển.
1.7.2.1.2. Quy định điểm ưu tiên
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh, khu vực tuyển sinh.
Thí sinh được hưởng ưu tiên theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được
Quy định tại Điều 7 - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
Đối tượng ưu tiên đối với phương thức xét học bạ THPT
Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể:
Điểm ưu
Đối tượng Điều kiện
tiên quy đổi
Đối tượng 01: Thí sinh đạt giải trong Giải nhất 10.00
kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia Giải nhì 9.00
16
(Giải khuyến khích trở lên) với điều Giải ba 8.00
kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét
tuyển và Chứng nhận đạt giải còn Giải khuyến khích 7.00
trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.
Đối tượng 02: Thí sinh có chứng chỉ IELTS: 8.0 - 9.0
Tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở TOEFL ITP: 650 - 677 10.00
lên hoặc tương đương (Cụ thể: TOEFL IBT: 110 - 120
TOEFL ITP từ 513 trở lên, TOEFL IELTS: 7.5
IBT từ 65 trở lên) và Chứng chỉ còn TOEFL ITP: 610 - 649 9.00
trong thời hạn 02 năm kể từ ngày dự TOEFL IBT: 102 - 109
thi. IELTS: 7.0
TOEFL ITP: 590 - 607 8.00
TOEFL IBT: 94 - 101
IELTS: 6.5
TOEFL ITP: 571 - 589 7.00
TOEFL IBT: 79 - 93
IELTS: 6.0
TOEFL ITP: 550 - 568 6.00
TOEFL IBT: 60 - 78
IELTS: 5.5
TOEFL ITP: 500 - 549 5.00
TOEFL IBT: 46 - 59
IELTS: 5.0
TOEFL ITP: 477 - 499 4.00
TOEFL IBT: 35 - 45
Đối tượng 03: Thí sinh đạt giải trong Giải nhất 5.00
kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Giải nhì 4.00
Thành phố (Giải Ba trở lên) với điều
kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét
tuyển; Chứng nhận đạt giải còn trong
Giải ba 3.00
thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp và
Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp
đạt từ Khá trở lên.
Đối tượng 04: Thí sinh là học sinh các trường chuyên trên toàn quốc
với điều kiện môn học chuyên có trong tổ hợp xét tuyển và Điểm học 4.00
lực THPT 03 năm liên tiếp đạt loại Khá trở lên.
Đối tượng 05 (Chỉ áp dụng khi xét tuyển vào ngành Báo chí): Thí sinh
có tối thiểu 03 tác phẩm thuộc loại hình báo in thuộc một trong các
thể loại: Tin sâu, Bài phản ánh, Bình luận, Ký/tản văn (có xác nhận 5.00
của toà soạn) và điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt loại Giỏi trở
lên.
17
Lưu ý:
- Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên áp dụng với các đối
tượng 01, 03 và 04 khi thí sinh đạt giải học sinh giỏi môn Tiếng Anh hoặc là học
sinh chuyên Anh.
- Thí sinh chỉ được hưởng 01 ưu tiên cao nhất.
1.7.2.2. Thời gian nộp hồ sơ: Từ 01/06/2022 đến 18/06/2022
1.7.2.3. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);
(2) Bản photocopy chứng minh thư nhân dân;
(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;
(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt
nghiệp năm 2021 trở về trước;
(5) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng
(photo công chứng).
1.7.2.4. Phương thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:
- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và
Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận
Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 18/06/2022).
1.7.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
1.7.3.1. Nguyên tắc xét tuyển và yêu cầu đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên
Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành/ chuyên ngành nghệ
thuật phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội và đăng ký
nguyện vọng xét tuyển vào ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu (N00, N05),
không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên
từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển,
thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển theo nguyện vọng cao nhất.
Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi
năng khiếu và nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải thực hiện đăng
ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc
qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ
GDĐT.
* Lưu ý: Thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển bắt buộc
phải đăng ký trên hệ thống của Bộ và nên ưu tiên nguyện vọng đã đủ điều kiện
trúng tuyển lên nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1). Nếu thí sinh đủ điều
trúng tuyển nhưng không đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD & ĐT thì
coi như từ chối xét tuyển.
1.7.3.1.1. Cách tính điểm xét tuyển
18
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)
- Điểm môn 1 = Điểm thi môn Năng khiếu 1
- Điểm môn 2 = Điểm thi môn Năng khiếu 2
- Điểm môn 3 = ĐTB 03 năm THPT Môn Ngữ Văn
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; Điểm 03 môn tính
theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký; ĐƯT: Điểm ưu tiên (nếu có) quy
định tại mục 1.7.3.1.2; Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển
1.7.3.1.2. Quy định điểm ưu tiên
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh, khu vực tuyển sinh.
Thí sinh được hưởng ưu tiên theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được
Quy định tại Điều 7 - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
Đối tượng ưu tiên đối với phương thức thi năng khiếu kết hợp xét học bạ
THPT
Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể:
*Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành
Biểu diễn nghệ thuật, Tổ chức sự kiện văn hoá
Đối tượng Điều kiện Điểm ưu tiên
quy đổi
Đối tượng 01: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật đạt Giải Nhất 5.00
giải cá nhân chính thức (Giải Ba trở lên) trong các Giải Nhì 4.00
cuộc thi nghệ thuật cấp Tỉnh, Thành phố trở lên;
Giải Ba 3.00
Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ
ngày cấp.
Đối tượng 02: Thí sinh đã tốt nghiệp các trường Trung cấp hoặc Cao 6.00
đẳng Văn hoá nghệ thuật thuộc các ngành về ca, múa, nhạc đạt loại Khá
trở lên.
Đối tượng 03: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật thi Giải Nhất 5.00
đỗ vào vòng chung kết xếp hạng các cuộc thi tìm Giải Nhì 4.00
kiếm tài năng nghệ thuật do các đài truyền hình, đài
Giải Ba 3.00
phát thanh các tỉnh, thành phố và Trung ương tổ
chức và đạt giải; Chứng nhận đạt giải còn trong thời
hạn 03 năm kể từ ngày cấp.
*Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Sáng tác văn học
Điểm ưu tiên
Loại đối tượng ưu tiên
quy đổi
Đạt một trong các điều kiện sau:
+ Đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Ngữ văn.
7.00
+ Đạt giải trong các cuộc thi sáng tác văn học của các Hội Văn học nghệ
thuật, các tạp chí địa phương; các cuộc vận động sáng tác của ban,
19
ngành, đoàn thể, tổ chức cơ quan báo chí truyền thông của trung ương;
Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.
Đạt một trong các điều kiện sau:
+ Đạt giải Ba, Khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn
Ngữ văn; Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày
cấp.
+ Có tác phẩm đã đăng tải trên các báo, tạp chí chuyên ngành về văn 5.00
học nghệ thuật và được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá đạt chất
lượng tốt.
+ Có tác phẩm văn học đã xuất bản được Hội đồng tuyển sinh Trường
đánh giá có chất lượng tốt hoặc có triển vọng.
Lưu ý:
- Thí sinh chỉ được hưởng 01 ưu tiên cao nhất.
1.7.3.2. Thời gian nộp hồ sơ: Từ 01/06/2022 đến 18/06/2022
1.7.3.3. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển (theo mẫu của Trường);
(2) Bản photocopy chứng minh thư nhân dân;
(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;
(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt
nghiệp năm 2021 trở về trước;
(5) Đối với thí sinh ngành Sáng tác văn học: Tác phẩm dự tuyển (tối thiểu 01
tác phẩm) ứng với một trong các thể loại sau: Thơ; truyện ngắn, ký, tản văn, tùy
bút; tiểu thuyết, trường ca, kịch; tiểu luận, nghiên cứu - phê bình văn học, dịch
thuật văn học.
(6) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng
(photo công chứng).
1.7.3.4. Quy trình thi năng khiếu
Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, trường sẽ tổ chức thi
tuyển các môn năng khiếu. Kết quả của các môn thi năng khiếu sẽ kết hợp với điểm
trung bình cộng môn Ngữ Văn 03 năm để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành thí
sinh đã đăng ký.
1.7.3.4.1. Ngành Quản lý văn hóa
- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 15/07 - 16/07/2022.
* Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật:
Tổ hợp N00 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2)
+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa,
+ Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu.
* Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa:
Tổ hợp N05 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2):
20
+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu
phẩm sân khấu.
+ Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện.
1.7.3.4.2. Ngành Sáng tác văn học
- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 15/07 - 16/07/2022.
+ Môn Năng khiếu 1: Sáng tác tác phẩm theo chủ đề thuộc một trong các thể
loại trên trong thời gian 3 tiếng;
+ Môn Năng khiếu 2: Phỏng vấn trực tiếp về các tác phẩm đã nộp; quan
niệm văn chương và những hiểu biết về đời sống văn học hiện nay.
1.7.4.4. Phương thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:
- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và
Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận
Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 18/06/2022).
1.7.4. Phương thức xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh năm 2022
Theo Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Theo Quy chế tuyển sinh năm 2022 và Hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên
xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
1.9.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022
Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.9.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp Quy định của Trường
Lệ phí: 25.000đ/ nguyện vọng
Đối với thí sinh không nộp trực tiếp tại Trường, thí sinh chuyển lệ phí qua số
tài khoản Tuyển sinh của Trường, cụ thể:
Số tài khoản: 21210000556765
Ngân hàng: Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Chi nhánh: Tây Hồ
Nội dung: Lệ phí xét tuyển + Số CMND
Sau đó, thí sinh gửi biên lai chuyển khoản kèm theo hồ sơ gửi qua chuyển
phát nhanh.
1.9.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
Lệ phí: 350.000đ/ ngành (chuyên ngành)
Đối với thí sinh không nộp trực tiếp tại Trường, Thí sinh chuyển lệ phí qua
số tài khoản Tuyển sinh của Trường, cụ thể:
Số tài khoản: 21210000556765
Ngân hàng: Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
21
Chi nhánh: Tây Hồ
Nội dung: Lệ phí xét tuyển + Số CMND
Sau đó, thí sinh gửi biên lai chuyển khoản kèm theo hồ sơ gửi qua chuyển
phát.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối
đa cho từng năm (nếu có).
Trường áp dụng học phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ
chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân,
dự kiến năm học 2022-2023, học phí đối với sinh viên ĐHCQ là 286.000/01 tín chỉ.
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
1.11.1. Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022, xét tuyển thẳng
Theo Kế hoạch và Lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.11.2. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp Quy định của Trường
Thời gian nộp hồ sơ: Từ 01/06/2022 – 18/06/2022
Thời gian dự kiến công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển: Từ
01/07-15/07/2022
1.11.3. Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
Thời gian nộp hồ sơ: Từ 01/06/2022 – 18/06/2022
Thời gian dự kiến thi năng khiếu: Từ 15/07/2022 - 16/07/2022
Thời gian dự kiến công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển: Từ
18/07-20/07/2022
1.12. Các nội dung khác
LIÊN HỆ VÀ HỖ TRỢ TUYỂN SINH
(1) Website Trường: www.huc.edu.vn
(2) Trang Tuyển sinh của Trường: www.tuyensinh.huc.edu.vn
(3) Facebook Trường Đại học Văn hoá Hà Nội:www.facebook.com/huc1959
(4) Facebook Phòng Đào tạo, QLKH & HTQT: www.facebook.com/daotaohuc
(5) Địa chỉ: Số 418 đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội.
(6) Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
T
Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
T
0243851197
1
Phòng Đào tạo, QLKH và HTQT [email protected]
Máy lẻ
103,104
Phó Trưởng phòng
1. Nông Anh Nga 0327101209 [email protected]
ĐT, QLKH&HTQT
2. Nguyễn Thị Chuyên viên phòng 0902171666 [email protected]
22
Hoài Vân ĐT,QLKH&HTQT
Trần Quốc Chuyên viên phòng
3. 0898989420 [email protected]
Hưng ĐT,QLKH&HTQT
Phụ trách tư vấn
Nguyễn Thị [email protected]
4. tuyển sinh năng 0948933938
Thanh Bình n
khiếu
Trần Chiều Chuyên viên phòng
5. 0362877042 [email protected]
Phụng Công tác sinh viên
1.13. Tài chính:
1.13.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 50.815.294.449đ
1.13.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước
năm tuyển sinh: 5.978.124đ/ 1 sinh viên/1 năm
III. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO VỪA LÀM VỪA HỌC
Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm trên trang thông
tin điện tử của CSĐT: https://huc.edu.vn/c/5379/Tuyen-sinh-Vua-lam-vua-hoc
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022
Cán bộ kê khai
HIỆU TRƯỞNG
Họ tên: Trần Quốc Hưng
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Email: [email protected]
Điện thoại: 0904293388
Đã ký
PGS.TS. Phạm Thị Thu Hương
23