Điểm chuẩn Phân hiệu ĐH Tài nguyên và Môi trường tại Thanh Hoá
Liên hệ
Địa chỉ | Số 41A đường Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà NộiPhân hiệu: Số 4 đường Trần Phú, TX Bỉm Sơn, Thanh Hoá |
Điện thoại | |
Website | https://tuyensinh.hunre.edu.vn/ |
[email protected] |
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021 (Điều chỉnh lần 1)
(Kèm theo Công văn số: /TĐHHN, ngày tháng năm 2021 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội)
I. Thông tin chung về trường
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (DMT)
- Sứ mệnh: Là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ công tác quản lý,
thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ về
lĩnh vực tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, TP.
Hà Nội.
- Cơ sở 2: Số 38, đường 69, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
- Phân hiệu: Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh
Hóa.
- Website Trường: hunre.edu.vn
- Website Phân hiệu Thanh Hóa: phanhieu.hunre.edu.vn
- Cổng thông tin tuyển sinh: tuyensinh.hunre.edu.vn
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020:
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Loại hình đào
STT Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Tổng
tạo
ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII
I Chính quy
1 Sau đại học 0 0 29 80 17 0 162 288
1.1 Tiến sĩ 0 0 0 0 0 0 0 0
1.2 Thạc sĩ 0 0 29 80 17 0 162 288
1.2.1 Kế toán 29 29
Khí tượng và
1.2.2 8 8
khí hậu học
1.2.3 Thủy văn học 16 16
Khoa học môi
1.2.4 56 56
trường
Kỹ thuật trắc địa
1.2.5 17 17
- bản đồ
Quản lý tài
1.2.6 nguyên và môi 75 75
trường
2
1.2.7 Quản lý đất đai 87 87
2 Đại học
2.1 Chính quy 0 0 3595 116 2252 0 3512 9475
Các ngành đào
2.1.1 tạo trừ ngành 0 0 3585 116 2249 0 3490 9440
đào tạo ưu tiên
2.1.1.1 Kế toán 1843 1843
Quản trị kinh
2.1.1.2 806 806
doanh
2.1.1.3 Bất động sản 168 168
2.1.1.4 Marketing 413 413
2.1.1.5 Luật 355 355
Biến đổi khí hậu
2.1.1.6 và phát triển bền 31 31
vững
Khí tượng và
2.1.1.7 63 63
khí hậu học
Khí tượng thủy
2.1.1.8 0 0
văn biển
2.1.1.9 Thủy văn học 17 17
Sinh học ứng
2.1.1.10 5 5
dụng
Công nghệ kỹ
2.1.1.11 296 296
thuật môi trường
Công nghệ
2.1.1.12 1516 1516
thông tin
Kỹ thuật địa
2.1.1.13 22 22
chất
2.1.1.14 Khoa học đất 11 11
Kỹ thuật trắc địa
2.1.1.15 73 73
- bản đồ
Đảm bảo chất
2.1.1.16 lượng và an toàn 61 61
thực phẩm
Logistics và
2.1.1.17 quản lý chuỗi 270 270
cung ứng
Quản trị dịch vụ
2.1.1.18 du lịch và lữ 1318 1318
hành
Kinh tế Tài
2.1.1.19 nguyên thiên 162 162
nhiên
2.1.1.20 Quản lý biển 26 26
2.1.1.21 Quản lý đất đai 870 870
Quản lý tài
2.1.1.22 82 82
nguyên nước
2.1.1.23 Ngôn ngữ Anh 166 166
Quản trị khách
2.1.1.24 252 252
sạn
3
Quản lý tài
2.1.1.25 nguyên và môi 614 614
trường
Các ngành đào
2.1.2 0 0 0 0 0 0 0 0
tạo ưu tiên
Liên thông từ
2.2 trung cấp lên đại 0 0 0 0 0 0 0 0
học chính quy
Liên thông từ
2.3 cao đẳng lên đại 0 0 10 0 3 0 22 35
học chính quy
Công nghệ kỹ
2.3.3 10 10
thuật môi trường
Kỹ thuật trắc địa
2.3.4 3 3
- bản đồ
2.3.5 Quản lý đất đai 22 22
Vừa làm vừa
II
học
1 Đại học 0 0 0 0 11 0 0 11
Vừa làm vừa
1.1 0 0 0 0 11 0 0 11
học
Kỹ thuật trắc địa
1.1.1 11 11
- bản đồ
Liên thông từ
trung cấp lên đại
1.2 0 0 0 31 12 0 43 86
học vừa làm vừa
học
Khí tượng và
1.2.1 20 20
khí hậu học
1.2.2 Thuỷ văn học 11 11
Công nghệ kỹ
1.2.3 12 12
thuật môi trường
1.2.4 Quản lý đất đai 43 43
Liên thông từ
cao đẳng lên đại
1.3 0 0 0 35 31 0 53 126
học vừa làm vừa
học
Khí tượng và
1.3.1 22 22
khí hậu học
1.3.2 Thuỷ văn học 13 13
Công nghệ kỹ
1.3.3 20 20
thuật môi trường
Kỹ thuật trắc địa
1.3.4 11 11
- bản đồ
1.3.5 Quản lý đất đai 53 53
Quản lý tài
1.3.6 nguyên và môi 7 7
trường
4
3. Thông tin về tuyển sinh Đại học chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
- Năm 2019: Trường xét tuyển theo 2 phương thức:
+ Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia
+ Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT (Học bạ)
- Năm 2020: Trường xét tuyển theo 4 phương thức:
+ Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
+ Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Học bạ)
+ Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
+ Xét tuyển đặc cách
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Tại trụ sở chính Hà Nội (học tại Hà Nội):
Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Nhóm ngành/ Ngành/ Tổ hợp Trúng Trúng
xét tuyểt Chỉ tuyển Điểm trúng Chỉ tuyển Điểm trúng
tiêu nhập tuyển tiêu nhập tuyển
học học
Theo Theo Theo Theo
kết quả kết quả kết quả kết quả
Trình độ đại học hệ chính quy
thi lớp 12 thi Học bạ
THPT THPT THPT THPT
18 –
Kế toán 360 392 14 370 742 19 18
18.5
Quản trị kinh doanh 18 –
150 256 14.5 150 513 21 18
18.5
Luật 18 –
150 104 14 150 218 15 18
18.5
Biến đổi khí hậu và phát triển
14– 18 –
bền vững 40 1 40 7 15 18
15.5 18.5
Khí tượng khí hậu học 18 –
40 16 14 40 12 15 18
18.5
Thủy văn học 18 –
40 4 14 40 6 15 18
18.5
Công nghệ kỹ thuật môi trường 18 –
210 57 14 180 97 15 18
18.5
Công nghệ thông tin 18 –
380 402 14 350 626 17 18
18.5
Kỹ thuật địa chất 18 –
40 4 14 40 3 15 18
18.5
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 18 –
90 13 14 60 10 15 18
18.5
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 18 –
50 20 15 350 84 15 18
19
5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
18 –
hành 380 375 14 50 527 19,5 18
18.5
Quản lý biển 18 –
40 1 14 40 16 15 18
18.5
Quản lý đất đai 18 –
340 166 14 310 359 15 18
18.5
Quản lý tài nguyên nước 14– 18 –
40 1 40 15 15 18
14.5 18.5
Quản lý tài nguyên và môi
trường 280 116 14 18 250 180 15 18
Marketing
100 416 21 18
Quản trị khách sạn
100 254 20.5 18
Logistics và quản lý chuỗi
cung ứng 150 273 16 18
Bất động sản
100 168 15 18
Ngôn ngữ Anh
100 169 15 18
Đảm bảo CL&ATTP 100 63 15 18
Sinh học ứng dụng 100 5 15 18
Tại phân hiệu Thanh Hóa (học tại tỉnh Thanh Hóa):
Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Nhóm ngành/ Ngành/ Tổ hợp xét Trúng Trúng
tuyển Chỉ tuyển Điểm trúng Chỉ tuyển Điểm trúng
tiêu nhập tuyển tiêu nhập tuyển
học học
Theo Theo Theo Theo
kết quả kết quả kết quả kết quả
Trình độ đại học hệ chính quy
thi lớp 12 thi Học bạ
THPT THPT THPT THPT
Kế Toán
40 6 14 18 30 3 15 18
Công nghệ kỹ thuật môi trường
30 0 14 18 30 15 18
Công nghệ thông tin
40 1 14 18 30 3 15 18
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
30 5 14 18 30 2 15 18
6
Quản lý đất đai
40 5 14 18 30 2 15 18
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
30 1 14 18 30 15 18
Quản lý tài nguyên và môi trường
30 0 14 18 30 15 18
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của nhà Trường: 68.858 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Hơn 2000 chỗ ở
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường:
Số Diện tích sàn
TT Loại phòng
lượng xây dựng (m2)
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng,
1 187 15511
phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 3 917
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 2 366
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 131 11386
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 32 1597
1.5 Số phòng học đa phương tiện 11 688
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 8 557
2 Thư viện, trung tâm học liệu 2 832
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ
3 43 3726
sở thực hành, thực tập, luyện tập
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Tại Hà Nội:
TT Tên Danh mục trang thiết bị chính
- Trang thiết bị chính:
Máy thủy chuẩn, máy kinh vĩ, máy thu tín hiệu vệ tinh, mia thủy
chuẩn, thước pháo binh, Mia JNVA, Chân máy kinh vĩ+ CMTC, La
Phòng máy bàn…
1 Khoa Trắc - Nhiệm vụ chính:
địa bản đồ Phòng máy Trắc địa có đầy đủ các máy móc thiết bị đo đạc, điều
tra, khảo sát lãnh thổ để xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu thông
tin địa không gian, phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý trong bảy
lĩnh vực của Bộ Tài nguyên và Môi trường và lĩnh vực khác.
7
- Trang thiết bị chính: Bộ rây thành phần cỡ hạt; Bộ mẫu đá (
mẫu viên); Bộ mẫu lát mỏng đặc trưng (Bộ mẫu đá địa chất lát
mỏng); Tủ sấy vật liệu; Máy cắt đất 2 tốc độ; Máy nén cố kết không
nở hông; Cân phân tích 4 số lẻ; Cân phân tích 3 số lẻ; Cân điện tử;
Dao cắt đất; Kích tháo mẫu; Khuôn CBR; Máy đùn mẫu ngang;
Thiết bị tạo mẫu trụ tròn; Bộ dao vòng lấy mẫu đất; Máy tẩm nhựa
mẫu đúc mẫu Vụn + Kính soi lam kính; Dao trộn mẫu; Kính hiển vi
2 mắt, độ phóng đại 1000 lần; Thiết bị đo karota; Thiết bị đo trọng
lực; Thiết bị đo địa vật lý địa chấn kết hợp ảnh điện; Máy khoan địa
chất; Bình tỷ trọng đất 100ml; Bếp cách cát; Thiết bị xác định giới
hạn chảy casagrande; Hộp nhôm sấy ẩm; Bộ thí nghiệm giới hạn
dẻo của đất; Tỷ trọng kế loại A dùng cho đất cát; Tỷ trọng kế loại B
dùng cho đất cát; Máy cắt đất 2 tốc độ; Máy nén cố kết không nở
hông; Máy đầm CBR/PROTOR tự động; Bộ cối chày Proctor tiêu
chuẩn; Máy nén CBR 50kN; Hộp thấm đất; Máy nén 3 trục đất; Bộ
Phòng thực
lắc ẩm; Phễu rót cát; Bộ thí nghiệm xác định hệ số thấm bằng cột áp
hành – thí
không đổi; Bộ thí nghiệm xác định hệ số thấm bằng cột áp thay đổi;
2 nghiệm
Bộ thí nghiệm thành phần hạt; Bể điều nhiệt; Bơm chân không;
Khoa Điạ
Máy nén beton 3000 KN; Phễu rót cát hiện trường; Độ bằng phẳng
chất
mặt đường bằng thước 3m; Bộ đo E bằng tấm ép tĩnh; Bộ cần
Benkenman; Máy cất nước 1 lần 8 lít/h.
- Nhiệm vụ chính:
+ Phục vụ công tác giảng dạy thực hành, thí nghiệm các môn học
thuộc lĩnh vực địa chất, tài nguyên khoáng sản cho sinh viên và học
viên cao học các chuyên ngành do Khoa Địa chất quản lý và một số
chuyên ngành Khoa học khác liên quan;
+ Phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao
công nghệ trong các lĩnh vực địa chất khoáng sản, tai biến địa chất,
địa chất công trình;
+ Thực hiện các dự án, đề án, điều tra - khảo sát, quan trắc và phân
tích địa chất, các nhiệm vụ chuyên môn trong lĩnh vực địa chất và
một số lĩnh vực khoa học khác;
+ Phân tích thí nghiệm địa chất, địa chất công trình - địa chất thủy
văn và các lĩnh vực khác liên quan.
- Trang thiết bị chính:
Các máy quan trắc khí tượng, Máy kinh vĩ quang học, Máy hồi âm
Phòng thực đo sâu, Lưu tốc kế, Lều khí tượng, Nhật quang ký…
hành Khoa - Nhiệm vụ chính:
3
Khí tượng - + Phục vụ giảng dạy các học phần tay nghề
Thủy văn + Phục vụ thực hành, thực tập cho sinh viên
+ Phục vụ giảng dạy và thực hành các học phần dự báo thời tiết, khí
hậu; NCKH cho cán bộ và sinh viên
Phòng thực - Trang thiết bị chính:
hành Khoa Máy đo mặt cắt ngang sông bằng phương pháp siêu âm ADCP, Lưu
4
Tài nguyên tốc kế, Thiết bị GPS định vị vệ tinh, Mô hình thấm Darcy Edibon,
nước Mô hình hệ thống tài nguyên nước dưới đất, Máy phân tích đồng vị
8
bền Picarro, Bộ mô phỏng xử lý nước ngầm tự động PLC, Bộ mô
phỏng mô hình tính tổn thất áp lực đường ống….
- Nhiệm vụ chính:
+ Phục vụ thí nghiệm thực hành tài nguyên nước mặt
+ Phục vụ thí nghiệm thực hành tài nguyên nước dưới đất
+ Phục vụ thí nghiệm thực hành về chất lượng nước.
- Trang thiết bị chính:
1. Các thiết bị phân tích chất lượng môi trường đất, nước , không
khí và mẫu sinh học gồm:
+ Máy quang phổ phát xạ nguyên tử ( ICP-OAS), Quang phổ hấp
thụ nguyên tử ( AAS), Sắc ký khí ( GC-MS), Sắc ký lỏng ( HPLC),
Sắc ký Ion ( IC), phân tích tổng các bon (TOC), thiệt bị phân tích
cực phổ, chuẩn độ điện thế…
+ Các thiết bị phân tích vi sinh gồm: Kính hiển vi kỹ thuật số, kính
hiển vi quang học, tủ cấy vi sinh, tủ hấp tiệt trùng…
- Các thiết bị phân tích đảm bảo độ chính xác cao đáp ứng các yêu
cầu trong nghiên cứu, giảng dạy và phân tích dịch vụ
2. Các thiết bị đo nhanh hiện trường gồm: + Thiết bị đo nhanh đa
chỉ tiêu gồm các đầu đo (pH, DO, NH4+, NO3-, F-, Cl-, OPR, Na),
Phòng thí máy đo đa chỉ tiêu chất lượng nước (TOA), máy đo pH, DO, độ
nghiệm mặn; thiết bị đo khí thải ồng khói Testo; thiết bị đo vi khí hậu,đo
Khoa Môi bụi, đo độ ồn, độ rung, độ phóng xạ…
trường - đã - Các thiết bị đảm bảo độ chính xác trong các phép đo thử nghiệm
được Bộ theo tiêu chuẩn ISO 17025
Khoa học 3. Các thiết bị lấy mẫu hiện trường gồm:
Công nghệ + Máy lấy mẫu khí Kimoto, máy lấy mẫu bụi thể tích lớn, thiết bị
cấp chứng lấy mẫu nước, lấy mẫu trầm tích …)
5
chỉ công 4. Các thiết bị hỗ trợ gồm;
nhận Vilas Thiết bị xử lý mẫu (thiết bị chưng cất, lò vi sóng, bộ chiết mẫu, máy
(Vilas 955) li tâm, máy cất quay, lò nung, bộ phá mẫu kendan, bộ làm lạnh, tủ
năm 2016 bảo quản mẫu, cân phân tích điện tử, bộ nghiền mẫu, bộ sàng rây,
với 14 chỉ bể điều nhiệt…
tiêu môi 5. Các thiết bị công nghệ xử lý môi trường gồm:
trường được + Pilot thiết bị xử lý nước thải đa năng.
công nhận + Mô hình giảng dạy xử lý nước thải bằng phương pháp yếm khí
PDANC, phương pháp đông keo tụ PEFC
+ Mô hình giảng dạy xử lý nước thải bằng phương pháp trao đổi ion
+ Mô hình giảng dạy quá trình hấp thụ khí qua tháp hấp thụ CAGC
Bộ Jatet thí nghiệm độ lắng
Thiết bị lọc
+ Phần mềm mô hình xử lý khí thải, nước thải
- Nhiệm vụ chính:
+ Phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học trong sinh viên,
giảng viên của Khoa và Nhà trường;
+ Thực hiện đào tạo các khóa đào tạo ngắn hạn về kỹ thuật phân
tích môi trường và quản lý phòng thí nghiệm môi trường
+ Cung cấp các dịch vụ phân tích thí nghiệm các chỉ tiêu môi
trường, hóa học, sinh học;
9
6. Năm 2021, phòng thí nghiệm khoa Môi trường bổ sung một số
thiết bị sau:
+ Cân chất thải rắn: 02 chiếc
+ Bộ dây mẫu bằng kim loại: 01 bộ
+ Bộ lưới nghiền mẫu 0.25mm: 01 bộ
+ Tủ tài liệu 4 cánh mở: 03 chiếc
+ Bộ Pilot thực hành xử lý nước thải được chuyển giao từ đề tài
nghiên cứu khoa học sinh viên: 01 bộ
+ Bộ kính hiển vi kỹ thuật có máy ảnh.
+ Thiết bị phá mẫu kendan: 01 bộ
+ 50 ghế tròn thí nghiệm
+ 01 sensor đo DO
Phòng thực
hành máy
Bao gồm 21 phòng máy với 997 máy tính cấu hình cao được sử
6 Trung tâm
dụng để phục vụ công tác đào tạo
Công nghệ
thông tin
Tại phân hiệu Thanh Hóa:
- Trang thiết bị chính:
Tổng số 91 Máy thủy chuẩn và máy kinh vĩ; 30 máy vi tính;
máy định vị vệ tinh; máy toàn đạc điện tử; máy đo độ sâu cầm
tay; mia thủy chuẩn, thước pháo binh, Mia JNVA, Chân máy
kinh vĩ+ CMTC, La bàn; phần mềm TOPO_CNA; máy trạm đo
vẽ ảnh;…
1. Phòng máy khoa
- Nhiệm vụ chính:
Trắc địa bản đồ
Phòng máy Trắc địa có đầy đủ các máy móc thiết bị đo đạc,
điều tra, khảo sát lãnh thổ để xây dựng và khai thác cơ sở dữ
liệu thông tin địa không gian, phục vụ hiệu quả cho công tác
quản lý trong bảy lĩnh vực của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các lĩnh vực khác.
- Trang thiết bị chính:
+ Máy đo pH để bàn
+ Thiết bị đo độ ồn Sound meter
+ Thiết bị đo nhiệt độ độ ẩm
+ Máy đo tốc độ gió
+ Máy đo các thông số môi trường
+ Máy so màu
2. Phòng thí nghiệm
+ Máy UV-VIS
và phòng máy Khoa
+ Tủ sấy
Môi trường
+ Máy cất nước một lần
+ Kính hiển vi điện tử một mắt; hai mắt
+ Các thiết bị lấy mẫu nước, mẫu đất, khí
+ Cân phân tích điện tử, cân kỹ thuật
+ Áp kế hiện số
+ Máy đo khí độc; máy lấy mẫu bụi trọng lượng; máy lắc
ngang, lò nung, thiết bị đo độ đục, bộ thiết bị đo BOD, bộ thiết
10
bị đo COD, dụng cụ lấy mẫu bùn, bộ đo các chỉ tiêu nước tại
hiện trường, máy khuấy từ có gia nhiệt, máy li tâm, nồi hấp khử
trùng, máy đếm khuẩn lạc, hệ thống phá mẫu kieldahl, hệ thống
chưng cất kieldahl, tủ cấy vô trùng, đồng hồ bấm giờ, máy định
vị toàn cầu, hệ thống sắc khí lỏng, lò graphite. Thiết bị đo dầu,
thiết bị đo nồng độ phóng xạ, thiết bị đo độ rung, thiết bị đo khí
thải động cơ, hệ thống sắc ký khí, máy đo bụi nguồn, máy
chuẩn độ điện thế tự động, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử,
máy đo clo dư, máy hút chân không,..vv
+ 35 máy tính để bàn
- Nhiệm vụ chính:
+ Phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học trong sinh
viên, giáo viên của Khoa và Nhà trường;
+ Thực hiện đào tạo các khóa đào tạo ngắn hạn về kỹ thuật
phân tích môi trường và quản lý phòng thí nghiệm môi trường
+ Cung cấp các dịch vụ phân tích thí nghiệm các chỉ tiêu môi
trường, hóa học, sinh học;
- Trang thiết bị chính:
+ 15 máy tính để bàn
+ Tủ thiết bị mạng
+ Các phần mềm chuyên ngành như: CILIS, VILIS,
Microstation, IracB, IracsC, vv
3. Phòng máy khoa
- Nhiệm vụ chính:
Quản lý đất đai
+ Phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học trong sinh
viên, giáo viên của Khoa và Nhà trường;
+ Phục vụ công tác thực hành, thực tập trong lĩnh vực ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước về đất đai
4. Phòng máy và Bao gồm 05 phòng máy với hơn 200 máy tính cấu hình cao
phòng ngữ âm được sử dụng để phục vụ công tác đào tạo và học ngoại ngữ
1.3. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng (đầu sách)
1 Khối ngành III 3795
2 Khối ngành IV 3645
3 Khối ngành V 6874
4 Khối ngành VII 6403
11
2. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh
Giản Ngành chủ trì giảng dạy và tính
Chức
g dạy chỉ tiêu tuyển sinh Đại học
Giới danh Trình Chuyên môn
TT Họ và tên môn
tính khoa độ được đào tạo
chun Mã Tên ngành
học
g
1 Hoàng Phương Anh Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7340116 Bất động sản
ThS Quản lý đất
2 Đỗ Hải Hà Nữ Thạc sĩ 7340116 Bất động sản
đai
3 Vũ Lệ Hà Nữ Thạc sĩ địa chính 7340116 Bất động sản
4 Trần Thị Hòa Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7340116 Bất động sản
Thạc sỹ kỹ thuật
5 Nguyễn Thị Huệ Nữ Thạc sĩ 7340116 Bất động sản
trắc địa bản đồ
Kỹ thuật ( trắc
6 Đào Văn Khánh Nam Tiến sĩ 7340116 Bất động sản
điạ)
7 Nguyễn Thị Khuy Nữ Tiến sĩ Quản lý đất đai 7340116 Bất động sản
8 Bùi Thị Then Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7340116 Bất động sản
9 Trần Minh Tiến Nam Thạc sĩ quản lý đất đai 7340116 Bất động sản
10 Đặng Thanh Tùng Nam Thạc sĩ Thạc sĩ Địa lý 7340116 Bất động sản
ThS Quản lý
Biến đổi khí hậu và
11 Nông Bảo Anh Nam Thạc sĩ tổng hợp tài 7440298
phát triển bền vững
nguyên nước
ThS Khoa học Biến đổi khí hậu và
12 Nguyễn Ngọc Ánh Nữ Thạc sĩ 7440298
Môi trường phát triển bền vững
Thạc sỹ khoa
học chuyên
Biến đổi khí hậu và
13 Trần Quốc Cường Nam Thạc sĩ ngành quy 7440298
phát triển bền vững
hoạch và quản
lý môi trường
Thạc sĩ Việt
Biến đổi khí hậu và
14 Đinh Thị Hà Giang Nữ Thạc sĩ nam học/ khoa 7440298
phát triển bền vững
học bền vững
Biến đổi khí hậu và
15 Nguyễn Thế Hưng Nam PGS Tiến sĩ Tiến sĩ sinh học 7440298
phát triển bền vững
ThS Công trình
Biến đổi khí hậu và
16 Đinh Thị Hương Nữ Thạc sĩ thủy lợi và xây 7440298
phát triển bền vững
dựng
Biến đổi khí hậu và
17 Thái Thị Thanh Minh Nữ Tiến sĩ TS Địa lý 7440298
phát triển bền vững
Biến đổi khí hậu và
18 Trần Thị Mai Phương Nữ Tiến sĩ TS Địa lý 7440298
phát triển bền vững
Biến đổi khí hậu và
19 Bùi Thị Phương Thùy Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ địa lý 7440298
phát triển bền vững
TS KH Môi Biến đổi khí hậu và
20 Nguyễn Thị Mỹ Vân Nữ Tiến sĩ 7440298
trường phát triển bền vững
ThS Nước - Môi
Công nghệ kỹ thuật
21 Nguyễn Thị Quỳnh Anh Nữ Thạc sĩ trường - Hải 7510406
môi trường
Dương học
TS Kỹ thuật môi Công nghệ kỹ thuật
22 Nguyễn Hồng Đăng Nam Tiến sĩ 7510406
trường môi trường
Công nghệ kỹ thuật
23 Lại Thế Dũng Nam Thạc sĩ ThS KHMT 7510406
môi trường
Tiến Sĩ Sinh Công nghệ kỹ thuật
24 Nguyễn Thị Hồng Hạnh Nữ PGS Tiến sĩ 7510406
Học môi trường
25 Hoàng Anh Huy Nam PGS Tiến sĩ TS Khoa học 7510406 Công nghệ kỹ thuật
12
môi trường môi trường
Công nghệ kỹ thuật
26 Nguyễn Thu Huyền Nữ Tiến sĩ Tiến sĩ Kĩ Thuật 7510406
môi trường
Thạc sĩ Kỹ thuật Công nghệ kỹ thuật
27 Nguyễn Xuân Lan Nữ Thạc sĩ 7510406
Môi trường môi trường
Kỹ thuật môi Công nghệ kỹ thuật
28 Vũ Thị Mai Nữ Tiến sĩ 7510406
trường môi trường
kỹ thuật môi Công nghệ kỹ thuật
29 Bùi Thị Nương Nữ Tiến sĩ 7510406
trường đô thị môi trường
ThS Hóa học Công nghệ kỹ thuật
30 Nguyễn Thị Minh Sáng Nữ Thạc sĩ 7510406
môi trường môi trường
Tiến sĩ CN Hóa Công nghệ kỹ thuật
31 Lê Thu Thủy Nữ Tiến sĩ 7510406
Môi trường môi trường
Thạc sĩ Khoa Công nghệ kỹ thuật
32 Tạ Thị Yến Nữ Thạc sĩ 7510406
học Môi trường môi trường
ThS Kỹ thuật
33 Nguyễn Đức An Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
viễn thông
Thạc sĩ kĩ thuật
34 Lê Lan Anh Nữ Thạc sĩ (khoa học máy 7480201 Công nghệ thông tin
tính)
Khoa học máy
35 Phan Huy Anh Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
tính
Tiến Sĩ Công
36 Trương Vân Anh Nữ Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
nghệ thông tin
ThS Trắc địa -
37 Dương Thị Mai Chinh Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
BĐ
ThS Khoa học
38 Đặng Thành Công Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
máy tính
ThS Hệ thống
39 Nguyễn Thùy Dung Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thông tin
40 Mai Tiến Dũng Nam Thạc sĩ Th.S CNTT 7480201 Công nghệ thông tin
41 Nguyễn Dũng Dương Nam Thạc sĩ ThS TĐ-BD 7480201 Công nghệ thông tin
TS Điện tử viễn
42 Trần Cảnh Dương Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thông
ThS Trắc địa -
43 Lê Tiến Duy Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
BĐ
ThS Trắc địa -
44 Nguyễn Thị Duyên Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
BĐ
Thạc sỹ Kỹ
thuật (Bản đồ,
45 Lê Thị Thu Hà Nữ Thạc sĩ viễn thám và hệ 7480201 Công nghệ thông tin
thống thông tin
địa lý)
ThS Khoa học
46 Nguyễn Văn Hách Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
máy tính
Thạc sĩ Hệ
47 Nguyễn Thị Hiền Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thống thông tin
Kỹ thuật bản
đồ, viễn thám vè
48 Đỗ Như Hiệp Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
hệ thống thông
tin địa lý
ThS Khoa học
49 Nguyễn Ngọc Hoan Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
máy tính
50 Vũ Văn Huân Nam Thạc sĩ Thạc sĩ CNTT 7480201 Công nghệ thông tin
ThS Trắc địa -
51 Lê Thị Hoa Huệ Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
BĐ
52 Trần Mạnh Hùng Nam Thạc sĩ Trắc địa 7480201 Công nghệ thông tin
53 Trịnh Việt Hùng Nam Thạc sĩ Th.s.Khoa học 7480201 Công nghệ thông tin
13
máy tính
Tin học, viễn
54 Lê Phú Hưng Nam Tiến sĩ thông và Điện 7480201 Công nghệ thông tin
tử paris
ThS Trắc địa -
55 Mai Viết Hưng Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
BĐ
Nguyễn Thị Hồng Công nghệ
56 Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Hương thông tin
ThS Bản đồ,
viễn thám và hệ
57 Phạm Thị Thu Hương Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thống thông tin
địa lý
ThS Hệ thống
58 Trần Thị Hương Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thông tin
59 Đinh Công Hướng Nam Thạc sĩ ThS Trắc địa 7480201 Công nghệ thông tin
Phạm Thị Thương Thạc sĩ KT Trắc
60 Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Huyền địa
ThS Công nghệ
61 Nguyễn Ngọc Khải Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
phần mềm
ThS Bản đồ VT
62 Lê Thị Liên Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
và Hệ TTĐL
ThS Quản trị
63 Đặng Thị Khánh Linh Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
kinh doanh
64 Nguyễn Khánh Linh Nữ Đại học Tin kinh tế 7480201 Công nghệ thông tin
65 Nguyễn Thị Hồng Loan Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ CNTT 7480201 Công nghệ thông tin
66 Phạm Văn Lộc Nam Thạc sĩ ThS Trắc địa 7480201 Công nghệ thông tin
ThS hệ thống
67 Trịnh Thị Lý Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thông tin
68 Nguyễn Văn Nam Nam Tiến sĩ Thạc sĩ Trắc Địa 7480201 Công nghệ thông tin
69 Trần Đức Nam Nam Thạc sĩ ThS Tin học 7480201 Công nghệ thông tin
70 Đỗ Thị Thu Nga Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ CNTT 7480201 Công nghệ thông tin
ThS Bản đồ
viễn thám
71 Trần Thị Ngoan Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
và hệ thống địa
lý
72 Lê Thị Nhung Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Trắc địa 7480201 Công nghệ thông tin
Ths.BĐ viễn
73 Đỗ Thị Nụ Nữ Thạc sĩ thám và hệ 7480201 Công nghệ thông tin
thông tin ĐL
ThS Bản đồ,
74 Vũ Ngọc Phan Nam Thạc sĩ viễn thám và hệ 7480201 Công nghệ thông tin
thông tin địa lý
75 Nguyễn Thị Phượng Nữ Thạc sĩ Th.S Tin 7480201 Công nghệ thông tin
Thạc sĩ KT Trắc
76 Nguyễn Văn Quang Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
địa
77 Trịnh Xuân Quang Nam Thạc sĩ ThS TĐ - BĐ 7480201 Công nghệ thông tin
TS Kỹ thuật môi
78 Trương Xuân Quang Nam Tiến sĩ trường và cơ sở 7480201 Công nghệ thông tin
hạ tầng
79 Trần Thanh Sơn Nam Thạc sĩ ThS Trắc địa 7480201 Công nghệ thông tin
Tiến sĩ KT Trắc
80 Lương Thanh Thạch Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
địa
ThS Công nghệ
81 Trần Minh Thắng Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thông tin
Tiến sĩ bản đồ
viễn thám và hệ
82 Nguyễn Tiến Thành Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thống thông tin
địa lý
trắc địa ứng
83 Ngô Thị Mến Thương Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
dụng
84 Bùi Thị Thùy Nữ Thạc sĩ ThS Máy tính 7480201 Công nghệ thông tin
14
ThS Kỹ thuật
85 Cao Minh Thủy Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
trắc địa
TS Bản đồ, viễn
thám và hệ
86 Phạm Thị Thanh Thủy Nữ Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thống thông tin
địa lý
ThS Bản đồ
viễn thám và hệ
87 Tạ Thị Thủy Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thống thông tin
địa lý
TS Khoa học
88 Nguyễn Đức Toàn Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
máy tính
Trắc địa ảnh
89 Nguyễn Thùy Trang Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
hàng không
Ths KT-Trắc
90 Hoàng Văn Tuấn Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
địa
ThS Quản lý
91 Nguyễn Quang Tuấn Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
thông tin
TS nghiên cứu
và chụp ảnh trái
92 Vũ Danh Tuyên Nam Tiến sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
đất từ khoảng
không vũ trụ
ThS Thông tin -
93 Lã Thị Vân Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
Thư viện
ThS Bản đồ,
94 Trần Hồng Vân Nữ Thạc sĩ viễn thám và 7480201 Công nghệ thông tin
GIS
ThS Khoa học
95 Lê Thị Vui Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
máy tính
ThS Khoa học
96 Phí Thị Hải Yến Nữ Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
máy tính
ThS công nghệ Đảm bảo chất lượng
97 Đỗ Thị Hiền Nữ Thạc sĩ 7540106
hóa học và an toàn thực phẩm
ThS Kỹ thuật Đảm bảo chất lượng
98 Nguyễn Thị Bình Minh Nữ Thạc sĩ 7540106
Môi trường và an toàn thực phẩm
ThS kĩ Thuật
Đảm bảo chất lượng
99 Lương Thanh Tâm Nữ Thạc sĩ Môi trường và 7540106
và an toàn thực phẩm
Dân dụng
Đảm bảo chất lượng
100 Trịnh Thị Thắm Nữ Tiến sĩ Hóa học 7540106
và an toàn thực phẩm
Đảm bảo chất lượng
101 Phạm Phương Thảo Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Hóa học 7540106
và an toàn thực phẩm
Đảm bảo chất lượng
102 Bùi Thị Thư Nữ Tiến sĩ TS Hóa học 7540106
và an toàn thực phẩm
Đảm bảo chất lượng
103 Trịnh Thị Thủy Nữ Tiến sĩ Hóa phân tích 7540106
và an toàn thực phẩm
Đảm bảo chất lượng
104 Nguyễn Thành Trung Nam Thạc sĩ ThS Hóa học 7540106
và an toàn thực phẩm
ThS Vệ sinh Đảm bảo chất lượng
105 Nguyễn Phương Tú Nữ Thạc sĩ 7540106
MT và an toàn thực phẩm
Thạc sĩ hóa Đảm bảo chất lượng
106 Trịnh Kim Yến Nữ Thạc sĩ 7540106
phân tích và an toàn thực phẩm
107 Đặng Phương Anh Nữ Thạc sĩ CN Kế toán 7340301 Kế toán
ThS Thương
108 Đào Lan Anh Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
mại
Tài chính -
109 Lưu Đức Anh Nam Đại học Ngân hàng - 7340301 Kế toán
Tiếng anh
ThS Quản lý
110 Nguyễn Vũ Phi Công Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
kinh tế
111 Mai Ngọc Diệu Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Toán 7340301 Kế toán
15
Kinh tế phát
112 Đỗ Thị Dinh Nữ Tiến sĩ 7340301 Kế toán
triển
113 Đào Đình Đức Nam Thạc sĩ Quản lý đất đai 7340101 Quản trị kinh doanh
114 Vũ Văn Dũng Nam Thạc sĩ ThS Kinh tế 7340301 Kế toán
115 Vũ Hải Hà Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7340101 Quản trị kinh doanh
116 Lê Thanh Hải Nữ Thạc sĩ ThS Kinh tế 7340301 Kế toán
117 Võ Ngọc Hải Nam Thạc sĩ Quản lý đất đai 7340101 Quản trị kinh doanh
118 Đặng Thu Hằng Nữ Thạc sĩ Địa lý 7340101 Quản trị kinh doanh
119 Lê Thị Như Hằng Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
Ths QTKD
Quản trị dịch vụ du
120 Nguyễn Thị Hằng Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7810103
lịch và lữ hành
ThS. Kinh tế
121 Lê Thị Hạnh Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
nông nghiệp
Quản trị dịch vụ du
122 Vũ Thị Thu Hiền Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7810103
lịch và lữ hành
123 Nguyễn Tài Hoa Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Toán 7340301 Kế toán
ThS Kinh tế
124 Lê Hoàng Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
quốc tế
125 Lê Xuân Hùng Nam Tiến sĩ Tiến sĩ Toán 7340301 Kế toán
126 Lê Thị Hương Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Toán 7340301 Kế toán
127 Phạm Thị Hương Nữ Thạc sĩ ThS Kinh tế 7340301 Kế toán
128 Trương Thị Hường Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Toán 7340301 Kế toán
129 Đoàn Thị Thanh Huyền Nữ Thạc sĩ ThS Toán học 7340301 Kế toán
130 Nguyễn Thị Huyền Nữ Thạc sĩ ThS Toán học 7340301 Kế toán
131 Nguyễn Ngọc Linh Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Toán 7340301 Kế toán
TS kinh tê (khoa
132 Phan Thị Minh Lý Nữ PGS Tiến sĩ 7340301 Kế toán
học quản lý)
ThS Quản trị
133 Hà Quỳnh Mai Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
kinh doanh
134 Nguyễn Thị Thanh Mai Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ QTKD 7340301 Kế toán
Thạc sĩ Toán
135 Nguyễn Văn Minh Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
học
136 Nguyễn Danh Nam Nam Tiến sĩ Kinh tế 7340301 Kế toán
137 Lê Thị Minh Nga Nam Thạc sĩ ThS Toán 7340301 Kế toán
ThS Kinh doanh
138 Lê Thị Thu Nga Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
quốc tế
139 Roãn Thị Ngân Nữ Thạc sĩ ThS Toán học 7340301 Kế toán
140 Đặng Thị Ngoan Nữ Thạc sĩ ThS Toán học 7340301 Kế toán
141 Đoàn Thị Hồng Nguyên Nữ Thạc sĩ ThS Toán 7340301 Kế toán
142 Bùi Phương Nhung Nữ Thạc sĩ ThS Kinh tế 7340301 Kế toán
ThS Đại số và
143 Nguyễn Thị Nhung Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
Lý thuyết số
ThS Kinh doanh
144 Ông Thị Nhung Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
và quản lý
Quản trị dịch vụ du
145 Lê Trí Nhượng Nam Thạc sĩ ThS QLĐĐ 7810103
lịch và lữ hành
Ngôn ngữ học
146 Bùi Thị Oanh Nữ Tiến sĩ so sánh, đối 7340301 Kế toán
chiếu
ThS Tài chính
147 Phạm Minh Phương Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
ngân hàng
16
ThS Quản trị
148 Phạm Thị Phượng Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
kinh doanh
Quản trị dịch vụ du
149 Nguyễn Thị Thảo Nữ Thạc sĩ ThS QLĐĐ 7810103
lịch và lữ hành
150 Nguyễn Đăng Thiên Nam Thạc sĩ ThS Toán 7340301 Kế toán
Quản trị dịch vụ du
151 Mai Văn Thông Nam Thạc sĩ Ths QLDĐ 7810103
lịch và lữ hành
Thạc sĩ Toán
152 Nguyễn Thị Huyền Thư Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
học
ThS Kinh tế
153 Nguyễn Sỹ Tĩnh Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
quốc tế
154 Ngô Thị Kiều Trang Nữ Tiến sĩ TS Kế toán 7340301 Kế toán
155 Nguyễn Thị Trang Nữ Thạc sĩ ThS Toán học 7340301 Kế toán
ThS Quản lý
156 Trần Thị Thu Trang Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
TN&MT
157 Ngọ Tuyết Trinh Nữ Thạc sĩ Kế toán 7340301 Kế toán
ThS Kinh tế
158 Trần Đình Trình Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
nông nghiệp
159 Đàm Thanh Tuấn Nữ Thạc sĩ ThS Toán 7340301 Kế toán
Th.sỹ KH
160 Mai Ngọc Uyên Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
GDục
ThS Kinh doanh
161 Nguyễn Thị Xuân Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
và quản lý
162 Lê Hải Yến Nữ Đại học Cử nhân Kinh tế 7340301 Kế toán
163 Phùng Thị Kim Yến Nữ Thạc sĩ ThS Toán 7340301 Kế toán
Khí tượng và khí hậu
164 Lê Thị Lan Hương Nữ Thạc sĩ ThS Địa lý 7440221
học
TS Khoa học Khí tượng và khí hậu
165 Chu Thị Thu Hường Nữ Tiến sĩ 7440221
trái đất học
TS Toán - Lý
Khí tượng và khí hậu
166 Nguyễn Hồng Lân Nam Tiến sĩ (chuyên ngành 7440221
học
Hải dương học)
ThS Khí tượng Khí tượng và khí hậu
167 Trần Đình Linh Nam Thạc sĩ 7440221
và Khí hậu học học
Thạc sĩ địa lý tự Khí tượng và khí hậu
168 Phạm Thị Mai Nữ Thạc sĩ 7440221
nhiên học
ThS Khí tượng Khí tượng và khí hậu
169 Trần Chấn Nam Nam Thạc sĩ 7440221
và Khí hậu học học
Khí tượng và Khí tượng và khí hậu
170 Nguyễn Bình Phong Nam Thạc sĩ 7440221
khí hậu học học
Khí tượng và khí hậu
171 Lê Văn Thiện Nam Thạc sĩ ThS Khí tượng 7440221
học
Thạc sĩ Khí
Khí tượng và khí hậu
172 Phạm Minh Tiến Nam Thạc sĩ tượng và khí 7440221
học
hậu học
ThS Khí tượng Khí tượng và khí hậu
173 Trần Thị Huyền Trang Nữ Thạc sĩ 7440221
và Khí hậu học học
Kinh tế Tài nguyên
174 Nguyễn Vân Dung Nữ Thạc sĩ ThS Kinh tế 7850102
thiên nhiên
ThS Thương Kinh tế Tài nguyên
175 Ngô Thị Duyên Nữ Thạc sĩ 7850102
mại thiên nhiên
ThS Tài chính - Kinh tế Tài nguyên
176 Tống Thị Thu Hòa Nữ Thạc sĩ 7850102
ngân hàng thiên nhiên
Thạc sĩ kinh tế Kinh tế Tài nguyên
177 Nguyễn Tân Huyền Nữ Thạc sĩ 7850102
nông nghiệp thiên nhiên
17
Kinh tế Tài nguyên
178 Đỗ Diệu Linh Nữ Thạc sĩ ThS Kinh tế 7850102
thiên nhiên
Kinh tế Tài nguyên
179 Nguyễn Thị Diệu Linh Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Kế toán 7850102
thiên nhiên
Kinh tế Tài nguyên
180 Đào Thị Thanh Thúy Nữ Thạc sĩ ThS Kế toán 7850102
thiên nhiên
Kinh tế Tài nguyên
181 Hà Thị Thanh Thủy Nữ Tiến sĩ TS Kinh tế học 7850102
thiên nhiên
Kinh tế Tài nguyên
182 Nguyễn Thị Thu Trang Nữ Thạc sĩ ThS Kế toán 7850102
thiên nhiên
Kinh tế Tài nguyên
183 Phan Thị Yến Nữ Thạc sĩ ThS Kinh tế 7850102
thiên nhiên
Kỹ thuật tuyển
184 Vũ Thị Hồng Cẩm Nữ Thạc sĩ 7520501 Kỹ thuật địa chất
khoáng
Kỹ thuật Trắc
185 Phạm Văn Chung Nam Thạc sĩ 7520501 Kỹ thuật địa chất
địa
Địa chất khoáng
186 Nguyễn Chí Công Nam Thạc sĩ 7520501 Kỹ thuật địa chất
sản thăm dò
Nguyễn Khắc Hoàng Địa chất công
187 Nam Thạc sĩ 7520501 Kỹ thuật địa chất
Giang trình
TS Địa chất Tài
188 Đào Minh Huấn Nam Tiến sĩ nguyên và Địa 7520501 Kỹ thuật địa chất
chất công trình
TS Khoáng vật
189 Trần Thị Hồng Minh Nữ Tiến sĩ học và địa hóa 7520501 Kỹ thuật địa chất
học
Nguyễn Thị Phương Địa chất công
190 Nữ Thạc sĩ 7520501 Kỹ thuật địa chất
Thanh trình
Địa kỹ thuật và
191 Phí Trường Thành Nam Tiến sĩ 7520501 Kỹ thuật địa chất
Môi trường
192 Trần Xuân Trường Nam Thạc sĩ Địa chất học 7520501 Kỹ thuật địa chất
193 Đỗ Mạnh Tuân Nam Thạc sĩ Đia chất học 7520501 Kỹ thuật địa chất
Kỹ thuật trắc Kỹ thuật trắc địa bản
194 Ninh Thị Kim Anh Nữ Thạc sĩ 7520503
địa đồ
ThS Kỹ thuật Kỹ thuật trắc địa bản
195 Quách Thị Chúc Nữ Thạc sĩ 7520503
trắc địa đồ
Thạc sĩ KT (KT Kỹ thuật trắc địa bản
196 Lê Anh Cường Nam Tiến sĩ 7520503
Trắc địa) đồ
Thạc sĩ KT Trắc Kỹ thuật trắc địa bản
197 Đỗ Văn Dương Nam Tiến sĩ 7520503
Địa đồ
TS Địa lý tự Kỹ thuật trắc địa bản
198 Nguyễn Thị Thúy Hạnh Nam Tiến sĩ 7520503
nhiên đồ
Kỹ thuật trắc địa bản
199 Phạm Quý Nhân Nam PGS Tiến sĩ Tiến sĩ Địa chất 7520503
đồ
Tiến sĩ KT trắc Kỹ thuật trắc địa bản
200 Bùi Thị Hồng Thắm Nữ Tiến sĩ 7520503
địa đồ
Kỹ thuật trắc địa bản
201 Đinh Hữu Thịnh Nam Thạc sĩ Kỹ thuật trắc địa 7520503
đồ
TS Kỹ thuật trắc Kỹ thuật trắc địa bản
202 Trịnh Thị Hoài Thu Nữ Tiến sĩ 7520503
địa đồ
Thạc sĩ KT Trắc Kỹ thuật trắc địa bản
203 Trần Thị Thu Trang Nữ Thạc sĩ 7520503
địa đồ
Logistics và quản lý
204 Lê Thị Kim Dung Nữ Tiến sĩ kỹ thuật 7510605
chuỗi cung ứng
ThS Tài chính - Logistics và quản lý
205 Nguyễn Thị Thu Hà Nữ Tiến sĩ 7510605
Ngân hàng chuỗi cung ứng
Logistics và quản lý
206 Vũ Quang Hải Nam Thạc sĩ Kinh tế quốc tế 7 5 1 0 6 0 5
chuỗi cung ứng
207 Vũ Thị Thu Hiền Nữ Thạc sĩ ThS Trắc địa - 7510605 Logistics và quản lý
18
BĐ chuỗi cung ứng
ThS Quản trị Logistics và quản lý
208 Nguyễn Thị Thu Hường Nữ Thạc sĩ 7510605
kinh doanh chuỗi cung ứng
ThS Quản trị
doanh nghiệp/ Logistics và quản lý
209 Lê Trung Kiên Nam Thạc sĩ 7510605
Khoa học Môi chuỗi cung ứng
trường
Logistics và quản lý
210 Mai Thị Phương Lan Nữ Thạc sĩ Ths QTKD 7510605
chuỗi cung ứng
Logistics và quản lý
211 Phạm Thị Linh Nữ Tiến sĩ Kinh tế chính trị 7510605
chuỗi cung ứng
ThS. Quản trị Logistics và quản lý
212 Phạm Thị Ngoan Nữ Thạc sĩ 7510605
kinh doanh chuỗi cung ứng
Logistics và quản lý
213 Nguyễn Ngọc Thanh Nam PGS Tiến sĩ TS Kinh tế học 7510605
chuỗi cung ứng
Quản trị kinh Logistics và quản lý
214 Nguyễn Thị Thủy Nữ Thạc sĩ 7510605
doanh chuỗi cung ứng
Logistics và quản lý
215 Nguyễn Xuân Thủy Nam Thạc sĩ Thạc sĩ Trắc Địa 7510605
chuỗi cung ứng
Logistics và quản lý
216 Đinh Thị Như Trang Nữ Tiến sĩ Kinh tế chính trị 7510605
chuỗi cung ứng
Kỹ thuật trắc địa Logistics và quản lý
217 Nguyễn Thanh Tùng Nam Thạc sĩ 7510605
- Bản đồ chuỗi cung ứng
Kỹ sư Khai thác Logistics và quản lý
218 Nguyễn Thanh Vân Nữ Đại học 7510605
vận tải chuỗi cung ứng
219 Nguyễn Thị Quỳnh Anh Nữ Đại học Luật 7380101 Luật
ThS Luật kinh
220 Nguyễn Thị Bích Nữ Thạc sĩ 7380101 Luật
tế
Trần Nguyễn Thị Tâm
221 Nữ Thạc sĩ Luật học 7380101 Luật
Đan
Thạc sĩ Luật
222 Vũ Thị Thùy Dung Nữ Thạc sĩ Hình sự và 7380101 Luật
TTHS
ThS Luật Hành
223 Nguyễn Thanh Hiền Nữ Thạc sĩ 7380101 Luật
chính
Nguyễn Thị Phương ThS Luật Kinh
224 Nữ Thạc sĩ 7380101 Luật
Hồng tế
ThS Luật Kinh
225 Bùi Thị Thu Hường Nữ Thạc sĩ 7380101 Luật
tế
226 Nguyễn Thị Luyến Nữ Tiến sĩ TS Triết học 7380101 Luật
ThS LL và
PPDH bộ môn
227 Hoàng Thu Nga Nữ Thạc sĩ 7380101 Luật
Giáo dục chính
trị
ThS Luật kinh
228 Nguyễn Việt Nga Nữ Thạc sĩ 7380101 Luật
tế
229 Phạm Quang Phương Nữ Thạc sĩ ThS Luật 7380101 Luật
230 Nguyễn Văn Tám Nam Thạc sĩ ThS Luật học 7380101 Luật
231 Trần Lệ Thu Nữ Tiến sĩ TS Luật kinh tế 7380101 Luật
232 Phạm Ngọc Thúy Nữ Thạc sĩ ThS Luật học 7380101 Luật
233 Phạm Thị Thanh Thủy Nữ Thạc sĩ ThS Luật học 7380101 Luật
ThS Luật Kinh
234 Nguyễn Văn Tiến Nam Thạc sĩ 7380101 Luật
tế
235 Tống Thị Huyền Trang Nữ Thạc sĩ Luật Kinh tế 7380101 Luật
236 Lại Thị Lan Vy Nữ Thạc sĩ ThS Luật 7380101 Luật
Thạc sĩ Khoa
237 Nguyễn Anh Nữ Thạc sĩ 7340115 Marketing
Học
19
238 Nguyễn Thị Mai Anh Nữ Tiến sĩ TS Kinh tế 7340115 Marketing
239 Giáp Minh Nguyệt Ánh Nữ Thạc sĩ Kế toán 7 3 4 0 1 1 5 M a r keting
ThS Giáo dục
240 Phạm Kiên Cường Nam Thạc sĩ 7340115 Marketing
học
241 Trần Thị Dung Nữ Thạc sĩ Kế toán 7340115 Marketing
ThS Ngôn ngữ
242 Lê Minh Hằng Nữ Thạc sĩ 7340115 Marketing
Anh
243 Cao Mai Hạnh Nữ Thạc sĩ Ngôn Ngữ Anh 7340115 Marketing
ThS Lý luận và
phương pháp
244 Trần Xuân Hào Nam Thạc sĩ 7340115 Marketing
dạy học tiếng
Anh
245 Nguyễn Hoản Nam Tiến sĩ Tiến sĩ kinh tế 7340115 Marketing
246 Phạm Huy Hùng Nam Thạc sĩ ThS kế toán 7340115 Marketing
247 Lê Thị Bích Lan Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Kinh Tế 7340115 Marketing
ThS Quản lý tài
248 Đinh Thị Hoài Ly Nữ Thạc sĩ chính, cử nhân 7340115 Marketing
Ngôn ngữ Anh
249 Vũ Thị Nhung Nữ Thạc sĩ Kinh tế quốc tế 7 3 4 0 1 1 5 M a r keting
Kinh doanh
250 Chu Lâm Sơn Nam Thạc sĩ 7340115 Marketing
thương mại
ThS Khoa học
251 Nguyễn Hồng Thắm Nữ Thạc sĩ 7340115 Marketing
giáo dục
252 Đào Thị Thương Nữ Thạc sĩ ThS thương mại 7340115 Marketing
Thạc sỹ Giáo
253 Giáp Thanh Thủy Nam Thạc sĩ 7340115 Marketing
dục học
Sư phạm tiếng
254 Trần Vũ Anh Nam Đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh
Anh
Thạc sĩ
255 Đặng Đức Chính Nam Thạc sĩ QLGD/ThS 7220201 Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Thạc sĩ lý luận
và phương pháp
256 Ngô Thị Hà Nữ Thạc sĩ 7220201 Ngôn ngữ Anh
dạy học tiếng
anh
ThS phương
257 Nguyễn Thị Thu Hằng Nữ Thạc sĩ pháp giảng dạy 7220201 Ngôn ngữ Anh
tiếng Anh
ThS Lý luận và
Phương pháp
258 Mai Thị Hiền Nữ Thạc sĩ 7220201 Ngôn ngữ Anh
dạy học tiếng
Anh
259 Triệu Thùy Hương Nữ Thạc sĩ CN Tiếng Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh
ThS giảng dạy
260 Hoàng Thị Tuyết Nhung Nữ Thạc sĩ 7220201 Ngôn ngữ Anh
tiếng Anh
Lý luận PP
261 Lưu Thị Bích Phượng Nữ Thạc sĩ 7220201 Ngôn ngữ Anh
giảng dạy TA
Thạc sĩ Ngôn
262 Phạm Thị Hồng Quế Nữ Thạc sĩ 7220201 Ngôn ngữ Anh
ngữ Anh
Thạc sĩ Ngoại
263 Đỗ Mai Quyên Nữ Thạc sĩ 7220201 Ngôn ngữ Anh
ngữ
TS Ngôn ngữ
264 Tống Hưng Tâm Nữ Tiến sĩ 7220201 Ngôn ngữ Anh
học ứng dụng
ThS KH&KT
265 Nguyễn Quốc Cường Nam Thạc sĩ nước - KT thủy 7850199 Quản lý biển
lực - KT biển và
20
phát triển cảng
ThS.Quản lý tài
266 Mai Hương Lam Nữ Thạc sĩ nguyên và môi 7850199 Quản lý biển
trường
ThS Kỹ thuật
công trình biển
267 Nguyễn Thị Lan Nữ Thạc sĩ 7850199 Quản lý biển
và quản lý tổng
hợp vùng bờ
ThS Kỹ thuật
công trình biển
268 Vũ Văn Lân Nam Thạc sĩ 7850199 Quản lý biển
và quản lý tổng
hợp vùng bờ
269 Nguyễn Thị Hương Liên Nữ Thạc sĩ ThS Sinh học 7850199 Quản lý biển
TS Môi trường
270 Bùi Đắc Thuyết Nam Tiến sĩ (Nuôi truồng 7850199 Quản lý biển
thủy sản)
ThS Quản lý
271 Bùi Đức Toàn Nam Thạc sĩ tổng hợp tài 7850199 Quản lý biển
nguyên nước
Thạc sĩ Quản lý
272 Bùi Thị Thu Trang Nữ Thạc sĩ và kỹ thuật tài 7850199 Quản lý biển
nguyên nước
ThS xây dựng
273 Đào Hoàng Tùng Nam Thạc sĩ 7850199 Quản lý biển
công trình Biển
274 Nguyễn Xuân Bắc Nam Tiến sĩ TS Trắc địa 7850103 Quản lý đất đai
275 Trần Xuân Biên Nam Tiến sĩ TS QLĐĐ 7850103 Quản lý đất đai
Khoa học môi
276 Trương Đức Cảnh Nam Thạc sĩ 7850103 Quản lý đất đai
trường
Tiến sĩ Kỹ thuật
277 Nguyễn Bá Dũng Nam Tiến sĩ Trắc địa - Bản 7850103 Quản lý đất đai
đồ
278 Bùi Nguyễn Thu Hà Nữ Thạc sĩ Khoa học đất 7850103 Quản lý đất đai
TS Kỹ thuật
279 Nguyễn Thị Lệ Hằng Nữ Tiến sĩ Trắc địa - Bản 7850103 Quản lý đất đai
đồ
Ts Quản Lý Đất
280 Nguyễn Thị Hồng Hạnh Nữ Tiến sĩ 7850103 Quản lý đất đai
Đai
Tiến sĩ KT Trắc
281 Phạm Thị Hoa Nữ Tiến sĩ 7850103 Quản lý đất đai
địa
Khoa học môi
282 Kiều Thị Hòa Nữ Thạc sĩ 7850103 Quản lý đất đai
trường
ThS Kĩ thuật
283 Vương Thị Hòe Nữ Thạc sĩ 7850103 Quản lý đất đai
trắc địa
ThS Nông
284 Đào Mạnh Hồng Nam Thạc sĩ 7850103 Quản lý đất đai
nghiệp
285 Nguyễn Ngọc Hồng Nam Thạc sĩ Quản lý đất đai 7850103 Quản lý đất đai
Khoa học môi
286 Dương Đăng Khôi Nam Tiến sĩ 7850103 Quản lý đất đai
trường
287 Lê Thị Lan Nữ Thạc sĩ Nông nghiệp 7850103 Quản lý đất đai
288 Nguyễn Viết Lành Nam PGS Tiến sĩ TS Địa lý 7850103 Quản lý đất đai
Kỹ thuật cơ sở
289 Phùng Thị Linh Nữ Thạc sĩ 7850103 Quản lý đất đai
hạ tầng
290 Võ Diệu Linh Nữ Thạc sĩ quản lý đất đai 7850103 Quản lý đất đai
21
ThS Khoa học
291 Lê Thị Tuyết Mai Nữ Thạc sĩ 7850103 Quản lý đất đai
môi trường
292 Nguyễn Thị Nga Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7850103 Quản lý đất đai
293 Trần Thị Oanh Nữ Thạc sĩ quản lý đất đai 7850103 Quản lý đất đai
Trắc địa công
294 Phạm Đức Quán Nam Đại học 7850103 Quản lý đất đai
trình
Địa kỹ thuật và
295 Tạ Thị Thoảng Nữ Tiến sĩ Kỹ thuật tài 7850103 Quản lý đất đai
nguyên đất
296 Phạm Anh Tuấn Nam Tiến sĩ Quản lý đất đai 7850103 Quản lý đất đai
297 Nguyễn Như Yến Nữ Thạc sĩ Biến đổi khí hậu 7850103 Quản lý đất đai
Ts Quản Lý Đất
298 Nguyễn Thị Hải Yến Nữ Tiến sĩ 7850103 Quản lý đất đai
Đai
Kỹ thuật cơ sở Quản lý tài nguyên
299 Trần Thùy Chi Nữ Thạc sĩ 7850198
hạ tầng nước
Thạc sỹ kỹ sư Quản lý tài nguyên
300 Trần Quang Hợp Nam Thạc sĩ 7850198
xây dựng nước
Quản lý tổng
Quản lý tài nguyên
301 Trần Ngọc Huân Nam Thạc sĩ hợp tài nguyên 7850198
nước
nước
Khoa học trái
Quản lý tài nguyên
302 Lê Việt Hùng Nam Thạc sĩ đất, vũ trụ và 7850198
nước
môi trường
Quản lý tổng
Quản lý tài nguyên
303 Thi Văn Lê Khoa Nam Thạc sĩ hợp tài nguyên 7850198
nước
nước
TS Khoa học Quản lý tài nguyên
304 Trần Thành Lê Nam Tiến sĩ 7850198
trái đất nước
Quản lý tổng
Quản lý tài nguyên
305 Nguyễn Thị Thùy Linh Nữ Thạc sĩ hợp tài nguyên 7850198
nước
nước
Khoa học trái Quản lý tài nguyên
306 Hoàng Thị Nguyệt Minh Nữ Tiến sĩ 7850198
đất nước
Quản lý tài nguyên
307 Nguyễn Thị Bích Ngọc Nữ Thạc sĩ Thủy văn học 7850198
nước
Quản lý tài nguyên
308 Trần Văn Tình Nam Thạc sĩ Thủy văn 7850198
nước
Khoa học sinh
Quản lý tài nguyên và
309 Vũ Thanh Ca Nam PGS Tiến sĩ học và môi 7850101
môi trường
trường
Môi trường đất Quản lý tài nguyên và
310 Vũ Văn Doanh Nam Tiến sĩ 7850101
và nước môi trường
Quản lý tài nguyên và
311 Nguyễn Thị Linh Giang Nữ Tiến sĩ Thạc sĩ Địa lý 7850101
môi trường
Kỹ thuật Kiểm Quản lý tài nguyên và
312 Hoàng Thị Huê Nữ Tiến sĩ 7850101
soát môi trường môi trường
Quản lý tài nguyên và
313 Hoàng Ngọc Khắc Nam PGS Tiến sĩ Tiến sĩ sinh học 7850101
môi trường
TS Kỹ thuật
Hóa học, vật Quản lý tài nguyên và
314 Đoàn Thị Oanh Nữ Tiến sĩ 7850101
liệu, luyện kim môi trường
và Môi trường
Tiến sỹ kỹ thuật Quản lý tài nguyên và
315 Phạm Thị Mai Thảo Nữ PGS Tiến sĩ 7850101
công trình đô thị môi trường
Quản lý tài nguyên và
316 Lê Thị Thoa Nữ Thạc sĩ ThS KHMT 7850101
môi trường
22
Kĩ thuật môi Quản lý tài nguyên và
317 Lê Ngọc Thuấn Nam Tiến sĩ 7850101
trường môi trường
Quản lý tài nguyên và
318 Mai Văn Tiến Nam Tiến sĩ Hóa học 7850101
môi trường
Ths Công Nghệ Quản lý tài nguyên và
319 Phạm Đức Tiến Nam Thạc sĩ 7850101
Môi Trường môi trường
Quản lý tài nguyên và
320 Lê Thị Trinh Nữ PGS Tiến sĩ Tiến sĩ hóa học 7850101
môi trường
Tiến sĩ khoa học Quản lý tài nguyên và
321 Bùi Tiến Trịnh Nam Tiến sĩ 7850101
vật liệu môi trường
Thạc sĩ Khoa Quản lý tài nguyên và
322 Lê Đắc Trường Nam Thạc sĩ 7850101
học môi trường môi trường
Quản lý tài nguyên và
323 Mai Quang Tuấn Nam Thạc sĩ ThS KHMT 7850101
môi trường
Quản trị dịch vụ du
324 Thái Thị Lan Anh Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
325 Bùi Sỹ Bách Nam Thạc sĩ ThS.KHMT 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
326 Nguyễn Văn Bình Nam Tiến sĩ Địa chất học 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
327 Bùi Thị Thúy Đào Nữ Tiến sĩ Địa lý tự nhiên 7810103
lịch và lữ hành
328 Lưu Thùy Dương Nữ Thạc sĩ Nông nghiệp 7340101 Quản trị kinh doanh
329 Đoàn Thị Thanh Hải Nữ Thạc sĩ ThS Kế toán 7340301 Kế toán
Quản trị dịch vụ du
330 Nguyễn Thị Hằng Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
331 Trần Thu Hằng Nữ Thạc sĩ ThS Kinh tế 7810103
lịch và lữ hành
ThS Quản lý Quản trị dịch vụ du
332 Đặng Thị Hiền Nữ Thạc sĩ 7810103
kinh tế lịch và lữ hành
ThS Quản lý Quản trị dịch vụ du
333 Nguyễn Thị Đoan Hiền Nữ Thạc sĩ 7810103
kinh tế lịch và lữ hành
ThS Địa lý tự Quản trị dịch vụ du
334 Lê Duy Hiếu Nam Thạc sĩ 7810103
nhiên lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
335 Hoàng Thị Thu Hòa Nữ Thạc sĩ ThS QLMT 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
336 Trần Thị Thu Hoài Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7810103
lịch và lữ hành
337 Phạm Thị Hợp Nữ Thạc sĩ ThS Kế toán 7340301 Kế toán
ThS Quản lý Quản trị dịch vụ du
338 Đinh Hữu Hùng Nam Thạc sĩ 7810103
kinh tế lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
339 Nguyễn Viết Hưng Nam Thạc sĩ ThS QLMT 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
340 Hoàng Đình Hương Nam Tiến sĩ TS Kinh tế 7810103
lịch và lữ hành
Khảo sát và
Quản trị dịch vụ du
341 Nguyễn Thị Mai Hương Nữ Tiến sĩ thăm dò khoáng 7810103
lịch và lữ hành
sản
Quản trị dịch vụ du
342 Nguyễn Thị Thu Hương Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
343 Đinh Thị Thanh Huyền Nữ Thạc sĩ Quản lý đất đai 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
344 Trần Thị Thanh Huyền Nữ Thạc sĩ Thạc sỹ QLĐĐ 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
345 Vũ Văn Khoa Nam Thạc sĩ ThS QLĐĐ 7810103
lịch và lữ hành
ThS Kinh tế Quản trị dịch vụ du
346 Phạm Thị Lam Nữ Thạc sĩ 7810103
nông nghiệp lịch và lữ hành
347 Nguyễn Thị Lâm Nam Thạc sĩ ThS QLMT 7810103 Quản trị dịch vụ du
23
lịch và lữ hành
ThS Quản trị
Quản trị dịch vụ du
348 Đào Thị Thùy Linh Nữ Thạc sĩ Kinh doanh - 7810103
lịch và lữ hành
Quốc tế
ThS Khoa học Quản trị dịch vụ du
349 Nguyễn Hà Linh Nữ Thạc sĩ 7810103
môi trường lịch và lữ hành
Thạc sỹ Khoa Quản trị dịch vụ du
350 Nguyễn Khánh Linh Nữ Thạc sĩ 7810103
học Môi trường lịch và lữ hành
Khoa học môi Quản trị dịch vụ du
351 Nguyễn Khắc Lĩnh Nam Thạc sĩ 7810103
trường lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
352 Lê Hữu Lương Nữ Thạc sĩ Thạc sỹ Đo đạc 7810103
lịch và lữ hành
Thạc sĩ quản trị Quản trị dịch vụ du
353 Đặng Hữu Mạnh Nam Thạc sĩ 7810103
kinh doanh lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
354 Nguyễn Thị Mai Ngân Nữ Thạc sĩ Ths Môi Trường 7810103
lịch và lữ hành
ThS Quản lý Quản trị dịch vụ du
355 Cao Thị Bích Ngọc Nữ Thạc sĩ 7810103
kinh tế lịch và lữ hành
ThS Khoa học Quản trị dịch vụ du
356 Nguyễn Bích Ngọc Nữ Thạc sĩ 7810103
môi trường lịch và lữ hành
357 Tăng Thị Thanh Nhàn Nữ Thạc sĩ địa chính 7340101 Quản trị kinh doanh
Quản trị dịch vụ du
358 Nguyễn Thị Thu Nhạn Nữ Tiến sĩ Trồng trọt 7810103
lịch và lữ hành
359 Bùi Thu Phương Nữ Tiến sĩ Tiến sĩ Địa lý 7340101 Quản trị kinh doanh
Nguyễn Trọng Trường
360 Nam Thạc sĩ Nông nghiệp 7340101 Quản trị kinh doanh
Sơn
Quản trị dịch vụ du
361 Bùi Đức Tấn Nam Thạc sĩ Ths QLMT 7810103
lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
362 Nguyễn Gia Thọ Nam Tiến sĩ Quản lý kinh tế 7810103
lịch và lữ hành
ThS Kinh doanh Quản trị dịch vụ du
363 Đỗ Thị Ngọc Thúy Nữ Thạc sĩ 7810103
và quản lý lịch và lữ hành
364 Nguyễn Thành Tôn Nam Thạc sĩ Quản lý đất đai 7340101 Quản trị kinh doanh
Tiến sĩ MT (Đất Quản trị dịch vụ du
365 Lê Anh Trung Nam Tiến sĩ 7810103
và Nước) lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du
366 Lê Cảnh Tuân Nam Tiến sĩ Địa chất 7810103
lịch và lữ hành
Th.sĩ KH Môi Quản trị dịch vụ du
367 Lê Thanh Tùng Nam Thạc sĩ 7810103
trường lịch và lữ hành
ThS Kinh doanh Quản trị dịch vụ du
368 Lê Vinh Nam Thạc sĩ 7810103
và quản lý lịch và lữ hành
ThS Quản trị
369 Trần Trung Dũng Nam Thạc sĩ 7810201 Quản trị khách sạn
kinh doanh
370 Vũ Thúy Hà Nữ Tiến sĩ TS Kinh tế 7810201 Quản trị khách sạn
ThS Tài chính
371 Trần Văn Hải Nam Thạc sĩ 7810201 Quản trị khách sạn
ngân hàng
ThS Quản lý
372 Nguyễn Thị Hiền Nữ Thạc sĩ 7810201 Quản trị khách sạn
kinh tế
373 Nguyễn Kiều Hoa Nữ Thạc sĩ ThS Kế toán 7810201 Quản trị khách sạn
374 Nguyễn Lê Diệu Linh Nữ Thạc sĩ Bất động sản 7810201 Quản trị khách sạn
ThS Tài chính -
375 Nguyễn Khánh Ly Nữ Thạc sĩ 7810201 Quản trị khách sạn
ngân hàng
ThS Quản trị
376 Hồ Thị Lý Nữ Thạc sĩ 7810201 Quản trị khách sạn
kinh doanh
Tiến sỹ Quản trị
377 Trần Minh Nguyệt Nữ Tiến sĩ 7810201 Quản trị khách sạn
nhân lực
378 Phạm Thị Hồng Phương Nữ Thạc sĩ ThS Môi trường 7810201 Quản trị khách sạn
24
ThS Quản trị
379 Vũ Thị Thảo Nữ Thạc sĩ 7810201 Quản trị khách sạn
nhân lực
ThS
380 Bùi Thị Thanh Thủy Nữ Thạc sĩ 7810201 Quản trị khách sạn
QLTN&MT
ThS Quản lý
381 Lê Văn Viễn Nam Thạc sĩ 7810201 Quản trị khách sạn
kinh tế
ThS Quản trị Quản trị dịch vụ du
382 Trần Tuấn Anh Nam Thạc sĩ 7810103
công nghiệp lịch và lữ hành
Quản trị kinh
383 Nguyễn Quỳnh Châm Nữ Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
doanh
Quản trị kinh
384 Lê Ngọc Dũng Nam Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
doanh
ThS Quản lý chỉ
385 Trần Thị Thanh Minh Nữ Thạc sĩ huy kinh tế, kỹ 7340101 Quản trị kinh doanh
thuật
386 Nguyễn Tiến Dũng Nam Đại học Cử nhân Toán 7340301 Kế toán
387 Nguyễn Đức Dương Nam Thạc sĩ ThS Kinh tế 7340101 Quản trị kinh doanh
Thạc sĩ Quản lý
388 Trần Thị Duyên Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
giáo dục
Giáo dục và
389 Trần Thị Thu Hà Nữ Thạc sĩ phát triển cộng 7340101 Quản trị kinh doanh
đồng
ThS Quản lý
390 Nguyễn Như Hải Nam Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
kinh tế
ThS Quản lý
391 Lê Thị Thúy Hằng Nữ Thạc sĩ pháp lý và tài 7340101 Quản trị kinh doanh
chính
Quản trị kinh
392 Bùi Bá Hiếu Nam Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
doanh
ThS Kinh doanh
393 Phạm Văn Hoàng Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
và quản lý
Thạc sĩ quản trị
394 Trần Thị Thanh Hương Nữ Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
kinh doanh
ThS Quản lý
395 Vũ Thị Hường Nữ Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
kinh tế
Thạc sĩ Quản lý
396 Nguyễn Văn Hưởng Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
giáo dục
397 Lê Thị Lan Nữ Thạc sĩ ThS Kế toán 7340101 Quản trị kinh doanh
ThS Quản lý
398 Nguyễn Thị Lý Nữ Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
giáo dục
399 Hoàng Thị Mai Nữ Thạc sĩ CN Kế toán 7340301 Kế toán
ThS Quản lý
400 Nguyễn Đức Mạnh Nam Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
kinh tế
ThS Quản lý
401 Nguyễn Ngọc Minh Nam Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
kinh tế
ThS Tài chính
402 Nguyễn Hà My Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
ngân hàng
ThS Kinh tế
403 Nguyễn Thị Na Nữ Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
chính trị
ThS Kinh tế
404 Đỗ Thị Ngân Nữ Thạc sĩ 7340301 Kế toán
chính trị
ThS Kinh tế
405 Vũ Thị Kim Oanh Nữ Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
chính trị
ThS Quản trị
406 Đỗ Thị Phương Nữ Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
kinh doanh
407 Nguyễn Mai Phương Nữ Thạc sĩ ThS Kinh tế 7340301 Kế toán
25
ThS Quản lý
408 Nguyễn Thanh Sơn Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
giáo dục
ThS Quản lý
409 Phạm Đình Tâm Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
giáo dục
ThS Quản trị
410 Nguyễn Duy Tạo Nam Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
kinh doanh
CN Quản trị
411 Đinh Mai Thanh Nữ Đại học 7340101 Quản trị kinh doanh
doanh nghiệp
Quản trị kinh
412 Bùi Thị Thu Nữ Tiến sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
doanh
413 Trần Huyền Thu Nữ Thạc sĩ ThS Kế toán 7340301 Kế toán
ThS Quản lý
414 Mai Tiến Tú Nam Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
Kinh tế
415 Nguyễn Minh Tuấn Nam Thạc sĩ ThS Kinh tế 7340101 Quản trị kinh doanh
ThS Kinh doanh Quản trị dịch vụ du
416 Phạm Ánh Tuyết Nữ Thạc sĩ 7810103
quốc tế lịch và lữ hành
Thạc sĩ quản trị
417 Vũ Thị Ánh Tuyết Nữ Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
kinh doanh
ThS Tài chính
418 Vũ Thị Hoàng Yến Nữ Thạc sĩ 7340101 Quản trị kinh doanh
ngân hàng
419 Phạm Bá Việt Anh Nam Tiến sĩ Vật lý 7420203 Sinh học ứng dụng
420 Vũ Thị Thu Hà Nữ Tiến sĩ Tiến sĩ Hóa Học 7420203 Sinh học ứng dụng
Tiến sĩ đa dạng
421 Lê Thanh Huyền Nữ Tiến sĩ sinh học và sinh 7420203 Sinh học ứng dụng
học dân tộc
422 Nguyễn Mai Lan Nữ Tiến sĩ TS Hóa Lý 7420203 Sinh học ứng dụng
TS Công nghệ
423 Nguyễn Thị Phương Mai Nữ Tiến sĩ 7420203 Sinh học ứng dụng
sinh học
424 Nguyễn Khắc Thành Nam Thạc sĩ Thạc sĩ Sinh học 7420203 Sinh học ứng dụng
Nguyễn Thị Hoài ThS Khoa học
425 Nữ Thạc sĩ 7420203 Sinh học ứng dụng
Thương Môi trường
426 Phạm Hồng Tính Nam Tiến sĩ Sinh học 7420203 Sinh học ứng dụng
ThS Hóa phân
427 Bùi Thị Nha Trang Nữ Thạc sĩ 7420203 Sinh học ứng dụng
tích
428 Nguyễn Thị Ánh Tuyết Nữ Thạc sĩ ThS Hóa học 7420203 Sinh học ứng dụng
Thac sĩ Kĩ
429 Đỗ Thị Bính Nữ Thạc sĩ Thuật (ngành 7440224 Thủy văn học
thủy văn)
430 Trần Anh Đức Nam Thạc sĩ Thạc sĩ Thủy lợi 7440224 Thủy văn học
PGS.TS Địa
431 Đỗ Cảnh Dương Nam PGS Tiến sĩ 7440224 Thủy văn học
chất
Thạc Sĩ Thủy
432 Nguyễn Thu Hiền Nữ Thạc sĩ 7440224 Thủy văn học
Văn
TS Phát triển
433 Trần Duy Kiều Nam PGS Tiến sĩ 7440224 Thủy văn học
nguồn nước
ThS Quản lý
434 Trịnh Xuân Mạnh Nam Thạc sĩ tổng hợp tài 7440224 Thủy văn học
nguyên nước
435 Vũ Đức Mạnh Nam Đại học CN Thủy văn 7850199 Quản lý biển
ThS Quản lý
436 Nguyễn Tiến Quang Nam Thạc sĩ tổng hợp tái 7440224 Thủy văn học
nguyên nước
437 Lê Thị Thường Nữ Thạc sĩ ThS Thủy văn 7440224 Thủy văn học
26
học
Thạc sĩ thủy
438 Lê Thu Trang Nữ Thạc sĩ 7440224 Thủy văn học
Văn
439 Trần Thị Tú Nữ Đại học Thủy văn học 7440224 Thủy văn học
440 Phạm Văn Tuấn Nam Thạc sĩ ThS Thủy văn 7440224 Thủy văn học
441 Trần Quốc Việt Nam Thạc sĩ thủy văn học 7440224 Thủy văn học
Thạc sĩ triết
442 Đỗ Minh Anh Nữ Thạc sĩ X
học
443 Lê Ngọc Anh Nam Tiến sĩ Tiến sĩ Hóa học X
ThS Giáo dục
444 Nguyễn Văn Căn Nam Thạc sĩ X
học
Thạc sỹ lý luận
445 Nguyễn Thị Chiên Nữ Thạc sĩ X
ngôn ngữ
Tiến sĩ Khoa
446 Đặng Trần Chiến Nam Tiến sĩ X
học vật liệu
ThS Lý luận PP
447 Nguyễn Phú Cường Nam Thạc sĩ X
giảng dạy TA
448 Lê Thị Thùy Dung Nữ Tiến sĩ TS Triết học X
TS Lịch sử
449 Vũ Thị Mạc Dung Nữ Tiến sĩ Đảng Cộng sản X
VN
450 Mai Văn Dương Nam Thạc sĩ ThS Vật lý X
451 Ngô Quang Duy Nữ Thạc sĩ ThS Triết học X
452 Hoàng Trường Giang Nam Đại học CN Ngoại ngữ X
453 Đỗ Thu Hà Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Vật lý X
Giáo dục thể
454 Nguyễn Việt Hà Nữ Thạc sĩ X
chất
455 Nguyễn Sỹ Hải Nam Thạc sĩ Thạc sĩ Vật lý X
456 Lâm Thị Hằng Nữ Thạc sĩ ThS Vật lý X
ThS Hóa phân
457 Lê Thị Thúy Hằng Nữ Thạc sĩ X
tích
458 Mai Thị Thu Hằng Nữ Thạc sĩ ThS Triết học X
459 Phùng Thị Bích Hằng Nữ Thạc sĩ Thạc sỹ Sử học X
460 Đào Thị Hiền Nữ Thạc sĩ ThS QLGD X
461 Nguyễn Thị Hoa Nam Thạc sĩ Ngôn Ngữ Anh X
ThS Hồ Chí
462 Vũ Thị Hòa Nữ Thạc sĩ X
Minh học
463 Trần Duy Hoàng Nam Thạc sĩ Giáo dục học X
ThS Ngôn ngữ
464 Trịnh Thị Việt Hương Nữ Thạc sĩ X
Anh
465 Trần Thị Hường Nữ Thạc sĩ Thạc sĩ Hóa học X
466 Lưu Văn Huyền Nam Tiến sĩ Tiến sĩ Hóa học X
Cử nhân Chính
467 Nguyễn Thị Lan Nữ Đại học X
trị
ThS Hồ Chí
468 Nguyễn Đình Tuấn Lê Nam Thạc sĩ X
Minh học
469 Nguyễn Thị Liên Nữ Tiến sĩ ThS Lịch sử X
27
470 Phạm Thị Liên Nữ Đại học Cử nhân Văn X
471 Nguyễn Thùy Linh Nữ Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh X
Cử nhân Tiếng
472 Trần Thị Thùy Linh Nữ Thạc sĩ X
Anh
ThS Giáo dục
473 Tiến Thị Mai Nữ Thạc sĩ và phát triển X
cộng đồng
ThS GDTC-
474 Phạm Thế Mạnh Nam Thạc sĩ X
GDQP
ThS Hồ Chí
475 Hoàng Thị Ngọc Minh Nữ Thạc sĩ X
Minh học
ThS GDTC-
476 Lê Đình Nam Nam Thạc sĩ X
GDQP
Thạc sĩ Triết
477 Khuất Thị Nga Nữ Thạc sĩ X
học
ThS Ngôn ngữ
478 Mai Thị Ngân Nữ Thạc sĩ X
Anh
ThS Khoa học
479 Nguyễn Sỹ Nghị Nam Thạc sĩ X
giáo dục
480 Bùi Thị Cẩm Ngọc Nữ Thạc sĩ địa chính X
481 Nguyễn Thị Nguyệt Nữ Thạc sĩ ThS Lịch sử X
Th.sỹ Nhân văn:
482 Phạm Thị Nhâm Nữ Thạc sĩ X
LS Việt Nam
Khoa học giáo
483 Vũ Thị Nhàn Nữ Thạc sĩ X
dục
484 Trịnh Hồng Phong Nam Đại học Ngôn ngữ Anh X
485 Trương Thị Hoa Phượng Nữ Đại học Cử nhân Lưu trữ X
486 Nguyễn Thị Quý Nữ Thạc sĩ ThS Lịch sử X
487 Lê Anh Tài Nam Thạc sĩ Thạc sĩ Trắc địa X
ThS Ngôn ngữ
488 Mai Thị Thanh Nữ Thạc sĩ X
Anh
489 Phạm Văn Thành Nam Thạc sĩ Giáo dục học X
ThS Chính trị
490 Hoàng Diệu Thảo Nữ Thạc sĩ X
học
491 Hoàng Thị Phương Thảo Nữ Thạc sĩ Địa chính X
Giáo dục thể
492 Lê Đức Thiện Nam Thạc sĩ X
chất
493 Dương Thị Hoài Thu Nữ Thạc sĩ Ths Vật lý X
Thạc sĩ Triết
494 Nguyễn Thị Phương Thu Nữ Thạc sĩ X
học
ThS Giáo dục
495 Mai Thị Thúy Nữ Thạc sĩ X
học
Thạc sĩ Triết
496 Lê Thanh Thủy Nữ Thạc sĩ X
học
ThS GDTC-
497 Mai Thị Thủy Nữ Thạc sĩ X
GDQP
Thạc sĩ Hồ chí
498 Vũ Thị Thanh Thủy Nữ Thạc sĩ X
minh học
Cử nhân SP
499 Phạm Như Trang Nam Đại học giáo dục thể X
chất
500 Phạm Thị Trang Nữ Thạc sĩ ThS Vật lý X
Giáo dục thể
501 Nguyễn Văn Trường Nam Đại học X
chất
28
502 Lê Xuân Tú Nam Thạc sĩ ThS Lịch sử X
Thạc sĩ Khoa
503 Đặng Thanh Tùng Nam Thạc sĩ X
học giáo dục
ThS Ngôn ngữ
504 Nguyễn Thị Tuyết Nữ Thạc sĩ X
Anh
Tiến sĩ Khoa
505 Phùng Thị Hồng Vân Nữ Tiến sĩ X
học vật liệu
ThS Hóa học
506 Nguyễn Văn Vinh Nam Thạc sĩ X
MT
Cử nhân Ngôn
507 Lê Thị Phúc Yên Nữ Đại học X
ngữ Anh
508 Lê Hải Yến Nữ Thạc sĩ ThS Lịch sử X
Giáo dục thể
509 Phạm Thị Yến Nữ Thạc sĩ X
chất
510 Ngô Thị Quý Nữ Thạc sĩ ThS Triết học X
TỔNG SỐ GIẢNG VIÊN CƠ HỮU: 510 GIẢNG VIÊN
3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh
Ngành giảng dạy và tính chỉ tiêu
Chức Giảng
tuyển sinh Đại học
Giới danh Trình Chuyên môn dạy
TT Họ và tên
tính khoa độ được đào tạo môn
Mã ngành Tên ngành
học chung
Chiến lược
1 Lưu Thành Trung Nam Tiến sĩ 7340301 Kế toán
chính sách
2 Phạm Minh Hải Nam Tiến sĩ Tin học 7480201 Công nghệ thông tin
Khí tượng và Khí tượng và khí hậu
3 Võ Văn Hòa Nam Tiến sĩ 7440221
Khí hậu học học
4 Trần Văn Độ Nam Thạc sĩ Giáo dục X
5 Vũ Quang Hay Nam Thạc sĩ Giáo dục X
Cử
6 Trần Thanh Hanh Nam Giáo dục X
nhân
7 Vũ Thùy Dương Nữ Tiến sĩ Kế toán 7340301 Kế toán
8 Mai Thị Thúy Nữ Thạc sĩ Kế toán 7340301 Kế toán
9 Phạm Thị Thanh Thủy Nữ Thạc sĩ Kinh tế 7340301 Kế toán
10 Đoàn Quang Trí Nam Tiến sĩ Thủy văn học 7440224 Thủy văn học
11 Lã Văn Chú Nam PGS Tiến sĩ Thủy văn học 7440224 Thủy văn học
Khí tượng và Khí tượng và khí hậu
12 Nguyễn Đăng Quang Nam Tiến sĩ 7440221
khí hậu học học
Khí tượng và Khí tượng và khí hậu
13 Phan Văn Tân Nam GS Tiến sĩ 7440221
Khí hậu học học
Khoa học môi Công nghệ kỹ thuật
14 Nguyễn Khánh Linh Nữ Thạc sĩ
trường môi trường
15 Trần Thị Hảo Nữ Thạc sĩ Kế toán Kế toán
29
Công nghệ kỹ thuật
16 Nguyễn Thị Hà Nữ PGS Tiến sĩ Hóa hữu cơ
môi trường
Kỹ thuật trắc
17 Trần Bắc Bộ Nam Thạc sĩ Công nghệ thông tin
địa bản đồ
Quản lý giáo
18 Hoàng Xuân Trường Nam Thạc sĩ 7340301 Kế toán
dục
19 Mai Thị Thúy Nữ Thạc sĩ Giáo dục học 7340301 Kế toán
Cử
20 Đặng Quang Thụ Nam Giáo dục học X
nhân
21 Nguyễn Thị Ngọc Lan Nữ Tiến sĩ Kinh tế 7340301 Kế toán
Cử Hán ngữ đối
22 Nguyễn Trọng Tính Nam X
nhân ngoại
23 Vũ Thị Minh Huyền Nữ Tiến sĩ Ngôn ngữ học 7340301 Kế toán
Kỹ thuật máy
24 Đặng Quang Tuyến Nam Thạc sĩ 7480201 Công nghệ thông tin
tính
25 Nguyễn Tiến Cường Nam Tiến sĩ Quản lý đất đai 7850103 Quản lý đất đai
26 Nguyễn Đức Toàn Nam Tiến sĩ Kỹ thuật 7480201 Công nghệ thông tin
Khí tượng và khí hậu
27 Hoàng Phúc Lâm Nam 7440221
học
TỔNG SỐ GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG: 27 GIẢNG VIÊN
III. Các thông tin tuyển sinh năm 2021
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo
dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp
(trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT
phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của
Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình
THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương
đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi
chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật
được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong
sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành
học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc
1.3. Phương thức tuyển sinh: Nhà trường xét tuyển theo 04 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của
Bộ Giáo dục & Đào tạo.
30
- Phương thức 2: Xét tuyển đặc cách theo quy định của Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội.
+ Thí sinh tốt nghiệp tại các Trường chuyên THPT.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120 điểm
hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp
còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ ĐKXT.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi 3 năm THPT: Lớp 10, lớp 11, học
kỳ 1 lớp 12.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (kết quả Học bạ
THPT): Kết quả học tập trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp môn.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
Năm Năm
Ngày ban Tự chủ
Số quyết bắt tuyển
Mã hành/ Số hoặc Cơ
STT Tên ngành định mở đầu sinh
ngành quyết định quan cấp
ngành đào gần
mở ngành phép
tạo nhất
1408/QĐ- Bộ
1 7340301 Kế toán 09/04/2011 2011 2019
BGDĐT GD&ĐT
2491//QĐ- Bộ
2 7380101 Luật 05/07/2018 2018 2019
BGDĐT GD&ĐT
2491//QĐ- Bộ
3 7340101 Quản trị kinh doanh 05/07/2018 2018 2019
BGDĐT GD&ĐT
Biến đổi khí hậu và phát 2855/QĐ- Bộ
4 7440298 05/08/2013 2013 2019
triển bền vững BGDĐT GD&ĐT
6130/QĐ- Bộ
5 7440221 Khí tượng và khí hậu học 29/12/2010 2010 2019
BGDĐT GD&ĐT
2026/QĐ- Bộ
6 7440299 Khí tượng thủy văn biển 07/06/2013 2013 2018
BGDĐT GD&ĐT
6130/QĐ- Bộ
7 7440224 Thủy văn học 29/12/2010 2010 2019
BGDĐT GD&ĐT
Công nghệ kỹ thuật môi 6130/QĐ- Bộ
8 7510406 29/12/2010 2010 2019
trường BGDĐT GD&ĐT
875/QĐ- Bộ
9 7480201 Công nghệ thông tin 03/03/2011 2011 2019
BGDĐT GD&ĐT
3122/QĐ- Bộ
10 7620103 Khoa học đất 24/08/2015 2015 2018
BGDĐT GD&ĐT
31
1793/QĐ- Bộ
11 7520501 Kỹ thuật địa chất 21/05/2013 2013 2019
BGDĐT GD&ĐT
6130/QĐ- Bộ
12 7520503 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ 29/12/2010 2010 2019
BGDĐT GD&ĐT
Quản trị dịch vụ du lịch 3150/QĐ- Bộ
13 7810103 22/08/2014 2014 2019
và lữ hành BGDĐT GD&ĐT
Kinh tế tài nguyên thiên 3150/QĐ- Bộ
14 7850102 22/08/2014 2014 2019
nhiên BGDĐT GD&ĐT
2855/QĐ- Bộ
15 7850199 Quản lý biển 05/08/2013 2013 2019
BGDĐT GD&ĐT
875/QĐ- Bộ
16 7850103 Quản lý đất đai 03/03/2011 2011 2019
BGDĐT GD&ĐT
3136/QĐ- Bộ
17 7850198 Quản lý tài nguyên nước 25/08/2015 2015 2019
BGDĐT GD&ĐT
Quản lý tài nguyên và 1196/QĐ- Bộ
18 7850101 28/03/2012 2012 2019
môi trường BGDĐT GD&ĐT
4897/QĐ-
19 7340115 Marketing 30/12/2019 Tự chủ 2020 2020
TĐHHN
4896/QĐ-
20 7340116 Bất động sản 30/12/2019 Tự chủ 2020 2020
TĐHHN
4898/QĐ-
21 7220201 Ngôn ngữ Anh 30/12/2019 Tự chủ 2020 2020
TĐHHN
Đảm bảo chất lượng và an 1407/QĐ-
22 7540106 27/04/2020 Tự chủ 2020 2020
toàn thực phẩm TĐHHN
1408/QĐ-
23 7420203 Sinh học ứng dụng 27/04/2020 Tự chủ 2020 2020
TĐHHN
Logistics và quản lý chuỗi 1413/QĐ-
24 7510605 27/04/2020 Tự chủ 2020 2020
cung ứng TĐHHN
1409/QĐ-
25 7810201 Quản trị khách sạn 27/04/2020 Tự chủ 2020 2020
TĐHHN
32
b) Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu Đại học chính quy tại Trụ sở chính Hà Nội: 3190 chỉ tiêu
Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu xét tuyển theo
xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
Mã
TT Ngành Thi Học Tuyển Xét Tổ Tổ Tổ Tổ
ngành Môn Môn Môn Môn
TN bạ thẳng, đặc hợp hợp hợp hợp
chính chính chính chính
THPT THPT ƯTXT cách môn môn môn môn
1 7340301 Kế toán 180 180 5 5 A00 Toán A01 Toán A07 Toán D01 Toán
Ngữ
2 7340101 Quản trị kinh doanh 70 70 5 5 A00 Toán A01 Toán C00 D01 Toán
văn
Ngữ
3 7340116 Bất động sản 45 45 5 5 A00 Toán A01 Toán C00 D01 Toán
văn
Ngữ
4 7340115 Marketing 70 70 5 5 A00 Toán A01 Toán C00 D01 Toán
văn
Ngữ
5 7380101 Luật 70 70 5 5 A00 Toán A01 Toán C00 D01 Toán
văn
Tổng khối ngành III 435 435 25 25
Ngữ Ngữ
6 7440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 18 18 2 2 A00 Toán C00 D01 Toán D15
văn văn
7 7440221 Khí tượng khí hậu học 18 18 2 2 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
8 7440224 Thủy văn học 18 18 2 2 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
9 7420203 Sinh học ứng dụng 23 23 2 2 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D08 Toán
Tổng khối ngành IV 77 77 8 8
10 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 55 55 5 5 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
33
11 7480201 Công nghệ thông tin 170 170 5 5 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
Ngữ
12 7520501 Kỹ thuật địa chất 18 18 2 2 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D15
văn
Ngữ
13 7520503 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 28 28 2 2 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D15
văn
14 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 45 45 5 5 A00 Toán B00 Toán D01 Toán D07 Toán
Ngữ
15 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 70 70 5 5 A00 Toán A01 Toán C00 D01 Toán
văn
Tổng khối ngành V 386 386 24 24
Ngữ
16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 170 170 5 5 A00 Toán A01 Toán C00 D01 Toán
văn
17 7850102 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 23 23 2 2 A00 Toán A01 Toán A07 Toán D01 Toán
18 7850199 Quản lý biển 18 18 2 2 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
Ngữ
19 7850103 Quản lý đất đai 150 150 5 5 A00 Toán B00 Toán C00 D01 Toán
văn
20 7850198 Quản lý tài nguyên nước 18 18 2 2 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
Ngữ
21 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 80 80 5 5 A00 Toán B00 Toán D01 Toán D15
văn
Ngôn ngữ Anh
Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
22 7220201 (ĐK: Điểm tiếng Anh ≥ 5.00 theo điểm thi TN 55 55 5 5 A01 D01 D07 D15
Anh Anh Anh Anh
THPT; ≥ 7.00 theo điểm xét Học bạ THPT)
Ngữ
23 7810201 Quản trị khách sạn 95 95 5 5 A00 Toán A01 Toán C00 D01 Toán
văn
Tổng khối ngành VII 609 609 31 31
Tổng khối ngành III+IV+V+VII 1507 1507 88 88
34
Tổng chỉ tiêu Đại học chính quy tại Phân hiệu tỉnh Thanh Hóa: 210 chỉ tiêu
Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu xét tuyển theo
xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
TT Mã ngành Ngành Thi Học Tuyển Xét Tổ Tổ Tổ Tổ
Môn Môn Môn Môn
TN bạ thẳng, đặc hợp hợp hợp hợp
chính chính chính chính
THPT THPT ƯTXT cách môn môn môn môn
1 7340301PH Kế toán 10 16 2 2 A00 Toán A01 Toán A07 Toán D01 Toán
Tổng khối ngành III 10 16 2 2
2 7510406PH Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 16 2 2 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
3 7480201PH Công nghệ thông tin 10 16 2 2 A00 Toán A01 Toán B00 Toán D01 Toán
Ngữ
4 7520503PH Kỹ thuật trắc địa bản đồ 10 16 2 2 A00 Toán A01 Toán D01 Toán D15
văn
Tổng khối ngành V 30 48 6 6
Ngữ
5 7810103PH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 10 16 2 2 A00 Toán A01 Toán C00 D01 Toán
văn
Ngữ
6 7850103PH Quản lý đất đai 10 16 2 2 A00 Toán B00 Toán C00 D01 Toán
văn
Ngữ
7 7850101PH Quản lý tài nguyên và môi trường 10 16 2 2 A00 Toán B00 Toán D01 Toán D15
văn
Tổng khối ngành VII 30 48 6 6
Tổng khối ngành III +V+VII 70 112 14 14
Lưu ý: Thí sinh ĐKXT các mã ngành thuộc trụ sở chính (Hà Nội) sẽ học tại Hà Nội và các mã ngành thuộc phân hiệu Thanh Hóa sẽ học
tại tỉnh Thanh Hóa. Nhà trường không phân ngành học theo nơi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
35
1.5. Điều kiện ĐKXT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong
đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học
và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo
dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của
nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ
THPT ở Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi là tốt nghiệp THPT).
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật
được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong
sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành
học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Nhà
trường công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công
bố kết quả điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT. Ngoài ngưỡng ĐBCL đầu vào theo tổ hợp,
đối với thí sinh ĐKXT vào ngành Ngôn ngữ Anh phải đạt điều kiện điểm tiếng Anh
trong tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 5.0/ thang điểm 10 (tối thiểu ≥ 5.0/10).
+ Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học bạ THPT:
Ngành ngôn ngữ Anh: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm
trung bình cộng của các đầu điểm gồm điểm TB cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo
tổ hợp môn ĐKXT được làm tròn đến hai chữ số thập phân không nhỏ hơn 18.00 điểm
(không cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số môn chính) trong đó điều kiện bắt buộc
điểm môn tiếng Anh (Môn chính) là điểm trung bình cộng các đầu điểm TB năm
lớp 11; HK1 lớp 12 không nhỏ hơn 7.00/ thang điểm 10 (điểm tối thiểu ≥ 7.00/10).
Các ngành đào tạo khác: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm
trung bình cộng của các đầu điểm gồm điểm TB cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo
tổ hợp môn ĐKXT được làm tròn đến hai chữ số thập phân không nhỏ hơn 18.00 điểm
(không cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số môn chính).
1.6. Các thông tin, quy định để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: DMT
- Thông tin tổ hợp môn xét tuyển các ngành:
STT Tổ hợp Môn xét tuyển
1 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
2 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3 A07 Toán, Lịch sử, Địa lý
4 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
5 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
6 D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
7 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
8 D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
9 D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
36
- Thí sinh ĐKXT các mã ngành thuộc trụ sở chính (Hà Nội) sẽ học tại Hà Nội và
các mã ngành thuộc phân hiệu Thanh Hóa sẽ học tại tỉnh Thanh Hóa. Nhà trường
không phân ngành học theo nơi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện
vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu
tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp cuối danh sách nhiều thí sinh có tổng
điểm xét tuyển bằng nhau thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp theo điểm môn
chính trong tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên
thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Trong một đợt xét tuyển và theo cùng một phương thức xét tuyển, sau khi đã
nộp hồ sơ ĐKXT thí sinh chỉ được thay đổi điều chỉnh nguyện vọng trong thời gian
quy định của từng phương thức xét tuyển.
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một
điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3
bài thi/môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn.
- Nhà trường không tính mức điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
- Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30, là tổng điểm các bài thi/môn theo
thang điểm 10 của tổ hợp môn xét tuyển tương ứng theo từng ngành đào tạo cộng với
điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ và điểm thi
được bảo lưu các năm trước theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT
để xét tuyển.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định theo từng
đợt tuyển sinh bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường trực
tiếp hoặc bằng hình thức thư chuyển phát nhanh (đối với thí sinh tham dự kỳ thi tốt
nghiệp THPT năm 2021) hoặc giấy tờ khác theo quy định, thí sinh đã xác nhận nhập
học thì không được tham gia xét tuyển ở các trường khác. Quá thời hạn này, thí sinh
không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và trường được xét tuyển thí
sinh khác trong các đợt tiếp theo (nếu có)
1.7. Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc, tư vấn tuyển sinh, ngành nghề đào tạo.
Để tư vấn, giải đáp thắc mắc liên quan đến công tác tuyển sinh Đại học chính quy
năm 2021, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thông báo về thông tin
liên hệ để hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho thí sinh, phụ huynh về công tác xét tuyển
Đại học năm 2021, cụ thể như sau:
1.7.1. Giải đáp các vấn đề liên quan tới công tác tuyển sinh:
- Trụ sở chính: Phòng 312 nhà B, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội, Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Đường
dây nóng: 0902130130 hoặc 0915826869, 0965200423.
37
- Phân hiệu Thanh Hóa: Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn,
tỉnh Thanh Hóa. Đường dây nóng: 0373406009; 0915926023.
Hoặc trên cổng thông tin tuyển sinh nhà trường: http://tuyensinh.hunre.edu.vn;
trang Facebook chính thức: https://www.facebook.com/FanpageHunre.
1.7.2. Giải đáp thắc mắc liên quan đến ngành tuyển sinh, đào tạo.
Họ và tên Ngành Số ĐT Email
TS.Nguyễn Hồng Lân Quản lý biển 0944699605 [email protected]
Kế toán
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
TS.Nguyễn Hoản Quản trị kinh doanh 0915826869 [email protected]
Quản trị khách sạn
Marketing
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Quản lý tài nguyên và môi trường
Công nghệ kỹ thuật môi trường
PGS.TS Lê Thị Trinh Sinh học ứng dụng 0989203581 [email protected]
Đảm bảo chất lượng và an toàn
thực phẩm
TS.Trần Lệ Thu Luật 0902210733 [email protected]
Quản lý đất đai
TS.Phạm Anh Tuấn 0912502619 [email protected]
Bất động sản
TS.Lê Phú Hưng Công nghệ thông tin 0946338877 [email protected]
Biến đổi khí hậu và Phát triển
TS. Thái Thị Thanh Minh 0983484946 [email protected]
bền vững
TS.Bùi Thị Hồng Thắm Kỹ thuật trắc địa bản đồ 0976785816 [email protected]
TS.Phí Trường Thành Kỹ thuật địa chất 0946854916 [email protected]
TS.Hoàng Thị Nguyệt Minh Quản lý tài nguyên nước 0915896389 [email protected]
Khí tượng và khí hậu học
TS.Trương Vân Anh 0981479299 [email protected]
Thủy văn học
THS. Đặng Đức Chính Ngôn ngữ Anh 0912693486 [email protected]
1.8. Tổ chức tuyển sinh năm 2021
1.8.1. Tổ chức xét tuyển đợt 1 theo các phương thức:
a) Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ
Giáo dục & Đào tạo
Hồ sơ ĐKXT, thời gian, hình thức đăng ký, thời gian xét tuyển và xác nhận nhập
học: Thí sinh chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo lịch hướng dẫn của Sở Giáo dục & Đào
tạo và trường THPT đang theo học.
b) Phương thức 2: Xét tuyển đặc cách theo quy định của Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội áp dụng đối với các thí sinh sau:
38
Thí sinh tốt nghiệp tại các Trường chuyên THPT.
Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120
điểm hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm
quyền cấp còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ ĐKXT.
Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi 3 năm THPT: Lớp 10, lớp 11,
học kỳ 1 lớp 12.
- Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển đặc cách được xét tuyển theo chỉ tiêu công bố.
Trường hợp số thí sinh cuối danh sách vượt chỉ tiêu, nhà trường xét từ cao xuống thấp
theo điểm trung bình kết quả học tập các môn học kỳ 1 lớp 12 trong Học bạ THPT.
- Hồ sơ ĐKXT đặc cách bao gồm:
01 phiếu đăng ký xét tuyển đặc cách ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông
tin xét tuyển theo yêu cầu trên phiếu và có chữ ký của thí sinh;
(Thí sinh tải mẫu đơn ĐKXT từ website: www.tuyensinh.hunre.edu.vn)
01 phong bì ghi rõ họ tên người nhận, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh
và phụ huynh để nhà trường gửi giấy báo kết quả thí sinh trúng tuyển;
01 bản sao có công chứng học bạ THPT hoặc bản xác nhận kết quả, quá trình
học tập có đủ thông tin để ĐKXT và dấu xác nhận của trường THPT theo học;
01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ
năm 2020 trở về trước) hoặc giấy Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối
với thí sinh tốt nghiệp năm 2021);
01 bản sao có công chứng chứng chỉ tiếng Anh hoặc xác nhận của đơn vị cấp
chứng chỉ còn giá trị hiệu lực đến thời điểm ĐKXT (đối với thí sinh xét tuyển
đặc cách theo chứng chỉ tiếng Anh);
01 bản sao thẻ căn cước hoặc chứng minh thư nhân dân;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1: Dự kiến từ ngày 10/3/2021 đến trước
17h00 ngày 15/5/2021.
- Thời gian điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT đợt 1: Dự kiến từ ngày 05/5/2021 đến
trước 17h00 ngày 08/5/2021
- Thời gian xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Dự kiến trước 17h00
ngày 18/5/2021.
- Thời gian xác nhận nhập học (thí sinh có thể đồng thời làm thủ tục nhập học): Dự
kiến từ ngày 19/5/2021 đến trước 17h00 ngày 25/5/2021.
- Thời gian tiếp tục nhận hồ sơ ĐKXT đợt 2 (dự kiến): Từ ngày 26/5/2021 đến
trước 17h00 ngày 26/7/2021. Thời gian xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển đợt
2: Trước 17h00 ngày 28/7/2021.
Lưu ý:
39
- Thí sinh chưa đủ điều kiện trúng tuyển đợt 1, nếu có nguyện vọng sẽ được tiếp
tục xét tuyển vào đợt 2 theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. Nhà trường sẽ thông báo
xét tuyển chính thức đợt 2 khi kết thúc đợt 1.
- Thời gian tuyển sinh dự kiến trên có thể thay đổi theo lịch hướng dẫn công tác
tuyển sinh năm 2021 của BGD&ĐT. (Thí sinh theo dõi trên các thông báo, hướng dẫn
tuyển sinh được nhà trường cập nhật sớm và chính xác nhất tại cổng thông tin tuyển
sinh: www.tuyensinh.hunre.edu.vn)
c) Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Hồ sơ ĐKXT, thời gian đăng ký, hình thức đăng ký, thời gian điều chỉnh nguyện
vọng ĐKXT: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục & Đào tạo và trường
THPT đang theo học.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: Theo lịch hướng dẫn công tác tuyển sinh
năm 2021 của Bộ GD&ĐT.
- Thời gian xác nhận nhập học (thí sinh có thể đồng thời làm thủ tục nhập học): Thí
sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xác
nhận nhập học. Thời gian theo lịch hướng dẫn công tác tuyển sinh năm 2021 của Bộ
GD&ĐT.
d) Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT (điểm trung bình năm học
lớp 11 và điểm học kỳ 1 lớp 12)
- Thí sinh được xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp. Trường hợp cuối
danh sách nhiều thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ lấy từ cao xuống thấp
theo điểm môn chính trong tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu, nếu vẫn còn vượt chỉ
tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Hồ sơ ĐKXT theo kết quả Học bạ THPT:
01 phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông tin xét tuyển
theo yêu cầu trên phiếu và có chữ ký của thí sinh;
(Thí sinh tải mẫu đơn ĐKXT từ địa chỉ website: www.tuyensinh.hunre.edu.vn)
01 phong bì ghi rõ họ tên người nhận, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh
và phụ huynh để nhà trường gửi giấy báo kết quả thí sinh trúng tuyển;
01 bản sao có công chứng học bạ THPT hoặc bản xác nhận kết quả, quá trình
học tập có đủ thông tin để ĐKXT và dấu xác nhận của trường THPT theo học;
01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ
năm 2020 trở về trước) hoặc giấy Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối
với thí sinh tốt nghiệp năm 2021);
01 bản sao thẻ căn cước hoặc chứng minh thư nhân dân;
Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh, cần nộp thêm bản sao
công chứng các giấy tờ minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1: Dự kiến từ ngày 10/3/2021 đến trước
17h00 ngày 15/5/2021.
40
- Thời gian điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT đợt 1: Dự kiến từ ngày 05/5/2021 đến
trước 17h00 ngày 08/5/2021
- Thời gian xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Dự kiến trước 17h00
ngày 18/5/2021.
- Thời gian xác nhận nhập học (thí sinh có thể đồng thời làm thủ tục nhập học):
Dự kiến từ ngày 19/5/2021 đến trước 17h00 ngày 25/5/2021.
- Thời gian tiếp tục nhận hồ sơ ĐKXT đợt 2 (dự kiến): Từ ngày 26/5/2021 đến
trước 17h00 ngày 26/7/2021. Thời gian xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển đợt
2: Trước 17h00 ngày 28/7/2021.
Lưu ý:
- Thí sinh chưa đủ điều kiện trúng tuyển đợt 1, nếu có nguyện vọng sẽ được tiếp
tục xét tuyển vào đợt 2 theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. Nhà trường sẽ thông báo
xét tuyển chính thức đợt 2 khi kết thúc đợt 1.
- Thời gian tuyển sinh dự kiến trên có thể thay đổi theo lịch hướng dẫn công tác
tuyển sinh năm 2021 của BGD&ĐT. (Thí sinh theo dõi trên các thông báo, hướng dẫn
tuyển sinh được nhà trường cập nhật sớm và chính xác nhất tại cổng thông tin tuyển
sinh: www.tuyensinh.hunre.edu.vn)
- Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT: Điểm xét tuyển được tính
theo thang điểm 30 là tổng điểm trung bình cộng điểm các môn học thuộc tổ hợp môn
xét tuyển theo kết quả học tập THPT (điểm TB môn cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
cộng với điểm ưu tiên theo khu vực ưu tiên và đối tượng ưu tiên tuyển sinh (nếu có).
Công thức tính điểm xét tuyển như sau:
ĐXT = ĐTB xét tuyển Môn 1 + ĐTB xét tuyển Môn 2 + ĐTB xét tuyển Môn 3 + ĐƯT
Trong đó:
- ĐTB xét tuyển Môn 1/2/3 = (ĐTB môn cả năm lớp 11 + ĐTB môn kỳ 1 lớp 12)/2;
- ĐƯT = Điểm KVƯT + Điểm ĐTƯT (nếu có)
Ví dụ: Thí sinh B thuộc KV2-NT, không thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh.
Đăng ký xét tuyển: Công nghệ kỹ thuật môi trường - khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học).
ĐXT thí sinh B = ĐTB Toán + ĐTB Hóa + ĐTB Vật lý + Điểm KVƯT
ĐTB cả ĐTB kỳ 1 lớp ĐTB xét tuyển Điểm Điểm đối
Môn năm lớp 11 12 theo môn khu vực tượng ƯT
(1) (2) (3) (4) (5)
Toán 7.8 7.9 (1)+(2) /2 = 7.85
Vật lý 7,0 7.4 (1)+(2) /2 = 7.2 0.5 0
Hóa học 8.0 7.9 (1)+(2) /2 = 7.95
Điểm xét tuyển = [Toán (3) + Lý (3) + Hóa (3)] + (4) + (5)= 23.5
(Hoặc thí sinh có thể tính nhanh theo công thức: Cộng tất cả 06 đầu điểm ở cột (1) và (2)
sau đó chia cho 2 và cộng với điểm ưu tiên ở cột (4) và cột (5) như sau:
ĐXT thí sinh B = (7.8 + 7.9 + 7.0 + 7.4 + 8.0 + 7.9)/2 + 0.5 = 23.5
41
1.8.2. Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo 1 trong 3 hình thức dưới đây:
a) ĐKXT trực tiếp tại địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
- Hoặc tại Phân hiệu Thanh Hóa: Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã
Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
b) ĐKXT qua bưu điện: Tại các điểm bưu cục trên toàn quốc. Thí sinh hoàn
thiện hồ sơ và gửi theo hình thức chuyển phát nhanh EMS hoặc chuyển phát bưu phẩm
bảo đảm gửi về một trong các địa chỉ trên.
c) ĐKXT trực tuyến: Thí sinh nhập đầy đủ thông tin ĐKXT, gửi dữ liệu ảnh
chụp minh chứng hồ sơ xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh có địa chỉ website:
http://tuyensinh.hunre.edu.vn. Sau khi được công nhận trúng tuyển và làm thủ tục xác
nhận nhập học, thí sinh nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ ĐKXT theo quy định để đối chiếu.
Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT trong hồ
sơ so với các thông tin đã đăng ký, nhà trường sẽ từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi
học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin
ĐKXT với hồ sơ gốc (nếu có).
1.8.3. Dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm 2021
- Căn cứ vào kết quả thí sinh trúng tuyển và xác nhận nhập học, Nhà trường sẽ
thông báo tuyển sinh các đợt bổ sung tiếp theo (nếu có) trên website của Trường và
trên Cổng thông tin tuyển sinh. Thời gian các đợt ĐKXT bổ sung theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm nhận hồ sơ ĐKXT các đợt bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1
theo từng ngành đào tạo.
1.9. Quy định về khu vực, đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh:
Theo quy định về khu vực, đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh tại Thông tư số
09/2020/TT-BGDĐT ban hành ngày 07/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Chính sách xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
1.10.1. Đối tượng được xét tuyển thẳng:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua
toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi
nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ,
được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài
hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong
giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ
hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc
học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện
vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi
vào học chính thức;
42
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic
quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp
THPT thì được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học,
kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt
nghiệp THPT;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi
quốc gia đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành:
Môn đạt giải
TT Ngành xét tuyển Ghi chú
học sinh giỏi QG
1 Địa lý Thủy văn học
2 Tin học Công nghệ thông tin Theo quy định của
3 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh BGD&ĐT
4 Sinh học Sinh học ứng dụng
5 Toán Hiệu trưởng căn cứ
6 Vật lý môn thí sinh đoạt giải
để xét tuyển thẳng vào
7 Hóa học Tất cả các ngành
ngành phù hợp với
8 Ngữ Văn
nguyện vọng ĐKXT
9 Lịch sử
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã
tốt nghiệp THPT, Hiệu trưởng xem xét và quyết định được xét tuyển thẳng vào đại học
theo ngành phù hợp với nội dung đề tài, lĩnh vực dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
f) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học,
cao đẳng Việt Nam: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm),
kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số
30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài
học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT
tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường
trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh
và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và
huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người
theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo
thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào
học chính thức.
h) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN
và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã
43
học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật
Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường;
1.10.2. Đối tượng được ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc
thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT, nếu không sử dụng quyền
xét tuyển thẳng và có kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả Học bạ THPT đáp ứng
tiêu chí đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo ngành đào tạo có nguyện vọng đăng
ký xét tuyển tại trường thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học.
1.10.3. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:
Tại trụ sở chính Hà Nội
Mã Chỉ tiêu xét tuyển
STT Ngành
ngành thẳng, ƯTXT
1 Kế toán 7340301 5
2 Quản trị kinh doanh 7340101 5
3 Luật 7380101 5
4 Bất động sản 7340116 5
5 Marketing 7340115 5
6 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 2
7 Khí tượng và khí hậu học 7440221 2
8 Thủy văn học 7440224 2
9 Sinh học ứng dụng 7420203 2
10 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 5
11 Công nghệ thông tin 7480201 5
12 Kỹ thuật địa chất 7520501 2
13 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 7520503 2
14 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106 5
15 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 5
16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 5
17 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 7850102 2
18 Quản lý biển 7850199 2
19 Quản lý đất đai 7850103 5
20 Quản lý tài nguyên nước 7850198 2
21 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 5
22 Quản trị khách sạn 7810201 5
23 Ngôn Ngữ Anh 7220201 5
TỔNG 88
Tại phân hiệu tỉnh Thanh Hóa
Chỉ tiêu xét tuyển
STT Ngành Mã ngành
thẳng, ƯTXT
1 Kế toán 7340301PH 2
2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406PH 2
3 Công nghệ thông tin 7480201PH 2
4 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 7520503PH 2
5 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103PH 2
6 Quản lý đất đai 7850103PH 2
7 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101PH 2
TỔNG 14
44
1.11. Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ ĐKXT
1.12. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa từng năm:
- Học phí dự kiến: 297.000 đ/ Tín chỉ đối với nhóm ngành kinh tế
- Học phí dự kiến: 354.500 đ/ Tín chỉ đối với nhóm ngành khác
Lộ trình tăng học phí tối đa tới năm 2022 theo nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015.
1.13. Thống kê tình hình việc làm sau tốt nghiệp
Thống kê việc làm năm 2020
Số SV trúng Tỷ lệ SV tốt
Chỉ tiêu Số SV tốt
tuyển nhập nghiệp đã khảo
Nhóm ngành Tuyển sinh nghiệp
học sát có việc làm
ĐHCQ ĐHCQ ĐHCQ ĐHCQ
Khối ngành III 240 612 419 91%
Khối ngành IV 240 129 71 90%
Khối ngành V 780 609 353 97%
Khối ngành VII 840 1343 837 86%
Tổng/TB 2100 2693 1680 91%
Thống kê việc làm năm 2019
Số SV trúng Tỷ lệ SV tốt
Chỉ tiêu Số SV tốt
tuyển nhập nghiệp đã khảo
Nhóm ngành Tuyển sinh nghiệp
học sát có việc làm
ĐHCQ ĐHCQ ĐHCQ ĐHCQ
Khối ngành III 150 123 93 79%
Khối ngành IV 150 116 86 76%
Khối ngành V 350 248 173 87%
Khối ngành VII 500 517 388 78%
Tổng/TB 1150 1004 740 80%
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp năm 2020 của Trường: 136.187 triệu đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên năm 2020 của Trường: 13.500.000 đ
2. Tuyển sinh Vừa làm vừa học trình độ Đại học
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó,
người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và
thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục
và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước
ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT
của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được
cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh
45
hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học
phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Nhà trường tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết
quả học bạ THPT hoặc tương đương.
- Điểm xét tuyển là điểm trung bình kết quả học tập cả năm lớp 12 THPT cộng với
điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
- Xét tuyển theo điểm xét tuyển của thí sinh lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp cuối
danh sách có nhiều thì sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét tuyển theo điểm môn Toán
cả năm lớp 12.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 325 chỉ tiêu
Số QĐ đào Ngày tháng Cơ quan thẩm quyền
Mã Chỉ
TT Tên ngành tạo ĐH năm ban cho phép hoặc trường
ngành tiêu
VLVH hành QĐ tự chủ
2702/QĐ-
1 7380101 Luật 50 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
2 7220201 Ngôn ngữ Anh 50 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
3 7480201 Công nghệ thông tin 30 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
4 7340301 Kế toán 25 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
5 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
6 7340101 Quản trị kinh doanh 20 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
Biến đổi khí hậu và phát triển 2702/QĐ-
7 7440298 10 07/08/2019 Tự chủ
bền vững TĐHHN
2702/QĐ-
8 7440221 Khí tượng và khí hậu học 20 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
9 7440224 Thủy văn học 20 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
10 7850198 Quản lý tài nguyên nước 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
11 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
12 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
13 7520501 Kỹ thuật địa chất 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
14 7520503 Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
15 7850199 Quản lý biển 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
16 7850103 Quản lý đất đai 20 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
46
2.5. Điều kiện ĐKXT; ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong
đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học
và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo
dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của
nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thựhiện, đạt trình độ tương đương trình độ
THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp
THPT).
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật
được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong
sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành
học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Học lực năm lớp 12 THPT đạt kết quả từ
trung bình trở lên theo quy định hiện hành của BGD&ĐT (Điểm trung bình các môn
học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán hoặc Ngữ văn từ
5,0 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5).
2.6. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian tuyển sinh: Tuyển sinh đào tạo đại học VLVH dự kiến được tổ chức 2
đợt/năm, đợt 1 dự kiến tổ chức khoảng tháng 6, đợt 2 dự kiến tổ chức khoảng tháng 9
hàng năm. Có thể xét tuyển bổ sung nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu đăng ký.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại trụ sở chính hoặc tại phân hiệu Thanh Hóa theo nơi
có nguyện vọng học tập. (Hoặc nộp qua các cơ sở liên kết đào tạo được phép theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
+ ĐKXT trực tiếp:
Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
Hoặc:
Phân hiệu tỉnh Thanh Hóa: Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã
Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
+ ĐKXT qua bưu điện: Tại các điểm bưu cục trên toàn quốc. Thí sinh hoàn
thiện hồ sơ và gửi theo hình thức chuyển phát nhanh EMS hoặc chuyển phát
bưu phẩm bảo đảm gửi về một trong các địa chỉ trên.
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ 01 túi hồ sơ đăng ký (theo mẫu của nhà trường)
47
+ Bản sao công chứng giấy khai sinh
+ Bản sao công chứng các văn bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp THPT còn thời hạn sử dụng.
+ Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc tương đương.
2.7. Quy định về khu vực, đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh:
Theo quy định về khu vực, đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh tại Thông tư số
09/2020/TT-BGDĐT ban hành ngày 07/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Chính sách ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định
tại mục 1.9 phần III tuyển sinh Đại học chính quy được ưu tiên xét tuyển thẳng vào
ngành học của hệ Đại học VLVH (theo chỉ tiêu các ngành Đại học VLVH).
2.9. Lệ phí xét tuyển:
Dự kiến 30.000 đồng/1 hồ sơ xét tuyển.
2.10. Học phí dự kiến:
Học phí dự kiến 540.000đ/tín chỉ. Lộ trình tăng học phí tối đa hàng năm theo nghị
định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015.
3. Tuyển sinh liên thông từ TC, CĐ lên trình độ Đại học vừa làm vừa học
3.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc cao đẳng tại các cơ sơ giáo dục hợp
pháp của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình tương đương của nước ngoài được
công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và có bằng tốt nghiệp, bảng điểm được công nhận theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được
cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh
hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học
phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc
3.3. Phương thức tuyển sinh:
Nhà trường tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết quả học tập toàn khóa trung
cấp hoặc cao đẳng:
- Điểm xét tuyển bằng điểm trung bình chung toàn khóa trong bảng điểm cộng với
điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
- Điểm xét tuyển của thí sinh lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp cuối danh sách có
nhiều thì sinh bằng điểm thì ưu tiên xét tuyển thí sinh đã có nhiều thời gian kinh
nghiệm hơn trong công việc.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Từ cao đẳng lên đại học: 510 chỉ tiêu
48
Số QĐ đào Ngày Cơ quan thẩm
Mã Chỉ tạo liên tháng năm quyền cho phép
TT Tên ngành
ngành tiêu thông ĐH ban hành hoặc trường tự
VLVH QĐ chủ
2702/QĐ-
1 7480201 Công nghệ thông tin 60 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
2 7340301 Kế toán 50 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
3 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 50 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
4 7440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
5 7440221 Khí tượng và khí hậu học 50 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
6 7440224 Thủy văn học 30 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
7 7850198 Quản lý tài nguyên nước 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
8 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 30 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
9 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
10 7520501 Kỹ thuật địa chất 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
11 7520503 Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ 50 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
12 7850103 Quản lý đất đai 150 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
Từ trung cấp lên đại học: 470 chỉ tiêu
Ngày Cơ quan thẩm
Mã Chỉ Số QĐ đào tháng năm quyền cho phép
TT Tên ngành
ngành tiêu tạo VLVH ban hành hoặc trường tự
QĐ chủ
2702/QĐ-
1 7480201 Công nghệ thông tin 50 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
2 7340301 Kế toán 50 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
3 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 30 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
4 7440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
5 7440221 Khí tượng và khí hậu học 40 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
6 7440224 Thủy văn học 30 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
7 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 30 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
8 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 20 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
9 7520501 Kỹ thuật địa chất 10 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
10 7520503 Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ 50 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
2702/QĐ-
11 7850103 Quản lý đất đai 150 07/08/2019 Tự chủ
TĐHHN
49
3.5. Điều kiện ĐKXT; ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Điều kiện ĐKXT:
a) Đối với hệ liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học: Xét tuyển theo
bảng điểm tốt nghiệp cao đẳng
Điều kiện:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng có ngành đúng với ngành dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng có ngành gần hoặc khác với ngành dự tuyển đã được
công nhận kết quả các học phần bổ sung kiến thức.
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
b) Đối với hệ liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học: Xét tuyển theo
bảng điểm tốt nghiệp trung cấp
Điều kiện:
+ Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu
cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp có ngành đúng với ngành dự tuyển.
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển bằng điểm trung bình chung toàn khóa trong bảng điểm cộng với
điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
+ Xét tuyển theo điểm xét tuyển của thí sinh lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp
cuối danh sách có nhiều thì sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét tuyển thí sinh đã có
nhiều thời gian kinh nghiệm hơn trong công việc.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc cao
đẳng tại các cơ sở giáo dục hợp pháp của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình
tương đương của nước ngoài được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Mức điểm trung bình chung toàn khóa
trong bảng điểm đạt từ 2,00 trở lên đối với đào tạo tín chỉ hoặc 5,00 trở lên đối với đào
tạo niên chế.
3.6. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian : Tuyển sinh đào tạo đại học VLVH dự kiến được tổ chức 2 đợt/năm. Có
thể xét tuyển bổ sung nhiều đợt nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu đăng ký.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại trụ sở chính hoặc tại
phân hiệu Thanh Hóa theo nơi có nguyện vọng học tập. (Hoặc nộp qua các cơ sở liên
kết đào tạo được phép theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
+ ĐKXT trực tiếp:
50
Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
Hoặc:
Phân hiệu tỉnh Thanh Hóa: Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã
Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
+ ĐKXT qua bưu điện: Tại các điểm bưu cục trên toàn quốc. Thí sinh hoàn
thiện hồ sơ và gửi theo hình thức chuyển phát nhanh EMS hoặc chuyển phát
bưu phẩm bảo đảm gửi về một trong các địa chỉ trên.
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
a) Đối với liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học, hồ sơ đăng ký gồm:
- 01 túi hồ sơ đăng ký (theo mẫu của nhà trường)
- Bản sao giấy khai sinh
- Bản sao các văn bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung
cấp còn thời hạn.
- Bản sao bảng điểm tốt nghiệp trung cấp.
b) Đối với liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học, hồ sơ đăng ký gồm:
- 01 túi hồ sơ đăng ký (theo mẫu của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội)
- Bản sao giấy khai sinh
- Bản sao các văn bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp cao
đẳng còn thời hạn.
- Bản sao bảng điểm tốt nghiệp trung cấp.
3.7. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Khi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thí sinh phải đăng ký vào ngành đúng hay ngành
gần hoặc khác ngành đăng ký dự tuyển.
- Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và ngành khác với ngành đăng
ký dự tuyển được quy định cụ thể tại chương trình khung VLVH của các ngành hoặc
trong thông báo tuyển sinh.
3.8. Quy định về khu vực, đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh:
Theo quy định về khu vực, đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh tại Thông tư số
09/2020/TT-BGDĐT ban hành ngày 07/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.9. Chính sách ưu tiên: Thí sinh đủ điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào và
thuộc đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định tại mục 1.9 phần III tuyển sinh
Đại học chính quy được xét tuyển thẳng vào các ngành học của hệ liên thông Đại học
VLVH (theo tổng chỉ tiêu các ngành liên thông Đại học VLVH)
3.10. Lệ phí xét tuyển: Dự kiến: 30.000 đồng /1 hồ sơ xét tuyển.
3.11. Học phí dự kiến:
- Nhóm ngành kinh tế: 452.000 đ/tín chỉ,
51
- Nhóm ngành khác: 540.000 đ/tín chỉ.
Lộ trình tăng học phí tối đa hàng năm theo nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015.
Đề án này thay thế cho đề án tuyển sinh đã ban hành kèm theo Công văn số
677/TĐHHN, ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội.
Ngày tháng năm 2021
Cán bộ kê khai KT. HIỆU TRƯỞNG
Lưu Văn Huyền PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Số điện thoại: 0904148645
Email: [email protected]
Vũ Danh Tuyên
Phương án tuyển sinh Phân hiệu ĐH Tài nguyên và Môi trường tại Thanh Hoá năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội
Ký hiệu: DMT
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 41A đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: (+84-04) 38370598
Website: www.hunre.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Toàn bộ thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia;
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở lớp 12 THPT
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Điều kiện xét tuyển:
+ Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức xét tuyển:
+ Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia: tổng điểm 3 môn dùng để xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn 15,0;
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở lớp 12 THPT: tổng điểm 3 môn dùng để xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn 18,0.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai nhóm khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10;
Xét tuyển theo tổng điểm của tổ hợp các môn thi theo từng ngành đào tạo. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn bằng nhau trong cùng tổ hợp thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán;
Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển;
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở lớp 12 THPT, Nhà trường tuyển thẳng đối với các thí sinh tốt nghiệp tại các trường THPT chuyên trực thuộc tỉnh, thành phố đã đủ điều kiện ĐKXT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Tổ chức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia đợt 1:
- Thí sinh đồng thời đăng ký dự thi THPT Quốc gia và đăng ký xét tuyển đại học bằng phiếu ĐKXT theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo của địa phương tại các điểm nhận hồ sơ ĐKXT (Trường THPT) từ ngày 01/04/2018 đến 20/04/2018;
- Nhà Trường điều chỉnh, công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trang thông tin điện tử của Trường trước ngày 19/07/2018;
- Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến từ ngày 19/07/2018 đến 17h00 ngày 26/07/2018;
- Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT tại các điểm thu nhận hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 19/07/2018 đến 17h00 ngày 28/07/2018;
- Nhà trường tổ chức xét tuyển cho các thí sinh ĐKXT và công bố kết quả trước 17h00 ngày 06/08/2018.
2.7.2. Tổ chức xét tuyển theo kết quả học tập ở lớp 12 THPT đợt 1
- Thời giạn nhận hồ sơ ĐKXT: từ ngày 23/07/2018 đến 17h00 ngày 30/07/2018
- Nhà trường tổ chức xét tuyển cho các thí sinh ĐKXT và công bố kết quả trước 17h00 ngày 01/08/2018.
- Nhà trường nhận hồ sơ ĐKXT theo 02 hình thức:
- ĐKXT trực tiếp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- ĐKXT qua bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát bảo đảm
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ 01 phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông tin trên phiếu và có chữ ký của thí sinh (Thí sinh tải mẫu đơn ĐKXT từ website: www.hunre.edu.vn)
+ 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh;
+ 01 bản sao bản sao có công chứng học bạ THPT;
+ 01 bản sao bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Chứng nhận tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021);
Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh, cần nộp thêm bản sao các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên;
8. Chính sách ưu tiên
Theo quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy.
9. Lệ phí xét tuyển
30.000 đồng/hồ sơ ĐKXT
10. Học phí dự kiến
Học phí dự kiến: 278.400đ/Tín chỉ
Lộ trình tăng học phí tối đa tới năm học 2020 – 2021 là: tăng 10%/năm
Điểm chuẩn Phân hiệu ĐH Tài nguyên và Môi trường tại Thanh Hoá
Phương án tuyển sinh Phân hiệu ĐH Tài nguyên và Môi trường tại Thanh Hoá năm 2022
Tổng chỉ tiêu: 2.950
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Xét tuyển đặc cách theo quy định của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (Học bạ THPT).
- Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022.
Đề án tuyển sinh năm 2022
Tải về đề án tuyển sinh năm 2022BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Số: /TB-TĐHHN Hà Nội, ngày tháng năm 2022
THÔNG BÁO
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022 (Dự kiến)
I. Thông tin chung về trường
- Tên trường: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Mã: DMT)
- Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội.
- Phân hiệu: Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Trang chủ: hunre.edu.vn ; Phân hiệu Thanh Hóa: phanhieu.hunre.edu.vn
- Cổng tuyển sinh: tuyensinh.hunre.edu.vn ; Facebook: facebook.com/ FanpageHunre
II. Các thông tin tuyển sinh năm 2022
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó,
người tốt nghiệp trình độ trung cấp chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt
yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các
văn bản hướng dẫn) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được
nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT Việt Nam) ở
nước ngoài hoặc Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc
1.3. Phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022 (Dự kiến)
- Phương thức 1 (Dự kiến 3% tổng chỉ tiêu): Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Phương thức 2 (Dự kiến 3% tổng chỉ tiêu): Xét tuyển đặc cách theo quy định của
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
+ Thí sinh tốt nghiệp tại các Trường chuyên THPT.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120 điểm
hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp
còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ ĐKXT.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi ba năm: Lớp 10, lớp 11, lớp 12.
- Phương thức 3 (Dự kiến 43% tổng chỉ tiêu): Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp
THPT năm 2022.
- Phương thức 4 (Dự kiến 43% tổng chỉ tiêu): Xét tuyển theo kết quả học tập bậc
THPT (Học bạ THPT).
- Phương thức 5 (Dự kiến 8% tổng chỉ tiêu): Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá
năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022.
2
1.4. Thông tin các ngành tuyển sinh năm 2022
Tổng chỉ tiêu Đại học chính quy tại Trụ sở chính Hà Nội: 2750 chỉ tiêu (Dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển
STT Mã ngành Ngành
(Dự kiến)
1 7340301 Kế toán A00; A01; A07; D01
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C00; D01
3 7340116 Bất động sản A00; A01; C00; D01
4 7340115 Marketing A00; A01; C00; D01
5 7380101 Luật A00; A01; C00; D01
6 7440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững A00; C00; D01; D15
7 7440221 Khí tượng khí hậu học A00; A01; B00; D01
8 7440224 Thủy văn học A00; A01; B00; D01
9 7420203 Sinh học ứng dụng A01; B00; D01; D08
10 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D01
11 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01
12 7520501 Kỹ thuật địa chất A00; A01; D01; D15
13 7520503 Kỹ thuật trắc địa bản đồ A00; A01; D01; D15
14 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm A00; B00; D01; D07
15 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C00; D01
16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; C00; D01
17 7850102 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên A00; A01; A07; D01
18 7850199 Quản lý biển A00; A01; B00; D01
19 7850103 Quản lý đất đai A00; B00; C00; D01
20 7850198 Quản lý tài nguyên nước A00; A01; B00; D01
21 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; D01; D15
22 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; C00; D01
Ngôn ngữ Anh
23 7220201 A01; D01; D07; D15
(Điểm tiếng Anh phải đạt điều kiện tại mục 1.5)
3
Tổng chỉ tiêu Đại học chính quy tại Phân hiệu tỉnh Thanh Hóa: 200 chỉ tiêu (Dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển
STT Mã ngành Ngành
(Dự kiến)
1 7340301PH Kế toán A00; A01; A07; D01
2 7510406PH Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D01
3 7480201PH Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01
4 7520503PH Kỹ thuật trắc địa bản đồ A00; A01; D01; D15
5 7810103PH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; C00; D01
6 7850103PH Quản lý đất đai A00; B00; C00; D01
7 7850101PH Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; D01; D15
Lưu ý: Thí sinh ĐKXT các mã ngành thuộc trụ sở chính (Hà Nội) sẽ học tại Hà Nội
và các mã ngành thuộc phân hiệu Thanh Hóa sẽ học tại tỉnh Thanh Hóa. Nhà trường
không phân ngành học theo nơi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
1.5. Điều kiện ĐKXT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó,
người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và
thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục
và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước
ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT
ở Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi là tốt nghiệp THPT).
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được
cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt
và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp
với tình trạng sức khoẻ.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Nhà
trường công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố
kết quả điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT. Ngoài ngưỡng ĐBCL đầu vào theo tổ hợp, đối với
thí sinh ĐKXT vào ngành Ngôn ngữ Anh phải đạt điều kiện điểm tiếng Anh trong tổ
hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 5.0/ thang điểm 10 (tối thiểu ≥ 5.0/10).
4
+ Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội
năm 2022: Ngưỡng ĐBCL đầu vào phải đạt điều kiện tổng điểm bài thi đánh giá năng
lực không nhỏ hơn 70/ thang điểm 150 (tối thiểu ≥ 70/150).
+ Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Học bạ) dự kiến như sau:
Ngành ngôn ngữ Anh: Dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu là tổng điểm
trung bình cộng của các đầu điểm xét tuyển theo tổ hợp môn ĐKXT được làm tròn đến
hai chữ số thập phân không nhỏ hơn 18.00 điểm. Trong đó điều kiện bắt buộc điểm
xét tuyển môn tiếng Anh (Môn chính) là điểm trung bình cộng của các đầu điểm môn
Tiếng Anh không nhỏ hơn 7.00/ thang điểm 10 (tối thiểu ≥ 7.00/10).
Ví dụ: Năm 2022 xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12. Thí sinh có điểm tổng kết
trung bình môn tiếng Anh cả năm lớp 12 là 7.35 đạt điều kiện ĐKXT vào ngành Ngôn
ngữ Anh.
Các ngành đào tạo khác: Dự kiến điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là
tổng điểm trung bình môn kết quả học tập lớp 12 theo tổ hợp môn ĐKXT được làm tròn
đến hai chữ số thập phân không nhỏ hơn 18.00 điểm.
Ví dụ: Thí sinh có điểm tổng kết trung bình môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh cả năm
lớp 12 là 7.0; 7.8 ; 8.6 tổng điểm trung bình môn theo tổ hợp D01 là 23.4 đạt điều
kiện ĐKXT vào Trường.
1.6. Tổ chức tuyển sinh năm 2022
Thông tin tuyển sinh dự kiến dưới đây có thể thay đổi sau khi BGD&ĐT ban hành
Quy chế tuyển sinh và Hướng dẫn tuyển sinh năm 2022. Để đảm bảo kết quả và quyền
lợi của mình, thí sinh chú ý theo dõi và thực hiện theo các thông báo, hướng dẫn tuyển
sinh được nhà trường liên tục cập nhật sớm và chính xác tại website và cổng thông tin
tuyển sinh: www.hunre.edu.vn ; www.tuyensinh.hunre.edu.vn. Dự kiến như sau:
1.6.1. Thông tin các phương thức tuyển sinh đợt 1 năm 2022
a) Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của
Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Nhà trường sẽ ban hành quy định cụ thể về đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét
tuyển, hồ sơ ĐKXT, hình thức đăng ký, thời gian xét tuyển và xác nhận nhập học trong
Đề án tuyển sinh, Thông báo tuyển sinh năm 2022 sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tuyển sinh và Hướng dẫn công tác tuyển sinh năm 2022.
- Lưu ý quan trọng: Sau khi ĐKXT tại Trường hoặc đã đạt điều kiện trúng tuyển
sớm tại Trường, tất cả thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào Trường qua hệ
thống nghiệp vụ xét tuyển Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ
công Quốc gia (chi tiết về cách thức và thời gian thí sinh theo dõi qua các kênh thông
tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và chính thức được công nhận trúng tuyển khi có kết
quả trúng tuyển từ quy trình xét nguyện vọng toàn quốc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Phương thức 2: Xét tuyển đặc cách theo quy định của Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội áp dụng đối với các thí sinh sau:
5
Thí sinh tốt nghiệp tại các Trường chuyên THPT.
Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120 điểm
hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm quyền
cấp còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ ĐKXT.
Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi cả 3 năm THPT: Lớp 10, lớp 11,
lớp 12.
- Lưu ý: Thí sinh được xét trúng tuyển đặc cách khi đủ điều kiện ĐKXT. Trường
hợp số thí sinh dự kiến trúng tuyển vượt chỉ tiêu, Nhà trường xét từ cao xuống thấp theo
điểm kết quả học tập môn Toán năm lớp 12 trong Học bạ THPT.
- Hồ sơ ĐKXT đặc cách bao gồm:
01 phiếu đăng ký xét tuyển đặc cách ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông
tin xét tuyển theo yêu cầu trên phiếu và có chữ ký của thí sinh;
(Thí sinh tải mẫu đơn ĐKXT từ website: www.tuyensinh.hunre.edu.vn)
01 phong bì ghi rõ họ tên người nhận, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh
và phụ huynh để nhà trường gửi giấy báo kết quả thí sinh trúng tuyển;
01 bản sao có công chứng học bạ THPT hoặc bản xác nhận kết quả, quá trình học
tập có đủ thông tin để ĐKXT và dấu xác nhận của trường THPT theo học;
01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ
năm 2021 trở về trước) hoặc giấy Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với
thí sinh tốt nghiệp năm 2022);
01 bản sao có công chứng chứng chỉ tiếng Anh hoặc xác nhận của đơn vị cấp
chứng chỉ còn giá trị hiệu lực đến thời điểm ĐKXT (đối với thí sinh xét tuyển
đặc cách theo chứng chỉ tiếng Anh);
01 bản sao công chứng Căn cước công dân;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1: Dự kiến từ ngày 20/6/2022. Nhà trường
sẽ thông báo thời gian hết hạn nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1 trong các thông báo tiếp theo.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và xác nhận nhập học đợt 1: Theo lịch xét
tuyển Đại học đợt 1 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường sẽ ban hành
thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh và Hướng
dẫn công tác tuyển sinh năm 2022.
- Lưu ý quan trọng: Sau khi ĐKXT tại Trường hoặc đã đạt điều kiện trúng tuyển
sớm tại Trường, tất cả thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào Trường qua hệ
thống nghiệp vụ xét tuyển Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ
công Quốc gia (chi tiết về cách thức và thời gian thí sinh theo dõi qua các kênh thông
tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và chính thức được công nhận trúng tuyển khi có kết
quả trúng tuyển từ quy trình xét nguyện vọng toàn quốc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học
Quốc gia Hà Nội năm 2022
6
- Hồ sơ ĐKXT theo kết quả thi Đánh giá năng lực bao gồm:
01 phiếu đăng ký xét tuyển ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông tin xét
tuyển theo yêu cầu trên phiếu và có chữ ký của thí sinh;
(Thí sinh tải mẫu đơn ĐKXT từ website: www.tuyensinh.hunre.edu.vn)
01 phong bì ghi rõ họ tên người nhận, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh
và phụ huynh để nhà trường gửi giấy báo kết quả thí sinh trúng tuyển;
01 bản sao có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực của
Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022;
01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ
năm 2021 trở về trước) hoặc giấy Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với
thí sinh tốt nghiệp năm 2022);
01 bản sao công chứng Căn cước công dân;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1: Dự kiến từ ngày 20/6/2022. Nhà trường
sẽ thông báo thời gian hết hạn nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1 trong các thông báo tiếp theo.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và xác nhận nhập học đợt 1: Theo lịch xét
tuyển Đại học đợt 1 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường sẽ ban hành
thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh và Hướng
dẫn công tác tuyển sinh năm 2022.
- Lưu ý quan trọng: Sau khi ĐKXT tại Trường hoặc đã đạt điều kiện trúng tuyển
sớm tại Trường, tất cả thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào Trường qua hệ
thống nghiệp vụ xét tuyển Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ
công Quốc gia (chi tiết về cách thức và thời gian thí sinh theo dõi qua các kênh thông
tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và chính thức được công nhận trúng tuyển khi có kết
quả trúng tuyển từ quy trình xét nguyện vọng toàn quốc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Hồ sơ ĐKXT, thời gian đăng ký, hình thức đăng ký: Thí sinh thực hiện theo hướng
dẫn của Sở Giáo dục & Đào tạo và trường THPT đang theo học.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: Theo lịch hướng dẫn công tác tuyển sinh
năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
- Thời gian xác nhận nhập học (thí sinh có thể đồng thời làm thủ tục nhập học): Thí
sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xác nhận
nhập học. Thời gian theo lịch hướng dẫn công tác tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
e) Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Học bạ) (theo kết quả học
tập lớp 12 THPT)
Nhà trường sẽ ban hành hướng dẫn cụ thể về phương thức xét tuyển Học bạ trong
Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo tuyển sinh khi có Quy chế tuyển sinh của
Bộ Giáo dục & Đào tạo năm 2022. Dự kiến như sau:
- Thí sinh được xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp. Trường hợp cuối
danh sách nhiều thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ lấy từ cao xuống thấp
7
theo điểm môn chính trong tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu, nếu vẫn còn vượt chỉ
tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Hồ sơ ĐKXT theo kết quả Học bạ THPT:
+ 01 phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông tin xét tuyển theo
yêu cầu trên phiếu và có chữ ký của thí sinh;
+ 01 phong bì ghi rõ họ tên người nhận, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh và
phụ huynh để nhà trường gửi giấy báo kết quả thí sinh trúng tuyển;
+ 01 bản sao công chứng học bạ THPT hoặc bản xác nhận kết quả, quá trình học tập
có đủ thông tin để ĐKXT và dấu xác nhận của trường THPT theo học;
+ 01 bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm
2021 trở về trước) hoặc giấy Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh tốt
nghiệp năm 2022);
+ 01 bản sao công chứng Căn cước công dân
+ Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh, cần nộp thêm bản sao công
chứng các giấy tờ minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1: Dự kiến từ ngày 20/6/2022. Nhà trường
sẽ thông báo thời gian hết hạn nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1 trong các thông báo tiếp theo.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và xác nhận nhập học đợt 1: Theo lịch xét
tuyển Đại học đợt 1 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường sẽ ban hành
thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh và Hướng
dẫn công tác tuyển sinh năm 2022.
- Lưu ý quan trọng: Sau khi ĐKXT tại Trường hoặc đã đạt điều kiện trúng tuyển
sớm tại Trường, tất cả thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào Trường qua hệ
thống nghiệp vụ xét tuyển Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ
công Quốc gia (chi tiết về cách thức và thời gian thí sinh theo dõi qua các kênh thông
tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và chính thức được công nhận trúng tuyển khi có kết
quả trúng tuyển từ quy trình xét nguyện vọng toàn quốc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT:
ĐXT = ĐTB xét tuyển Môn 1 + ĐTB xét tuyển Môn 2 + ĐTB xét tuyển Môn 3 + ĐƯT
Trong đó:
- ĐTB xét tuyển Môn 1/2/3 = ĐTB môn cả năm lớp 12 của môn học
- ĐƯT = Điểm KVƯT + Điểm ĐTƯT (nếu có)
Ví dụ: Thí sinh B thuộc KV2-NT, không thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh. Đăng
ký xét tuyển: Công nghệ kỹ thuật môi trường - khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học).
ĐXT thí sinh B = ĐTB môn lớp 12 (Toán + Hóa + Vật lý) + Điểm KV2-NT
- Lưu ý quan trọng: Sau khi ĐKXT tại Trường hoặc đã đạt điều kiện trúng tuyển
sớm tại Trường, tất cả thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào Trường qua hệ
thống nghiệp vụ xét tuyển Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ
công Quốc gia (chi tiết về cách thức và thời gian thí sinh theo dõi qua các kênh thông
8
tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và chính thức được công nhận trúng tuyển khi có kết
quả trúng tuyển từ quy trình xét nguyện vọng toàn quốc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.6.2. Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo 1 trong 3 hình thức dưới đây:
a) ĐKXT trực tiếp tại địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
- Hoặc tại Phân hiệu Thanh Hóa: Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã
Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
b) ĐKXT qua bưu điện: Tại các điểm bưu cục trên toàn quốc. Thí sinh hoàn thiện
hồ sơ và gửi theo hình thức chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát bưu phẩm bảo đảm
gửi về một trong các địa chỉ trên. Bên ngoài bao bì ghi rõ hồ sơ ĐKXT Đại học 2022 và
đầy đủ các thông tin liên lạc của cá nhân.
c) ĐKXT trực tuyến: Thí sinh nhập đầy đủ thông tin ĐKXT, gửi dữ liệu ảnh chụp
minh chứng hồ sơ xét tuyển theo hướng dẫn tại cổng thông tin tuyển sinh có địa chỉ
website: http://tuyensinh.hunre.edu.vn. Sau khi được công nhận trúng tuyển và làm thủ
tục xác nhận nhập học, thí sinh nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ ĐKXT theo quy định để đối
chiếu. Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT
trong hồ sơ so với các thông tin đã đăng ký, nhà trường sẽ từ chối tiếp nhận hoặc buộc
thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin
ĐKXT với hồ sơ gốc (nếu có). Nhà trường sẽ có hướng dẫn cụ thể trong Đề án tuyển
sinh và thông báo xét tuyển Học bạ năm 2022.
1.6.3. Dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm 2022
- Nhà trường sẽ thông báo tuyển sinh các đợt bổ sung tiếp theo (nếu có) trên website
của Trường và trên Cổng thông tin tuyển sinh. Thời gian các đợt ĐKXT bổ sung theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm nhận hồ sơ ĐKXT các đợt bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1
theo từng ngành đào tạo.
1.7. Quy định về khu vực, đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh được ban hành tại Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT
ngày 07/05/2020, đã được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 16/2021/TT-BGDĐT ban
hành ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với các phương thức
không tính theo thang điểm 30, điểm ưu tiên được quy đổi theo hệ số tương ứng (hệ số
được tính bằng tổng thang điểm phương thức đó chia cho 30). Nhà trường sẽ cập nhật
bổ sung trong Đề án tuyển sinh năm 2022 các quy định khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tuyển sinh năm 2022.
1.8. Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc, tư vấn tuyển sinh
- Trụ sở chính: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, Số 41A, đường
Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Đường dây nóng: 0902130130.
9
- Phân hiệu Thanh Hóa: Phân hiệu Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội tại tỉnh Thanh Hóa - Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa. Đường dây nóng: 0944868682.
1.9. Lệ phí xét tuyển
- Đối với các phương thức ĐKXT nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của BGD
& ĐT thí sinh thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Phương án tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội. Trong quá trình thực hiện, căn cứ Quy chế tuyển sinh và hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2022, phương án, thời gian tuyển sinh dự kiến trên có
thể thay đổi, điều chỉnh để đảm bảo chính xác và thuận lợi cho thí sinh. Các thông báo,
hướng dẫn tuyển sinh sẽ được nhà trường cập nhật sớm và chính xác nhất tại cổng thông
tin tuyển sinh: www.hunre.edu.vn; www.tuyensinh.hunre.edu.vn.
Nơi nhận: KT. HIỆU TRƯỞNG
- Chủ tịch HĐT (để b/c);
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
- Các đơn vị thuộc Trường;
- Phân hiệu Trường tại tỉnh Thanh Hóa;
- Website trường, Cổng TTTS;
- Lưu VT, ĐT.ĐH. (3)
Vũ Danh Tuyên