Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM
Liên hệ
Địa chỉ | Số 2, Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4 |
Điện thoại | |
Website | https://ts.hcmulaw.edu.vn/ |
[email protected] |
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2021
****
1. Phương thức tuyển sinh: có 2 phương thức:
1.1. Phương thức 1 (xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng): tối đa 35%/ tổng
chỉ tiêu, cho 3 đối tượng:
a) Đối tượng 1 (xét tuyển thẳng):
- Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã
tốt nghiệp năm 2021. Cụ thể như sau:
+ Môn Văn, Toán: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh
doanh, ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh,
+ Môn tiếng Anh: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh
doanh, ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh,
+ Môn tiếng Nhật và tiếng Pháp: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành
Quản trị kinh doanh, ngành Luật và ngành Luật Thương mại quốc tế;
+ Môn Lý, Hóa: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh
doanh, ngành Luật;
+ Môn Sử: đối với ngành Luật và ngành Ngôn ngữ Anh;
+ Môn Địa: đối với ngành Luật.
b) Đối tượng 2 (ưu tiên xét tuyển thẳng):
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc
tiếng Nhật;
- Thí sinh có kết quả thi SAT của Mỹ (Scholastic Assessment Test).
Những chứng này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày
30/6/2021.
- Điều kiện:
+ Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;
+ Thứ hai, trình độ ngoại ngữ quốc tế/ hoặc có kết quả thi SAT phải đạt
như sau:
▪ Đối với tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên (do British
Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp); hoặc TOEFL iBT
đạt điểm từ 65 trở lên (do Educational Testing Service (ETS) cấp);
▪ Đối với tiếng Pháp: chứng chỉ DELF đạt từ trình độ B1 trở lên
(do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques
- CIEP) cấp); hoặc chứng chỉ TCF đạt điểm từ 300 trở lên (do Trung tâm Nghiên cứu Sư
phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) cấp);
▪ Đối với tiếng Nhật: chứng chỉ JLPT đạt từ trình độ N3 trở lên (do
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) cấp, trong kỳ thi năng lực tiếng
Nhật);
▪ Đối với bài thi SAT của Mỹ: đạt điểm từ 1.100/1.600 trở lên.
+ Thứ ba, phải có điểm trung bình của 5 học kỳ THPT (gồm năm Lớp
10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt
tổng điểm từ 21,0 trở lên (Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT được làm tròn đến 01
(một) chữ số thập phân);
+ Thứ tư (tiêu chí phụ), khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện nêu trên
nhiều hơn so với chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng, Nhà trường sẽ xét
tiêu chí phụ theo thứ tự:
▪ Điểm của Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi SAT;
▪ Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc Tổ hợp
xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.
c) Đối tượng 3 (ưu tiên xét tuyển thẳng):
- Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu;
- Thí sinh học tại các trường THPT thuộc nhóm trường có điểm trung bình
thi THPT quốc gia cao nhất theo Danh sách “Các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét
tuyển thẳng năm 2021 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh”.
- Điều kiện:
+ Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;
+ Thứ hai, thí sinh phải có kết quả học tập của từng năm Lớp 10, 11 và
12 đạt từ loại giỏi trở lên;
+ Thứ ba, phải có điểm trung bình của 5 học kỳ THPT (gồm năm Lớp
10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt
tổng điểm từ 21,0 trở lên (Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT được làm tròn đến 01
(một) chữ số thập phân).
+ Thứ tư (tiêu chí phụ), khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện nêu trên
nhiều hơn so với chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng, Nhà trường sẽ xét
tiêu chí phụ theo thứ tự:
▪ Điểm trung bình cộng của 3 năm Lớp 10, 11 và 12 (Được làm tròn
đến 01 (một) chữ số thập phân);
▪ Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc Tổ hợp
xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.
d) Lưu ý: Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa hết chỉ tiêu thì số
chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang phương thức “xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt
nghiệp THPT năm 2021”.
1.2. Phương thức 2 (xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021):
- Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu là 65%/tổng chỉ tiêu;
- Đối tượng: dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi tốt nghiệp
THPT năm 2021 phù hợp với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
- Phương thức này được thực hiện theo quy định và kế hoạch chung của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. Tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu (dự kiến) và tỷ lệ xét tuyển của từng ngành
theo từng tổ hợp
Ngành đào tạo Mã Chỉ tiêu Tỷ lệ
Stt Tổ hợp xét tuyển/ Mã tổ hợp
trình độ đại học ngành (dự kiến) (dự kiến)
Toán, Lý, Hoá: A00 20,0%
Toán, Lý, tiếng Anh: A01 25,0%
Văn, Sử, Địa: C00 15,0%
1. Luật 7380101 1.430
Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01:
tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, 40,0%
D06: tiếng Nhật)
Toán, Lý, tiếng Anh: A01 20,0%
Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01:
tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, 40,0%
D06: tiếng Nhật)
Luật Thương mại Văn, Giáo dục công dân, Ngoại
2. 7380109 120
quốc tế ngữ (D66: tiếng Anh, D69: tiếng 20,0%
Nhật, D70: tiếng Pháp)
Toán, Giáo dục công dân, Ngoại
ngữ (D84: tiếng Anh, D87: tiếng 20,0%
Pháp, D88: tiếng Nhật)
Toán, Lý, Hoá: A00 20,0%
Toán, Lý, tiếng Anh: A01 20,0%
Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01:
Quản trị kinh tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, 40,0%
3. 7340101 150
doanh D06: tiếng Nhật)
Toán, Giáo dục công dân, Ngoại
ngữ (D84: tiếng Anh, D87: tiếng 20,0%
Pháp, D88: tiếng Nhật)
Toán, Lý, Hoá: A00 20,0%
Toán, Lý, tiếng Anh: A01 20,0%
Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01:
tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, 40,0%
4. Quản trị - Luật 7340102 300
D06: tiếng Nhật)
Toán, Giáo dục công dân, Ngoại
ngữ (D84: tiếng Anh, D87: tiếng 20,0%
Pháp, D88: tiếng Nhật)
Văn, Toán, tiếng Anh: D01 70,0%
Văn, Lịch sử , tiếng Anh: D14 10,0%
Văn, Giáo dục công dân, tiếng
5. Ngôn ngữ Anh 7220201 100 10,0%
Anh: D66
Toán, Giáo dục công dân, tiếng
10,0%
Anh: D84
------------
Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:
Địa chỉ: Phòng B105B, Trung tâm Tư vấn Tuyển Sinh Trường Đại học Luật TP HCM, Số
2 Nguyễn Tất Thành, Phường 12, Quận 4, TP. HCM.
Website: ts.hcmulaw.edu.vn
Fanpage:
https://www.facebook.com/tuyensinhdhluattphcm/
Hotline: 1900.5555.14
Zalo: 0879.555.514
Email: [email protected]
Phương án tuyển sinh Đại học Luật TP HCM năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Tp. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Luật tp. Hồ Chí Minh
Ký hiệu: LPS
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 02 Nguyễn Tất Thành, Phường 12
Điện thoại: (84.8) 39400 989
Website: www.hcmulaw.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017; được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
a) Phương thức tuyển sinh: xét tuyển kết hợp với kiểm tra đánh giá năng lực, dựa vào 3 tiêu chí: điểm học bạ (chiếm tỷ trọng 10% điểm trúng tuyển), điểm trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 (chiếm tỷ trọng 60% điểm trúng tuyển) và điểm của bài kiểm tra đánh giá năng lực (chiếm tỷ trọng 30% điểm trúng tuyển);
b) Quy trình tuyển sinh, gồm 2 bước:
Bước 1: xét tuyển sơ bộ
- Căn cứ số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ xét điểm trung bình ở 6 học kỳ THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, gọi tắt là điểm học bạ (tiêu chí 1: chiếm tỷ trọng 10% điểm trúng tuyển) và điểm thi THPT quốc gia năm 2021 (tiêu chí 2: chiếm tỷ trọng 60% điểm trúng tuyển) từ cao xuống thấp để xác định những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sơ bộ;
- Số lượng thí sinh được xét đạt yêu cầu xét tuyển sơ bộ không quá 300% so với chỉ tiêu dự kiến được phân bổ theo ngành và tổ hợp xét tuyển được quy định tại mục 2.4 và 2.6;
- Ngoài các tổ hợp xét tuyển truyền thống, từ năm 2017, Nhà trường có bổ sung 3 tổ hợp môn mới, đó là:
+ Văn, Sử và Ngoại ngữ (D14: tiếng Anh): xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh;
+ Văn, Giáo dục công dân và Ngoại ngữ (D66: tiếng Anh, D69: tiếng Nhật, D70: tiếng Pháp): xét tuyển ngành Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh (chỉ xét tuyển D66);
+ Toán, Giáo dục công dân và Ngoại ngữ (D84: tiếng Anh, D87: tiếng Pháp, D88: tiếng Nhật): xét tuyển ngành Luật Thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh và ngành Ngôn ngữ Anh (chỉ xét tuyển D84).
Bước 2: xét trúng tuyển
- Chỉ những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sơ bộ mới được Trường thông báo tham gia làm bài kiểm tra đánh giá năng lực (tiêu chí 3). Bài kiểm tra này chiếm tỷ trọng 30% điểm trúng tuyển vào Trường;
- Trường xác định điểm trúng tuyển theo từng ngành và theo từng Tổ hợp môn xét tuyển được quy định tại mục 2.4 và 2.6;
- Diện trúng tuyển: thí sinh có đầy đủ các điều kiện sau đây thì thuộc diện trúng tuyển:
+ Có đủ điểm của 3 tiêu chí xét tuyển nêu trên;
+ Có kết quả điểm của 3 tiêu chí này nằm trong chỉ tiêu được quy định tại mục 2.6;
+ Có điểm của từng môn của 3 tiêu chí không bị điểm liệt theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm trúng tuyển được xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, căn cứ vào 3 tiêu chí:
+ Điểm học bạ (xét 6 học kỳ THPT của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển);
+ Điểm thi THPT quốc gia năm 2021 của 3 môn thuộc tổ hợp đã đăng ký ở tiêu chí 1;
+ Điểm của bài kiểm tra đánh giá năng lực năm 2021, do Nhà trường tổ chức.
Một số lưu ý:
- Mức điểm xét tuyển sơ bộ và điểm trúng tuyển khi công bố là dành cho học sinh phổ thông thuộc KV3;
- Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy năm) điểm;
- Kết quả thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sơ bộ và kết quả thí sinh trúng tuyển sẽ được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Trường (mục 1.1.) và của các phương tiện truyền thông đại chúng; Và được Trường cập nhật lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách thí sinh đã xác nhận nhập học.
c) Cấu trúc đề kiểm tra đánh giá năng lực
- Đề kiểm tra năng lực bao gồm 4 nhóm kiến thức:
+ Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt;
+ Kiến thức xã hội tổng hợp (gồm kiến thức phổ quát về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, gia đình, giới tính, lịch sử, địa lý, nông thôn; quan niệm của thí sinh về công bằng xã hội, quyền con người; đạo đức công dân);
+ Kiến thức về pháp luật;
+ Tư duy lôgic và khả năng lập luận.
- Thang điểm của bài kiểm tra đánh giá năng lực: theo thang điểm 30.
- Để làm bài kiểm tra năng lực, thí sinh không cần phải học thêm bất cứ môn học nào. Những kiến thức được sử dụng khi làm bài được thí sinh tích lũy trong quá trình trưởng thành của mình.
d) Cách thức đăng ký xét tuyển
- Hình thức: Trực tuyến (online);
- Các bước đăng ký:
+ Đăng ký tài khoản (để nhận Tên đăng nhập và Mật khẩu):
* Địa chỉ kê khai: thí sinh vào địa chỉ: www.ts.hcmulaw.edu.vn, chọn khai thông tin, sau đó chọn Đăng nhập;
* Thông tin bắt buộc phải kê khai (cung cấp): họ tên, số điện thoại di động của một trong các nhà mạng đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và địa chỉ email;
* Lưu ý:
○ Mỗi số điện thoại di động chỉ được dùng để đăng ký duy nhất cho một tài khoản đăng nhập;
○ Trường hợp thí sinh chưa có địa chỉ email sẽ được Nhà trường tạo tài khoản với tên đăng nhập là “số chứng minh nhân dân” hoặc “số căn cước công dân” của thí sinh và tên miền là “hcmulaw.edu.vn”. Ví dụ: [email protected].
+ Đăng ký xét tuyển:
* Chỉ có một hình thức duy nhất, đó là đăng ký trực tuyến (online);
* Thông qua số điện thoại di động đã khai báo (cung cấp), thí sinh sẽ nhận được tài khoản gồm: và qua tin nhắn SMS.
* Cách thức đăng ký trực tuyến (online):
- Tại địa chỉ: ts.hcmulaw.edu.vn thí sinh chọn Đăng ký xét tuyển sơ bộ, sau đó chọn Đăng nhập;
- Nhập tên đăng nhập và mật khẩu đã nhận được qua tin nhắn SMS, nhập mã xác thực và cuối cùng bấm vào nút đăng nhập;
- Sau khi đăng nhập thành công, Hệ thống sẽ mở ra cho thí sinh một biểu mẫu (form) để đăng ký xét tuyển;
- Thí sinh phải điền đầy đủ thông tin ở các ô có đánh dấu *. Nếu thiếu thông tin ở bất kỳ ô nào có đánh dấu * thì việc đăng ký xét tuyển được xác định là chưa hoàn tất;
- Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết vào Phiếu đăng ký xét tuyển, thí sinh bấm vào ô “Tôi xin chịu mọi trách nhiệm và hậu quả do việc điền thông tin sai theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định tuyển sinh của Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh”, sau đó bấm vào nút “Lưu”.
+ Để hoàn tất quá trình đăng ký xét tuyển, sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2021, từ ngày 11/7/2018 đến ngày 13/7/2018 thí sinh dùng và đã được Nhà trường cung cấp để điền kết quả thi THPT quốc gia của 3 môn thuộc Tổ hợp đã đăng ký xét tuyển.
e) Trách nhiệm của thí sinh: Thí sinh phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký xét tuyển. Nhà trường sẽ từ chối tiếp nhận nhập học hoặc buộc thôi học (khi thí sinh đã nhập học) nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin đăng ký xét tuyển với hồ sơ gốc.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: thực hiện theo quy chế tuyển sinh, các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh năm 2021 của Nhà trường.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Lưu ý: Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi năm 2017 được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không;
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: không.
7. Tổ chức tuyển sinh
a) Lịch tuyển sinh:
- Đăng ký xét tuyển (theo hệ thống của Sở Giáo dục và Đào tạo và trên trang thông tin điện tử của Nhà trường): từ ngày 01/4/2018 đến ngày 13/7/2018:
+ Kê khai thông tin: từ ngày 01/4/2018 đến ngày 20/4/2018;
+ Cập nhật điểm học bạ: từ ngày 15/5/2018 đến ngày 30/6/2018;
+ Cập nhật điểm thi THPT quốc gia năm 2021: từ ngày 11/7/2018 đến ngày 13/7/2018.
- Công bố kết quả xét tuyển sơ bộ và số báo danh của những thí sinh đủ điều kiện tham gia làm bài kiểm tra năng lực: ngày 15/7/2018 (trên website của Trường và thông qua tin nhắn SMS hoặc tài khoản đăng nhập đã cấp cho thí sinh);
- Tổ chức kiểm tra năng lực:
+ Ngày kiểm tra: buổi sáng ngày 19/7/2018 (Thứ Năm);
+ Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm trên giấy;
+ Thời gian làm bài kiểm tra: 75 phút;
+ Số lượng câu hỏi kiểm tra: 100 câu.
- Công bố kết quả kiểm tra đánh giá năng lực, điểm xét tuyển (chính thức) và danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển: dự kiến ngày 22/7/2018.
- Một số lưu ý sau khi Nhà trường công bố điểm xét tuyển (chính thức) và danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển:
+ Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển một lần theo phương thức trực tuyến (từ ngày 19/7/2018 đến 17g00' ngày 26/7/2018) hoặc bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (từ ngày 19/7/2018 đến 17g00' ngày 28/7/2018). Như vậy, sau khi Nhà trường công bố điểm xét tuyển (chính thức) và danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển, những thí sinh không trúng tuyển hoặc thí sinh có tên trong danh sách dự kiến trúng tuyển nhưng không còn nguyện vọng học tại Trường thì vẫn còn thời gian (còn 4,0 ngày theo phương thức trực tuyến và 6,0 ngày theo phương thức ghi Phiếu) để điều chỉnh nguyện vọng theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Điểm xét tuyển vào Trường bao gồm 3 tiêu chí được quy định tại mục 2.3 nêu trên. Do đó, những thí sinh không tham dự kiểm tra đánh giá năng lực thì trong thời gian cho phép điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh không được chọn một trong các ngành của Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh để đăng ký xét tuyển.
- Xác nhận nhập học: từ ngày 22/7/2018 đến ngày 26/7/2018, thí sinh trúng tuyển phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 (có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thi và đóng dấu đỏ của Sở Giáo dục và Đào tạo) cho Nhà trường thông qua đường bưu điện (theo hình thức chuyển phát nhanh, dịch vụ chuyển phát ưu tiên) hoặc trực tiếp tại Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi để xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
b) Hình thức nhận đăng ký xét tuyển/ thi tuyển: chỉ có một hình thức duy nhất, đó là đăng ký trực tuyến (online).
c) Các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển:
- Thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thí sinh thực hiện việc đăng ký xét tuyển tại địa chỉ: “ts.hcmulaw.edu.vn” theo đúng thời hạn do Nhà trường quy định (chậm nhất là 17g00' ngày 13/7/2018 thí sinh phải kê khai đầy đủ thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống dữ liệu của Nhà trường thì mới có tên trong danh sách xét tuyển sơ bộ).
8. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Lệ phí xét tuyển
Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): mức học phí đối với sinh viên đại học hệ chính quy được thu theo quy định tại Quyết định số 521/QĐ-TTg ngày 18/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. Theo đó, học phí năm học 2019-2019 và những năm tiếp theo dự kiến được thu như sau:
- Năm học 2019-2019: 17.000.000đ/ sinh viên/ năm học;
- Năm học 2019-2020: 17.500.000đ/ sinh viên/ năm học;
- Năm học 2020-2021: 18.000.000đ/ sinh viên/ năm học.
Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM
Phương án tuyển sinh Đại học Luật TP HCM năm 2022
Tổng chỉ tiêu: 2.100
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Đề án tuyển sinh năm 2022
Tải về đề án tuyển sinh năm 2022 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
HỆ CHÍNH QUY NĂM 2022
Địa chỉ : 02 Nguyễn Tất Thành, P13, Q4, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 1900.555514 hoặc 028.3940.0989 - Ext 220, 221
Website : www.ts.hcmulaw.edu.vn
Email: : [email protected]
Facebook : https://www.facebook.com/tuyensinhdhluattphcm
1. Thông tin tuyển sinh nă m 2022
1.1. Mã trường: LPS
1.2. Ngành, mã ngành, tổ hợp các môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022
Mã Chỉ tiêu
Stt Ngành Các tổ hợp môn xét tuyển
ngành (dự kiến)
Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Anh
1. 7220201 D , D D D 100
văn pháp lý) 1 14, 66, 84
2. Quản trị kinh doanh 7340101 A, A , D ,D 150
1 1,3,6 84,87,88
3. Quản trị - Luật 7340102 A, A , D , D 300
1 1,3,6 84,87,88
4. Luật 7380101 A, A , C, D 1.430
1 1,3,6
5. Luật Thương mại quốc tế 7380109 A , D , D ,D 120
1 1,3,6 66,69,70 84,87,88
Tổng: 2.100
* Ghi chú: Tổ hợp các môn xét tuyển, gồm:
- Khối A: Toán, Lý, Hóa;
- Khối A : Toán, Lý, tiếng Anh;
1
- Khối C: Văn, Sử, Địa;
- Khối D: Văn, Toán, Ngoại ngữ (D : tiếng Anh, D : tiếng Pháp; D : tiếng Nhật).
1 3 6
- D : Văn, Sử, tiếng Anh;
14
- D : Văn, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ (D : tiếng Anh, D : tiếng Nhật; D :
66,69,70 66 69 70
tiếng Pháp);
- D : Toán, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ (D : tiếng Anh, D : tiếng Pháp; D :
84,87,88 84 87 88
tiếng Nhật).
2. Dự kiến phương thức tuyển sinh: có 2 phương thức:
2.1. Phương thức 1 (xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng): tối đa 35%/ tổng chỉ
tiêu, cho 3 đối tượng:
a) Đối tượng 1 (xét tuyển thẳng):
- Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt
nghiệp năm 2022. Cụ thể như sau:
+ Môn Văn, Toán và tiếng Anh: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị
kinh doanh, ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh;
+ Môn tiếng Nhật và tiếng Pháp: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị
kinh doanh, ngành Luật và ngành Luật Thương mại quốc tế;
+ Môn Lý: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật
và ngành Luật Thương mại quốc tế;
1
+ Môn Hóa: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành
Luật;
+ Môn Sử: đối với ngành Luật và ngành Ngôn ngữ Anh;
+ Môn Địa: đối với ngành Luật.
b) Đối tượng 2 (ưu tiên xét tuyển thẳng):
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng
Nhật;
- Thí sinh có kết quả thi SAT của Mỹ (Scholastic Assessment Test).
Những chứng chỉ này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày
30/6/2022.
- Điều kiện:
+ Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;
+ Thứ hai, trình độ ngoại ngữ quốc tế/ hoặc có kết quả thi SAT phải đạt như sau:
▪ Đối với tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên (do British Council
(BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp); hoặc TOEFL iBT đạt điểm từ 65
trở lên (do Educational Testing Service (ETS) cấp);
▪ Đối với tiếng Pháp: chứng chỉ DELF đạt từ trình độ B1 trở lên (do Trung
tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) cấp);
hoặc chứng chỉ TCF đạt điểm từ 300 trở lên/ kỹ năng (do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm
quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) cấp);
▪ Đối với tiếng Nhật: chứng chỉ JLPT đạt từ trình độ N3 trở lên (do Quỹ
Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) cấp, trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật);
▪ Đối với bài thi SAT của Mỹ: đạt điểm từ 1.100/1.600 trở lên.
+ Thứ ba, phải có điểm trung bình của 5 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp
11 và học kỳ 1 năm Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ
21,0 trở lên (Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập
phân);
+ Thứ tư (tiêu chí phụ), khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện nêu trên nhiều hơn so
với chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng, Nhà trường sẽ xét tiêu chí phụ theo thứ
tự ưu tiên:
▪ Điểm của Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi SAT;
▪ Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của 03 môn thuộc Tổ hợp xét tuyển
(Được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân);
▪ Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc Tổ hợp xét
tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.
c) Đối tượng 3 (ưu tiên xét tuyển thẳng):
- Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu;
- Thí sinh học tại các trường THPT thuộc nhóm trường có điểm trung bình thi
THPT quốc gia cao nhất theo Danh sách “Các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển
thẳng năm 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh”.
- Điều kiện:
+ Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;
+ Thứ hai, thí sinh phải có kết quả học tập của từng năm Lớp 10, 11 và 12 đạt
từ loại giỏi trở lên;
2
+ Thứ ba, phải có điểm trung bình của 5 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp 11
và học kỳ 1 năm Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 24,0
trở lên (Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân).
+ Thứ tư (tiêu chí phụ), khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện nêu trên nhiều hơn so
với chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng, Nhà trường sẽ xét tiêu chí phụ theo thứ
tự ưu tiên:
▪ Điểm trung bình cộng của 3 năm Lớp 10, 11 và 12 (Được làm tròn đến 01
(một) chữ số thập phân);
▪ Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc Tổ hợp xét
tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.
d) Lưu ý: Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa hết chỉ tiêu thì số chỉ tiêu
còn lại sẽ được chuyển sang phương thức “xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm
2022”.
2.2. Phương thức 2 (xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022):
- Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu là 65%/tổng chỉ tiêu;
- Đối tượng: dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT
năm 2022 phù hợp với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
- Phương thức này được thực hiện theo quy định và kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Điểm chuẩn (tham khảo)
3.1. Năm 2020
Điểm trúng tuyển
Stt Ngành
A00 A01 C00 D D14 D D
01,03,06 66,69,70 84,87,88
1. Luật 24,0 22,5 27,0 22,75 - - -
2. Luật Thương mại quốc tế - 26,25 - 26,25 - 26,5 26,5
3. Quản trị - Luật 25,0 24,5 - 24,5 - - 24,5
4. Quản trị kinh doanh 24,5 23,25 - 23,5 - - 24,0
5. Ngôn ngữ Anh - - - D : 23,25 23,5 D : 25,0 D : 24,0
01 66 84
3.2. Năm 2021
Điểm trúng tuyển
Stt Ngành
A00 A01 C00 D D14 D D
01,03,06 66,69,70 84,87,88
D : 24,75;
1. Luật 24,5 24,5 27,5 01 - - -
D : 24,5;
03,06
D : 28,5; D : 28,5;
2. Luật Thương mại quốc tế - 26,5 - 26,5 - 66 84
D : 26,5; D : 26,5;
69,70 87,88
D : 25,25; D : 27,75;
3. Quản trị - Luật 25,5 25,5 - 01 - - 84
D : 24,5; D : 25,0;
03,06 87,88
D : 25,0; D : 26,75;
4. Quản trị kinh doanh 25,25 25,25 - 01 - - 84
D : 24,5; D : 24,5;
03,06 87,88
5. Ngôn ngữ Anh - - - D : 25,0 26,0 D : 27,5 D : 27,5
01 66 84
HIỆU TRƯỞNG
3