Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM
Liên hệ
Địa chỉ | Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3 |
Điện thoại | |
Website | https://tuyensinh.ueh.edu.vn/ |
[email protected] |
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ
MINH (MÃ TRƯỜNG: KSA)
I. Các thông tin tuyển sinh năm 2021
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học bao gồm Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử
nhân Chất lượng cao (CNCLC) và Chương trình Cử nhân tài năng (CNTN).
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh các đối tượng sau
đây theo từng phương thức
- Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
- Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
- Đối tượng 3: Thí sinh là học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Đối tượng 4: Thí sinh có quá trình học tập theo tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng
ký xét tuyển từ 6.50 trở lên tính cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình
THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
- Đối tượng 5: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức
đợt 1 năm 2021, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối tượng 6: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, trong đó có kết quả các bài
thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định
của Bộ GD&ĐT.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh: Năm 2021, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Mã trường
KSA) có 6 phương thức tuyển sinh.
1.3.1. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (chỉ tiêu 1% bao gồm
Chương trình Chuẩn, CNCLC và CNTN)
Theo quy định tại các Điểm a, b, c, e, g, h, i Khoản 2 Điều 7 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại
học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành, cụ thể nội dung các Điểm
như sau:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt
nghiệp THPT;
b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, nhưng ngay năm đó có
lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành
nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài
hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu,
nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem
xét nhận vào học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ
3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì Trường Đại học Kinh
tế TP. Hồ Chí Minh xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào
học chính thức;
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong
đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển
thẳng vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội
dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc
thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm
tốt nghiệp THPT;
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất,
nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng
vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề
tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ căn cứ vào kết quả
học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem
xét, quyết định cho vào học;
h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học, cao đẳng
Việt Nam: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh
(bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số
30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập
tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện
nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp
hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và
Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người
dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo
biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (gọi chung diện 30a); Điều kiện nộp đơn xét tuyển
thẳng vào trường: Kết quả học sinh Giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Những thí
sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương
trình bổ sung kiến thức do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy định.
1.3.2. Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có
chứng chỉ quốc tế.
Chương trình Chuẩn, chương trình Cử Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng
nhân Chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh)
Chỉ tiêu 1% chỉ tiêu theo ngành 1% chỉ tiêu theo ngành
A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:
1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:
- Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;
- Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge
International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C
đến A.
- Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương
mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.
2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ
Điều kiện sau:
đăng ký
xét tuyển - Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.
- Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.
- Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.
- Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.
B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài:
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo Thông tư số
30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 về Quy chế quản lý người nước ngoài
học tập tại Việt Nam
Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét
tuyển.
Cách xét Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài, THPT
tuyển nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế.
1.3.3. Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
chương trình Cử nhân Chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Chỉ tiêu 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành
Điều kiện
Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình
đăng ký xét
THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021.
tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt
buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:
Cách xét
tuyển - Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp
12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).
- Tiêu chí không bắt buộc:
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét
tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Phụ
lục III: Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh,
cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh,
Ngữ văn, Tin học.
+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Phụ lục IV: Danh sách các trường THPT
chuyên, năng khiếu)
Lưu ý: Xếp loại học lực căn cứ Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học
phổ thông hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bảng 1A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với
chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Chứng chỉ tiếng Trường THPT
Điểm quy đổi xét tuyển theo ĐTB Anh Giải thưởng kỳ thi Chuyên/năng
học lực năm lớp 10, 11, HK1-lớp quốc tế chọn HSG THPT cấp khiếu
12 IELTS Tỉnh/TP
Lớp
(Academic)
ĐQĐ
ĐTB ĐQĐ ĐQĐ
HK1- 6.0 6.5 7.0 7.5 8(+) Ba Nhì Nhất 10 11 12
học lực Lớp 10 Lớp 11
Lớp 12
8.00 -
17 17 12
8.49
8.50 -
18 18 13
Điểm quy 8.99
12 14 16 18 20 10 15 20 2 2 1
đổi (ĐQĐ) 9.00 -
19 19 14
9.49
9.50 -
20 20 15
10.0
Lưu ý: Điểm trung bình học lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Bảng 1B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với
chương trình Cử nhân tài năng
Chứng chỉ tiếng Trường THPT
Điểm quy đổi xét tuyển theo ĐTB Anh Giải thưởng kỳ thi Chuyên/năng
học lực năm lớp 10, 11, HK1-lớp quốc tế chọn HSG THPT cấp khiếu
12 IELTS Tỉnh/TP
Lớp
(Academic)
ĐTB ĐQĐ ĐQĐ
ĐQĐ
6.0 6.5 7.0 7.5 8(+) Ba Nhì Nhất 10 11 12
học lực Lớp 10 Lớp 11
HK1-
Lớp 12
8.00 -
17 17 12
8.49
8.50 -
18 18 13
Điểm quy 8.99
21 22 23 24 25 3 4 5 6 6 3
đổi (ĐQĐ) 9.00 -
19 19 14
9.49
9.50 -
20 20 15
10.0
Lưu ý: Điểm trung bình học lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
1.3.4. Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
chương trình Cử nhân chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Chỉ tiêu 30% đến 40% chỉ tiêu theo ngành 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành
Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ
6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo
hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa
Điều kiện
điều kiện:
đăng ký xét
tuyển
+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50
+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50
+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc
và 03 tiêu chí không bắt buộc:
- Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10,
lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ
hợp môn).
- Tiêu chí không bắt buộc:
Cách xét
tuyển
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét
tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Phụ lục
III: Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp
thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn,
Tin học.
+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Phụ lục IV: Danh sách các trường THPT
chuyên, năng khiếu)
Lưu ý: Không sử dụng tổ hợp D96, V00 trong Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ
hợp môn.
Bảng 2A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ
hợp môn đối với chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Điểm quy đổi xét tuyển theo trung Giải thưởng kỳ thi Trường THPT
Chứng chỉ tiếng
bình tổ hợp môn đăng ký năm lớp chọn HSG THPT Chuyên/năng
Anh quốc tế
10, 11 và HK1-lớp 12 cấp Tỉnh/TP khiếu
ĐQĐ IELTS (Academic) Lớp
ĐQĐ ĐQĐ
Điểm trung bình HK1-
Ba Nhì Nhất
theo tổ hợp môn Lớp Lớp 6.0 6.5 7.0 7.5 8(+) 10 11 12
10 11 Lớp
12
6.50 - 6.99 14 14 9
7.00 - 7.49 15 15 10
Điểm quy 7.50 - 7.99 16 16 11
đổi 8.00 - 8.49 17 17 12 12 14 16 18 20 10 15 20 2 2 1
(ĐQĐ) 8.50 - 8.99 18 18 13
9.00 - 9.49 19 19 14
9.50 - 10.00 20 20 15
Lưu ý: Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân
Bảng 2B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ
hợp môn đối với chương trình Cử nhân tài năng
Điểm quy đổi xét tuyển theo trung Giải thưởng kỳ thi Trường THPT
Chứng chỉ tiếng
bình tổ hợp môn đăng ký năm lớp 10, chọn HSG cấp Chuyên/năng
Anh quốc tế
11 và HK1-lớp 12 Tỉnh/TP khiếu
ĐQĐ IELTS (Academic) Lớp
ĐQĐ ĐQĐ
Điểm trung bình HK1-
Ba Nhì Nhất
theo tổ hợp môn Lớp Lớp 6.0 6.5 7.0 7.5 8(+) 10 11 12
10 11 Lớp
12
6.50 - 6.99 14 14 9
7.00 - 7.49 15 15 10
Điểm quy 7.50 - 7.99 16 16 11
đổi 8.00 - 8.49 17 17 12 21 22 23 24 25 3 4 5 6 6 3
(ĐQĐ) 8.50 - 8.99 18 18 13
9.00 - 9.49 19 19 14
9.50 - 10.00 20 20 15
Lưu ý: Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
1.3.5. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Chỉ tiêu 10% chỉ tiêu theo ngành
Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1
Điều kiện
năm 2021 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT
Cách xét Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định
tuyển của Đại học Quốc gia TP.HCM)
1.3.6. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
chương trình Cử nhân Chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Chỉ
Chỉ tiêu còn lại Chỉ tiêu còn lại
tiêu
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT, tham gia kỳ thi tốt
Điều
nghiệp THPT năm 2021, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của
kiện
UEH.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
1.4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển
đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự
chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh
và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật
Ngày tháng năm ban hành văn Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ
Mã Số quyết định mở ngành hoặc
TT Tên ngành bản cho phép mở ngành (gần quan có thẩm quyền cho
ngành chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
nhất) phép
1 Kinh tế 7310101 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ
2 Kinh tế đầu tư 7310104 511/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 09/03/2021 Trường tự chủ QĐ
3 Bất động sản 7340116 512/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 09/03/2021 Trường tự chủ QĐ
4 Quản trị nhân lực 7340404 508/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 09/03/2021 Trường tự chủ QĐ
Kinh doanh nông
5 7620114 510/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 09/03/2021 Trường tự chủ QĐ
nghiệp
6 Quản trị kinh doanh 7340101 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ
7 Kinh doanh quốc tế 7340120 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ
Logistics và quản lý
8 7510605 391/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/02/2019 Trường tự chủ QĐ
chuỗi cung ứng
9 Marketing 7340115 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ
Kinh doanh thương
10 7340121 890/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 06/04/2015 Trường tự chủ QĐ
mại
11 Tài chính - Ngân hàng 7340201 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ
12 Bảo hiểm 7340204 742/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 03/08/2020 Trường tự chủ QĐ
13 Tài chính quốc tế 7340206 1429/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 30/05/2017 Trường tự chủ QĐ
14 Kế toán 7340301 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ
15 Kiểm toán 7340302 513/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 09/03/2021 Trường tự chủ QĐ
Hệ thống thông tin
16 7340405 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ
quản lý
17 Thương mại điện tử 7340122 515/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 09/03/2021 Trường tự chủ QĐ
18 Khoa học dữ liệu 7480109 743/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 03/08/2020 Trường tự chủ QĐ
Ngày tháng năm ban hành văn Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ
Mã Số quyết định mở ngành hoặc
TT Tên ngành bản cho phép mở ngành (gần quan có thẩm quyền cho
ngành chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
nhất) phép
19 Luật kinh tế 7380107 516/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 09/03/2021 Trường tự chủ QĐ
20 Luật 7380101 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ
Quản trị dịch vụ du
21 7810103 891/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 06/04/2015 Trường tự chủ QĐ
lịch và lữ hành
22 Quản trị khách sạn 7810201 1277/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 07/04/2017 Trường tự chủ QĐ
23 Ngôn ngữ Anh 7220201 4041/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 09/12/2014 Trường tự chủ QĐ
24 Kỹ thuật phần mềm 7480103 606/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường tự chủ QĐ
25 Toán kinh tế 7310108 607/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường tự chủ QĐ
26 Thống kê kinh tế 7310107 608/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường tự chủ QĐ
27 Quản lý công 7340403 609/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường tự chủ QĐ
28 Kiến trúc đô thị 7580104 509/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 09/03/2021 Trường tự chủ QĐ
29 Quản lý bệnh viện 7720802 514/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 09/03/2021 Trường tự chủ QĐ
30 Kinh tế chính trị 9310102 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
31 Kinh tế phát triển 9310105 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
32 Quản trị nhân lực 9340404 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
33 Tài chính - Ngân hàng 9340201 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
34 Quản lý kinh tế 9340410 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
35 Quản trị kinh doanh 9340101 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
Kinh doanh thương
36 9340121 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
mại
37 Kế toán 9340301 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
Lí thuyết xác suất và
38 9460106 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
thống kê toán học
39 Thống kê 9460201 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
40 Kinh tế nông nghiệp 9620115 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
41 Quản lý công nghiệp 9510601 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
42 Luật kinh tế 9380107 4007/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 17/11/2016 Trường tự chủ QĐ
43 Kinh tế học 8310101 3976/QĐ-BGDĐT 26/09/2012 Bộ GD&ĐT
44 Kinh tế chính trị 8310102 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
45 Kinh tế phát triển 8310105 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
46 Tài chính - Ngân hàng 8340201 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
47 Quản trị kinh doanh 8340101 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 14/07/2017 Trường tự chủ QĐ
48 Quản trị kinh doanh 8340101 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
Kinh doanh thương
49 8340121 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
mại
50 Kế toán 8340301 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
51 Chính sách công 8340402 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
52 Luật kinh tế 8380107 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
53 Quản lý công 8340403 590/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 22/03/2017 Trường tự chủ QĐ
54 Quản lý công 8340403 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
55 Thống kê kinh tế 8310107 2449/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 09/07/2015 Trường tự chủ QĐ
56 Toán ứng dụng 8460112 457/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 22/02/2016 Trường tự chủ QĐ
Hệ thống thông tin
57 8340405 2593/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 23/08/2018 Trường tự chủ QĐ
quản lý
58 Quản trị nhân lực 8340404 3976/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 26/09/2012 Trường tự chủ QĐ
59 Quản lý công nghiệp 8510601 3976/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 26/09/2012 Trường tự chủ QĐ
46 Kinh tế nông nghiệp 8620115 3976/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 26/09/2012 Trường tự chủ QĐ
Ngày tháng năm ban hành văn Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ
Mã Số quyết định mở ngành hoặc
TT Tên ngành bản cho phép mở ngành (gần quan có thẩm quyền cho
ngành chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
nhất) phép
61 Quản lý kinh tế 8340410 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/10/2015 Trường tự chủ QĐ
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng
phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:
- Tùy theo tình hình thực tế tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ điều chỉnh
chỉ tiêu giữa các phương thức cho phù hợp quy mô tuyển sinh.
Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu (Dự kiến)
xét tuyển 1 xét tuyển 2
Theo xét
Trình độ Theo phương Tổ hợp Môn Tổ hợp
STT Mã ngành Ngành học KQ thi
đào tạo thức khác môn chính môn
THPT
1 Đại học 7310101 Ngành Kinh tế 20 80 A00 A01
2 Đại học 7310104 Ngành Kinh tế đầu tư 40 160 A00 A01
3 Đại học 7340116 Ngành Bất động sản 20 80 A00 A01
4 Đại học 7340404 Ngành Quản trị nhân lực 20 80 A00 A01
5 Đại học 7620114 Ngành Kinh doanh nông nghiệp 10 40 A00 A01
6 Đại học 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh 140 560 A00 A01
7 Đại học 7340120 Ngành Kinh doanh quốc tế 90 360 A00 A01
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi
8 Đại học 7510605 20 80 A00 A01
cung ứng
9 Đại học 7340121 Ngành Kinh doanh thương mại 40 160 A00 A01
10 Đại học 7340115 Ngành Marketing 40 160 A00 A01
11 Đại học 7340201 Ngành Tài chính - Ngân hàng 190 760 A00 A01
12 Đại học 7340204 Ngành Bảo hiểm 10 40 A00 A01
13 Đại học 7340206 Ngành Tài chính quốc tế 20 80 A00 A01
14 Đại học 7340301 Ngành Kế toán 130 520 A00 A01
15 Đại học 7340302 Ngành Kiểm toán 30 120 A00 A01
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và
16 Đại học 7810103 30 120 A00 A01
lữ hành
17 Đại học 7810201 Ngành Quản trị khách sạn 30 120 A00 A01
18 Đại học 7310108 Ngành Toán kinh tế 20 80 A00 A01
19 Đại học 7310107 Ngành Thống kê kinh tế 10 40 A00 A01
20 Đại học 7340405 Ngành Hệ thống thông tin quản lý 20 80 A00 A01
21 Đại học 7340122 Ngành Thương mại điện tử 20 80 A00 A01
22 Đại học 7480109 Ngành Khoa học dữ liệu 10 40 A00 A01
23 Đại học 7480103 Ngành Kỹ thuật phần mềm 10 40 A00 A01
24 Đại học 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh 30 120 D01 D96
25 Đại học 7380107 Ngành Luật kinh tế 30 120 A00 A01
26 Đại học 7380101 Ngành Luật 10 40 A00 A01
27 Đại học 7340403 Ngành Quản lý công 10 40 A00 A01
28 Đại học 7580104 Ngành Kiến trúc đô thị 10 40 A00 A01
29 Đại học 7720802 Ngành Quản lý bệnh viện 10 40 A00 A01
Ngành Quản trị kinh doanh
30 Đại học 7340101_01 20 80 A00 A01
(Chương trình Cử nhân tài năng)
Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu (Dự kiến)
xét tuyển 1 xét tuyển 2
Theo xét
Trình độ Theo phương Tổ hợp Môn Tổ hợp
STT Mã ngành Ngành học KQ thi
đào tạo thức khác môn chính môn
THPT
Ngành Kinh doanh quốc tế
31 Đại học 7340120_01 20 80 A00 A01
(Chương trình Cử nhân tài năng)
Ngành Marketing
32 Đại học 7340115_01 20 80 A00 A01
(Chương trình Cử nhân tài năng)
Ngành Tài chính - Ngân hàng
33 Đại học 7340201_01 (Chuyên ngành Tài chính ứng 20 80 A00 A01
dụng - Chương trình Cử nhân tài
năng)
Ngành Kế toán
34 Đại học 7340301_01 20 80 A00 A01
(Chương trình Cử nhân tài năng)
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Phương thức xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc
tế: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế thỏa điều kiện xét
tuyển của Phương thức này.
- Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học
kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm
2021.
- Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp
môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và
học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trường sẽ thông báo ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn sau khi có phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng
lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2021.
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Trường sẽ thông báo
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt
nghiệp THPT năm 2021 trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường: mã số
trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp;
các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
1.6.1. Thông tin trường
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
- Mã trường: KSA
- Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
a) Đối với chương trình Chuẩn: Sau 02 học kỳ, sinh viên (Đào tạo tại các cơ sở TP. Hồ Chí Minh)
sẽ được xét vào một trong các chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển (đối với các ngành có
nhiều chuyên ngành), căn cứ vào nguyện vọng, chỉ tiêu và kết quả học tập.
b) Thông tin ngành, chương trình mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu:
Tổng
Tổ hợp
Mã đăng ký
STT Ngành/Chương trình xét
xét tuyển chỉ
tuyển
tiêu
A00,
Ngành Kinh tế A01,
1 7310101 100
Gồm chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng, Kinh tế chính trị D01,
D07
A00,
Ngành Kinh tế đầu tư
A01,
2 Gồm Ngành Kinh tế đầu tư, Chuyên ngành Thẩm định giá và 7310104 200
D01,
Quản trị tài sản
D07
A00,
A01,
3 Ngành Bất động sản 7340116 100
D01,
D07
A00,
A01,
4 Ngành Quản trị nhân lực 7340404 100
D01,
D07
A00,
A01,
5 Ngành Kinh doanh nông nghiệp 7620114 50
D01,
D07
A00,
Ngành Quản trị kinh doanh
A01,
6 Gồm các Chuyên ngành Quản trị, Quản trị chất lượng. Quản trị 7340101 700
D01,
khởi nghiệp, Quản trị công nghệ và đổi mới sáng tạo
D07
A00,
Ngành Kinh doanh quốc tế A01,
7 7340120 450
Gồm Ngành Kinh doanh quốc tế, Chuyên ngành Ngoại thương D01,
D07
A00,
A01,
8 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 100
D01,
D07
Tổng
Tổ hợp
Mã đăng ký
STT Ngành/Chương trình xét
xét tuyển chỉ
tuyển
tiêu
A00,
A01,
9 Ngành Kinh doanh thương mại 7340121 200
D01,
D07
A00,
A01,
10 Ngành Marketing 7340115 200
D01,
D07
Ngành Tài chính - Ngân hàng
A00,
Gồm các Tài chính công, Quản lý thuế, Ngân hàng, Tài chính,
A01,
11 Thị trường chứng khoán, Đầu tư tài chính, Ngân hàng đầu tư, 7340201 950
D01,
Ngân hàng quốc tế, Thuế trong kinh doanh, Quản trị hải quan -
D07
ngoại thương, Quản trị tín dụng
A00,
A01,
12 Ngành Bảo hiểm 7340204 50
D01,
D07
A00,
Ngành Tài chính quốc tế
A01,
13 Gồm Ngành Tài chính quốc tế, Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài 7340206 100
D01,
chính
D07
A00,
Ngành Kế toán A01,
14 7340301 650
Gồm các chuyên ngành Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp D01,
D07
A00,
A01,
15 Ngành Kiểm toán 7340302 150
D01,
D07
A00,
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A01,
16 7810103 150
Gồm các chuyên ngành Quản trị lữ hành, Quản trị du thuyền D01,
D07
A00,
Ngành Quản trị khách sạn
A01,
17 Gồm các chuyên ngành Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện và 7810201 150
D01,
dịch vụ giải trí
D07
A00,
A01,
Ngành Toán kinh tế
D01,
18 Gồm các chuyên ngành Toán tài chính, Phân tích rủi ro và định 7310108 100
D07
phí bảo hiểm
Toán hệ
số 2
A00,
Ngành Thống kê kinh tế
19 7310107 A01, 50
Gồm chuyên ngành Thống kê kinh doanh
D01,
Tổng
Tổ hợp
Mã đăng ký
STT Ngành/Chương trình xét
xét tuyển chỉ
tuyển
tiêu
D07
Toán hệ
số 2
A00,
A01,
Ngành Hệ thống thông tin quản lý
D01,
20 Gồm các chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh, Hệ 7340405 100
D07
thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
Toán hệ
số 2
A00,
A01,
D01,
21 Ngành Thương mại điện tử 7340122 100
D07
Toán hệ
số 2
A00,
A01,
D01,
22 Ngành Khoa học dữ liệu 7480109 50
D07
Toán hệ
số 2
A00,
A01,
D01,
23 Ngành Kỹ thuật phần mềm 7480103 50
D07
Toán hệ
số 2
D01,
D96
Ngành Ngôn ngữ Anh
24 7220201 Tiếng 150
Gồm chuyên ngành Tiếng Anh thương mại
Anh hệ
số 2
A00,
Ngành Luật kinh tế A01,
25 7380107 150
Gồm chuyên ngành Luật kinh doanh D01,
D96
A00,
Ngành Luật A01,
26 7380101 50
Gồm chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế D01,
D96
A00,
A01,
27 Ngành Quản lý công 7340403 50
D01,
D07
Ngành Kiến trúc đô thị A00,
28 7580104 50
Gồm chuyên ngành Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh A01,
Tổng
Tổ hợp
Mã đăng ký
STT Ngành/Chương trình xét
xét tuyển chỉ
tuyển
tiêu
D01,
V00
A00,
A01,
29 Ngành Quản lý bệnh viện 7720802 50
D01,
D07
A00,
Ngành Quản trị kinh doanh A01,
30 7340101_01 100
(Chương trình Cử nhân tài năng) D01,
D07
A00,
Ngành Kinh doanh quốc tế A01,
31 7340120_01 100
(Chương trình Cử nhân tài năng) D01,
D07
A00,
Ngành Marketing A01,
32 7340115_01 100
(Chương trình Cử nhân tài năng) D01,
D07
A00,
Ngành Tài chính - Ngân hàng
A01,
33 (Chuyên ngành Tài chính ứng dụng - Chương trình Cử nhân tài 7340201_01 100
D01,
năng)
D07
A00,
Ngành Kế toán A01,
34 7340301_01 100
(Chương trình Cử nhân tài năng) D01,
D07
► Tổ hợp xét tuyển:
- Tổ hợp A00: Toán,
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
Vật lý, Hóa học.
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
- Tổ hợp A01: Toán,
Vật lý, Tiếng Anh.
- Tổ hợp V00: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ Thuật.
- Tổ hợp D01: Toán,
(Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội,
Ngữ văn, Tiếng Anh.
Trường ĐH Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường ĐH Kiến trúc
TP.HCM)
1.6.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Nguyên tắc xét tuyển chung: Các phương thức xét tuyển trong tuyển sinh đại học năm 2021
của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là độc lập, thí sinh có thể đăng ký nhiều phương
thức khác nhau.
Trường hợp thí sinh trúng tuyển nhiều phương thức: Thí sinh xác nhận nhập học theo phương
thức nào thì nhập học theo phương thức đó.
a.1) Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
a.2) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ
quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ
hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
- Đối với Chương trình Chuẩn, CNCLC: Tuyển sinh Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp
chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi;
Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết
quả thi đánh giá năng lực. Trong đó, thí sinh đăng ký tối đa 02 nguyện vọng/phương thức cho tất
cả các ngành, phải sắp xếp nguyện vọng (NV) từ cao xuống thấp (NV1 là NV cao nhất).
- Đối với Chương trình CNTN: Tuyển sinh Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình
THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức
xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn. Trong đó, thí sinh đăng ký tối đa 02 nguyện
vọng/phương thức cho tất cả các ngành, phải sắp xếp nguyện vọng từ cao xuống thấp (NV1 là
NV cao nhất).
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ thông báo hướng dẫn cụ thể trên Cổng tuyển
sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
a.3) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển theo quy
định của Bộ GD&ĐT.
b) Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC
b.1) Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
b.2) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng
chỉ quốc tế:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài, THPT nước
ngoài hay chứng chỉ quốc tế.
- Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp,
không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình
THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét
tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như
sau: Thứ tự nguyện vọng (Trong đó nguyện vọng 1 là cao nhất).
b.3) Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
- Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển học sinh
Giỏi theo thang điểm 100, cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm
theo quy định của UEH).
- Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp,
không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí
phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).
- Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định
trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như sau:
Bảng 3: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển học sinh
giỏi đối với chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC
Ưu tiên đối tượng Ưu tiên khu vực
Đối tượng Điểm ưu tiên Khu vực Điểm ưu tiên
ĐT1 đến ĐT4 6.67 KV1 2.50
ĐT5 đến ĐT7 3.33 KV2-NT 1.67
KV2 0.83
KV3 0
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Trong trường hợp nhiều
thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí
phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm
trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.
b.4) Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
- Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình
học tập theo tổ hợp môn theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có
và quy về mức điểm theo quy định của UEH).
- Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp,
không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí
phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).
- Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định
trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như Bảng 3.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp
môn: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu
tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn
Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.
b.5) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
- Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc
gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2021 theo thang điểm 1200 (theo quy định của Đại học Quốc gia
TP.HCM) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về thang điểm theo quy định
UEH).
- Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp,
không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí
phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực).
- Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định
trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như sau:
Bảng 4: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển dựa vào
kết quả thi đánh giá năng lực đối với chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC (theo thang
điểm 1200)
Ưu tiên đối tượng Ưu tiên khu vực
Đối tượng Điểm ưu tiên Khu vực Điểm ưu tiên
ĐT1 đến ĐT4 80 KV1 30
ĐT5 đến ĐT7 40 KV2-NT 20
KV2 10
KV3 0
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng
lực: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển
sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Thứ tự nguyện vọng (Trong đó nguyện
vọng 1 là cao nhất).
b.6) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi
của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai
chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số) theo
Quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non năm 2021.
- Đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự
nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021).
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
- Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi của bài thi, điểm thi các
môn thi thành phần của bài thi Khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét
tuyển. Không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh).
- Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp
THPT năm 2021: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và
vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét
tuyển theo thứ tự: 1. Kết quả bài thi Toán, 2. Kết quả bài thi tiếng Anh, 3. Thứ tự nguyện vọng.
c) Nguyên tắc xét tuyển chương trình Cử nhân tài năng:
c.1) Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.1 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương
trình CNCLC.
c.2) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng
chỉ quốc tế: Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài,
THPT nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế.
- Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.2 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương
trình CNCLC.
c.3) Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
- Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.3 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương
trình CNCLC.
c.4) Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
- Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.4 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương
trình CNCLC.
c.5) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.6 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, CNCLC).
Lưu ý: Đối với các Phương thức xét tuyển của Chương trình CNTN, thí sinh trúng tuyển chưa
có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên, sau khi nhập học, Viện Đào tạo quốc tế
(ISB) sẽ kiểm tra trình độ tiếng Anh (tương đương IELTS 5.5). Trường hợp thí sinh không đủ
điều kiện tiếng Anh, ISB sẽ tổ chức bồi dưỡng cho sinh viên, học phí 5.000.000đ/90 giờ/lớp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét
tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
1.7.1. Tổ chức tuyển sinh
a) Phương thức xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng
chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học
tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Thí
sinh xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
Lưu ý: Thí sinh đăng ký Chương trình CNTN: Xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển
sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn hoặc trên Cổng tuyển
sinh của Viện Đào tạo quốc tế https://isb.edu.vn/
c) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
- Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021
theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2021 và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT, Trường Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (nếu có) đối với
từng ngành xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
- Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trong thời gian quy định theo quy định
của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh sử dụng tổ hợp V00 đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc đô thị: Trường Đại học Kinh tế
TP. Hồ Chí Minh không tổ chức thi môn Vẽ Mỹ Thuật, Trường sử dụng kết quả điểm thi môn Vẽ
Mỹ Thuật của các Trường đại học tổ chức thi năm 2021: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội,
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.
Thí sinh xem hướng dẫn nộp bảng điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật trên Cổng tuyển
sinh https://tuyensinh.ueh.edu.vn/.
Lưu ý chung:
- Sau khi Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng
tuyển xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT
năm 2021 qua chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
theo thời gian quy định.
- Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể được công bố và hướng dẫn trên Cổng thông tin tuyển sinh
của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
1.7.2. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
a) Điều kiện
+ Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 09 ngành (không phân biệt phương thức trúng tuyển): Kinh
tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính
- Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật kinh tế.
+ Đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh chương trình CNCLC được quy định tại Cổng tuyển
sinh: http://tuyensinh.ueh.edu.vn/ hoặc https://tuyensinhdaihoc.ueh.edu.vn/
b) Ngành/chuyên ngành đào tạo: Kinh tế đầu tư, Thẩm định giá và Quản trị tài sản, Kinh doanh
thương mại, Marketing, Kiểm toán, Luật kinh doanh, Quản trị(*), Kinh doanh quốc tế(*), Ngoại
thương(*), Tài chính(*), Ngân hàng(*), Kế toán doanh nghiệp(*)
(*) Ngành/Chuyên ngành có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
c) Phương thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký học chương trình CNCLC tương ứng ngành trúng
tuyển khi làm thủ tục nhập học. Trong trường hợp thí sinh có nguyện vọng học chương trình
CNCLC thuộc ngành khác với ngành trúng tuyển, thì điểm xét tuyển (cùng Phương thức xét
tuyển) của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành mới theo nguyện vọng.
1.8. Chính sách ưu tiên
Quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non năm 2021.
1.9. Lệ phí xét tuyển
- Phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thí
sinh đóng lệ phí 25.000VNĐ/thí sinh/nguyện vọng.
- Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc
tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp
môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Thí sinh đóng lệ phí
30.000VNĐ/thí sinh/phương thức.
Trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có), thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định
của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa từng năm
1.10.1. Học phí Chương trình Chuẩn
Đơn vị tính: đồng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Ngành học
2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025
715.000đ/tín chỉ 785.000đ/tín chỉ 863.500đ/tín chỉ 950.000đ/tín chỉ
Ngành/chuyên ngành
chương trình Chuẩn (khoảng 22.5 (khoảng 24.8 (khoảng 27.2 (khoảng 29.9
triệu/năm) triệu/năm) triệu/năm) triệu/năm)
1.10.2. Học phí Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Đơn vị tính: đồng
Đơn giá học phí/tín chỉ
TT Ngành/chuyên ngành (Mức học phí không thay đổi trong 4 năm học)
Đơn giá/tín chỉ học phần giảng Đơn giá/tín chỉ học phần giảng
dạy bằng tiếng Việt dạy bằng tiếng Anh
1 Kinh tế đầu tư 940.000đ/tín chỉ 1.316.000đ/tín chỉ
Thẩm định giá và Quản
2 940.000đ/tín chỉ 1.316.000đ/tín chỉ
trị tài sản
3 Quản trị 940.000đ/tín chỉ 1.316.000đ/tín chỉ
Quản trị
4 940.000đ/tín chỉ 1.316.000đ/tín chỉ
(giảng dạy bằng Tiếng
Anh)
5 Kinh doanh quốc tế 1.140.000đ/tín chỉ 1.596.000đ/tín chỉ
Kinh doanh quốc tế
6 1.140.000đ/tín chỉ 1.596.000đ/tín chỉ
(giảng dạy bằng Tiếng
Anh)
7 Ngoại thương 1.140.000đ/tín chỉ 1.596.000đ/tín chỉ
Ngoại thương
8 1.140.000đ/tín chỉ 1.596.000đ/tín chỉ
(giảng dạy bằng Tiếng
Anh)
9 Tài chính 940.000đ/tín chỉ 1.316.000đ/tín chỉ
Tài chính
10 940.000đ/tín chỉ 1.316.000đ/tín chỉ
(giảng dạy bằng Tiếng
Anh)
11 Ngân hàng 940.000đ/tín chỉ 1.316.000đ/tín chỉ
Ngân hàng
12 940.000đ/tín chỉ 1.316.000đ/tín chỉ
(giảng dạy bằng Tiếng
Anh)
13 Kế toán doanh nghiệp 1.065.000đ/tín chỉ 1.491.000đ/tín chỉ
Kế toán doanh nghiệp
14 1.065.000đ/tín chỉ 1.491.000đ/tín chỉ
(giảng dạy bằng Tiếng
Anh)
15 Kiểm toán 1.065.000đ/tín chỉ 1.491.000đ/tín chỉ
16 Kinh doanh thương mại 1.140.000đ/tín chỉ 1.596.000đ/tín chỉ
17 Marketing 1.140.000đ/tín chỉ 1.596.000đ/tín chỉ
18 Luật kinh doanh 1.065.000đ/tín chỉ 1.491.000đ/tín chỉ
Lưu ý: - Đơn giá tín chỉ học phần tiếng Anh = đơn giá tín chỉ học phần tiếng Việt x 1,4
1.10.3. Học phí Chương trình Cử nhân tài năng
- Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt: 940.000đ/tín chỉ.
- Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh: 1.685.000đ/tín chỉ.
1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....
1.11.1. Chính sách học bổng
- Học bổng tuyển sinh
Học bổng Số suất Giá trị học bổng
Học bổng xuất sắc 50 Tương đương 1.5 học phí học kỳ đầu Khóa học
Học bổng toàn phần 150 Tương đương học phí học kỳ đầu Khóa học
Học bổng bán phần 350 Tương đương 1/2 học phí học kỳ đầu Khóa học
- Học bổng hỗ trợ học tập
Học bổng Số suất Giá trị học bổng
Học bổng toàn phần 50 Tương đương học phí học kỳ đầu Khóa học
Học bổng bán phần 100 Tương đương 1/2 học phí học kỳ đầu Khóa học
Lưu ý:
- Giá trị học bổng tính theo học phí chương trình Chuẩn.
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học theo phương thức nào thì sẽ được xét học bổng tương ứng
phương thức đó.
1.11.2. Chính sách miễn, giảm học phí
- Đối với các đối tượng chính sách: Trường thực hiện cấp bù học phí chênh lệch giữa mức thu
học phí và mức hỗ trợ từ ngân sách.
1.11.3. Chính sách tín dụng học tập
- Thông tin chi tiết tại website: https://dsa.ueh.edu.vn/
1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ thực hiện tuyển sinh bổ
sung đợt 1 trong trường hợp tuyển sinh đợt chính thức còn chỉ tiêu, tuyển sinh bổ sung đợt 1
thực hiện với các tiêu chí như sau:
1.12.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT, có
học lực 3 năm THPT đạt từ khá trở lên.
1.12.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.12.3. Phương thức tuyển sinh
- Thí sinh đạt yêu cầu hồ sơ theo quy định, phải tham dự kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
- Nội dung kiểm tra năng lực tiếng Anh liên quan đến trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT.
Hoặc theo hình thức khác (nếu có) do Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy
định và thông báo trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.12.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại Trường Đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (trong đợt chính thức), Hội đồng Tuyển sinh xem xét, thông báo trên
Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
1.12.5. Nguyên tắc tuyển sinh
Điểm xét tuyển là điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ
xét tuyển thí sinh có điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí
sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh
tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Điểm trung bình môn Toán lớp
12 từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.12.6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức nhận đăng ký sơ tuyển, các điều
kiện sơ tuyển:
Thời gian đăng ký xét tuyển, kiểm tra năng lực tiếng Anh: Do Hiệu trưởng quy định, phù hợp
phương thức tổ chức đào tạo, khung kế hoạch thời gian năm học tại Trường Đại học Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.12.7. Lệ phí xét tuyển:
Thí sinh nộp lệ phí theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế TP HCM năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Tp. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Kinh tế tp. Hồ Chí Minh
Ký hiệu: KSA
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. HCM
Điện thoại: (08) 38 295 299
Website: www.ueh.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); tham gia Kỳ thi THPT quốc gia năm 2021, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, hạnh kiểm tốt 03 năm liền tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc trường đại học, trực thuộc tỉnh thành phố trên toàn quốc theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả bài thi/môn thi trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 để xét tuyển.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
1. Nhóm I gồm có 07 ngành
Ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
---|---|---|---|
Ngành Kinh tế, gồm các chuyên ngành: Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản | 7310101 | 400 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp | 7340101 | 600 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 500 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Kinh doanh thương mại | 7340121 | 200 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Marketing | 7340115 | 200 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: Tài chính công, Thuế, Ngân hàng, Tài chính | 7340201 | 750 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán | 7340301 | 800 | A00, A01, D01, D07 |
Tổng (I) | 3.450 |
2. Nhóm II gồm có 25 chuyên ngành
Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
---|---|---|---|
Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng - Ngành Kinh tế | 7310101_01 | 50 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp - Ngành Kinh tế | 7310101_02 | 50 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Kinh tế chính trị - Ngành Kinh tế | 7310101_03 | 50 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện - Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101_01 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Ngoại thương - Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120_01 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị lữ hành - Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị khách sạn - Ngành Quản trị khách sạn | 7810201_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí - Ngành Quản trị khách sạn | 7810201_02 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_02 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_03 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Thị trường chứng khoán - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_04 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_05 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Đầu tư tài chính - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_06 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Tài chính quốc tế - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_07 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Toán tài chính - Ngành Toán kinh tế | 7310108_01 | 50 |
A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Thống kê kinh doanh - Ngành Thống kê kinh tế | 7310107_01 | 50 |
A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_01 | 50 |
A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Thương mại điện tử - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_02 | 100 |
A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_03 | 50 |
A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm - Ngành Kỹ thuật phần mềm | 7480103_01 | 50 |
A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại - Ngành Ngôn ngữ Anh | 7220201_01 | 150 |
D01, D96 Điểm bài thi Tiếng Anh hệ số 2 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh - Ngành Luật | 7380101_01 | 100 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế - Ngành Luật | 7380101_02 | 50 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Quản lý công - Ngành Quản lý công | 7340403_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Tổng (II) | 1.550 | ||
Cộng (I) và (II) | 5.000 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành/chuyên ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia 2019 và theo lịch chung của Bộ GDĐT.
- Các điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT; tham gia Kỳ thi THPT quốc gia năm 2021, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
* Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm chuẩn trúng tuyển của từng ngành, chuyên ngành xét tuyển bằng nhau đối với các tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số) [theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành];
- Đối với từng ngành, chuyên ngành thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo;
- UEH chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2021, không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) hay điểm thi bảo lưu năm trước của các bài thi hoặc các môn thành phần của bài thi KHTN, KHXH theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành.
* Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Kết quả bài thi Toán, 2. Kết quả bài thi tiếng Anh, 3. Thứ tự nguyện vọng.
* Xếp chuyên ngành:
Năm 2019, Trường tuyển sinh theo 2 nhóm, việc xếp Chuyên ngành được thực hiện như sau:
+ Đối với thí sinh trúng tuyển nhóm I xét tuyển theo Ngành: Sau 02 học kỳ học khối kiến thức đại cương, sinh viên sẽ được xét vào một trong các Chuyên ngành thuộc Ngành trúng tuyển, căn cứ vào nguyện vọng, chỉ tiêu và kết quả học tập.
+ Đối với thí sinh trúng tuyển nhóm II xét tuyển theo Chuyên ngành: thí sinh học đúng chuyên ngành trúng tuyển.
* Chương trình Cử nhân chất lượng cao (CLC):
+ Đối tượng: thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 06 ngành trong nhóm I (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán).
+ Phương thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký học chương trình Cử nhân CLC tương ứng ngành/chuyên ngành trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học. Trong trường hợp thí sinh có nguyện vọng học chương trình Cử nhân CLC thuộc ngành/chuyên ngành khác với ngành/chuyên ngành đã trúng tuyển, thì điểm xét tuyển (cùng tổ hợp xét tuyển) của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành/chuyên ngành mới theo nguyện vọng.
Năm 2019, chương trình chất lượng cao gồm 09 ngành/chuyên ngành: Quản trị(*), Kinh doanh quốc tế(*), Ngoại thương(*), Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính(*), Ngân hàng(*), Kế toán doanh nghiệp(*), Kiểm toán.
(*) Ngành/Chuyên ngành có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh.
* Chương trình Cử nhân tài năng:
+ Đối tượng: Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 06 ngành trong nhóm I (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán).
+ Điều kiện: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5; hoặc đạt yêu cầu kiểm tra tiếng Anh đầu vào do Viện đào tạo Quốc tế - UEH tổ chức.
+ Phương thức xét tuyển: thí sinh trúng tuyển 06 ngành trên có nhu cầu học chương trình Cử nhân tài năng đăng ký khi làm thủ tục nhập học tại Trường. Trường sẽ xét chọn và thông báo danh sách đủ điều kiện học.
Năm 2019, chương trình Cử nhân tài năng đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh gồm có 05 chuyên ngành: Quản trị, Marketing, Kế toán, Tài chính, Kinh doanh quốc tế.
7. Tổ chức tuyển sinh
Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ GDĐT.
Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia 2019, UEH sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.
Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển một lần trong thời gian quy định theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GDĐT.
Sau khi UEH công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 về UEH bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại UEH.
Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của UEH: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
8. Chính sách ưu tiên
2.8.1. Chính sách ưu tiên về đối tượng, ưu tiên khu vực:
Chính sách ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực được quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2021 (sau đây gọi là Quy chế tuyển sinh).
2.8.2. Xét tuyển thẳng:
Các thí sinh thuộc một trong các đối tượng sau đây được ưu tiên xét tuyển thẳng:
- Ưu tiên 1:
+ Theo quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h Khoản 2 Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh.
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc thiểu số nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Điều kiện nộp đơn xét tuyển thẳng vào trường: Kết quả học lực 3 năm THPT (lớp 10, 11, 12) đạt từ loại giỏi trở lên. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
- Ưu tiên 2: Đối tượng ưu tiên xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh:
Học sinh 03 năm liền học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu thuộc trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc được liệt kê tại Phụ lục 1 kèm theo.
+ Tốt nghiệp THPT năm 2021;
+ Có hạnh kiểm tốt 03 năm THPT (lớp 10, 11, 12);
+ Kết quả học lực 03 năm THPT (lớp 10, 11, 12) đạt từ loại giỏi trở lên.
Học sinh xem hướng dẫn và thời gian xét tuyển thẳng tại Cổng thông tin tuyển sinh www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
2.8.3. Số lượng xét tuyển thẳng:
Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển thẳng (ưu tiên 2) được đăng ký 3 nguyện vọng, ghi theo thứ tự ưu tiên từ cao nhất đến thấp nhất (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất), nếu thí sinh trúng tuyển 1 (một) nguyện vọng thì không xét đến các nguyện vọng tiếp theo.
Nguyên tắc xét tuyển:
- UEH thực hiện xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên 1, ưu tiên 2 (mục 2.8.2);
- Đối với diện ưu tiên 2:
+ Điểm xét tuyển là điểm trung bình học lực cả năm lớp 12;
+ Đối với từng ngành, chuyên ngành thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo;
+ Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vượt chỉ tiêu, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình học lực cả năm lớp 11; 2. Điểm trung bình học lực cả năm lớp 10; 3. Điểm trung bình môn Toán lớp 12; 4. Điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12.
Chỉ tiêu tối đa xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng cụ thể như sau:
Nhóm I:
Ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu |
---|---|---|
Ngành Kinh tế, gồm các chuyên ngành: Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản | 7310101 | 60 |
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp | 7340101 | 90 |
Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 75 |
Ngành Kinh doanh thương mại | 7340121 | 30 |
Ngành Marketing | 7340115 | 30 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: Tài chính công, Thuế, Ngân hàng, Tài chính | 7340201 | 113 |
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán | 7340301 | 120 |
Tổng (I) | 518 |
Nhóm II:
Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu |
---|---|---|
Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng - Ngành Kinh tế | 7310101_01 | 8 |
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp - Ngành Kinh tế | 7310101_02 | 8 |
Chuyên ngành Kinh tế chính trị - Ngành Kinh tế | 7310101_03 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện - Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101_01 | 15 |
Chuyên ngành Ngoại thương - Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120_01 | 15 |
Chuyên ngành Quản trị lữ hành - Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_01 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị khách sạn - Ngành Quản trị khách sạn | 7810201_01 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí - Ngành Quản trị khách sạn | 7810201_02 | 8 |
Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh - Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201_01 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_02 | 8 |
Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_03 | 8 |
Chuyên ngành Thị trường chứng khoán - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_04 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_05 | 8 |
Chuyên ngành Đầu tư tài chính - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_06 | 8 |
Chuyên ngành Tài chính quốc tế - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_07 | 8 |
Chuyên ngành Toán tài chính - Ngành Toán kinh tế | 7310108_01 | 8 |
Chuyên ngành Thống kê kinh doanh - Ngành Thống kê kinh tế | 7310107_01 | 8 |
Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_01 | 8 |
Chuyên ngành Thương mại điện tử - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_02 | 15 |
Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_03 | 8 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm - Ngành Kỹ thuật phần mềm | 7480103_01 | 8 |
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại - Ngành Ngôn ngữ Anh | 7220201_01 | 23 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh - Ngành Luật | 7380101_01 | 15 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế - Ngành Luật | 7380101_02 | 8 |
Chuyên ngành Quản lý công - Ngành Quản lý công | 7340403_01 | 8 |
Tổng (II) | 243 | |
(I) + (II) | 761 |
9. Lệ phí xét tuyển
Thí sinh nộp phiếu Đăng ký xét tuyển (ĐKXT) kèm hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia và lệ phí đăng ký xét tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có), thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của UEH.
10. Học phí dự kiến
2.10.1. Học phí chương trình đại trà:
Năm 1 (2018-2019): 602.000đ/tín chỉ, (khoảng 19 triệu/năm) Năm 2 (2019-2020): Tăng tối đa 10% (khoảng 650.000đ/tín chỉ, 20,5 triệu/năm) Năm 3 (2020-2021): Tăng tối đa 10% (khoảng 697.000đ/tín chỉ, 22 triệu/năm) Năm 4 (2021-2022): Tăng tối đa 10% (khoảng 767.000đ/tín chỉ, 24,2 triệu/năm)2.10.2. Học phí chương trình chất lượng cao:
Đơn vị tính: đồngNgành/chuyên ngành | Năm học thứ 1 | Năm học thứ 2 | Năm học thứ 3 | Năm học thứ 4 |
---|---|---|---|---|
Quản trị | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Quản trị (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kinh doanh quốc tế | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Kinh doanh quốc tế (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Tài chính | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Tài chính (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Ngân hàng | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Ngân hàng (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kế toán doanh nghiệp | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kế toán doanh nghiệp (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 38.500.000 | 38.500.000 | 38.500.000 | 38.500.000 |
Ngoại thương | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Ngoại thương (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Kiểm toán | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kinh doanh thương mại | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Marketing | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
11. Các nội dung khác (không trái quy định):
2.11.1. Chính sách học bổng:
- Học bổng tuyển sinh: UEH dành 1.000.000.000 đồng cấp học bổng học kỳ đầu cho 100 thí sinh trúng tuyển đạt điểm cao và 500.000.000 đồng cấp học bổng cho thí sinh trúng tuyển có hoàn cảnh khó khăn.
- Học bổng khuyến khích học tập: Dành cho tất cả sinh viên thuộc Trường, học bổng khuyến khích học tập được xét căn cứ vào kết quả học tập mỗi học kỳ (từ học kỳ 2) của sinh viên, gồm có 2 mức học bổng toàn phần và học bổng bán phần.
- Học bổng hỗ trợ học tập: Dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ngoài các đối tượng chính sách. Học bổng được xét mỗi kỳ cùng với học bổng khuyến khích học tập, gồm có 2 mức học bổng toàn phần và học bổng bán phần.
2.11.2. Chính sách miễn, giảm học phí:
Đối với các đối tượng chính sách: Trường thực hiệp cấp bù học phí chênh lệch giữa mức thu học phí và mức hỗ trợ từ ngân sách.
2.11.3. Chính sách tín dụng học tập (xem thông tin tại website: http://tthtsv.ueh.edu.vn/).
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM
Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế TP HCM năm 2022
Tổng chỉ tiêu: 6.550
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế
- Xét tuyển học sinh giỏi
- Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
Đề án tuyển sinh năm 2022
Tải về đề án tuyển sinh năm 2022TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
UEH chính thức công bố thông tin tuyển sinh Khóa 48 Đại học chính quy năm
2022: Đa dạng lựa chọn – Sẵn sàng hội nhập toàn cầu
Phụ lục 1
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. KSA: Dự kiến 6.550 chỉ tiêu. (trong đó ISB: 550), phạm vi tuyển sinh cả nước
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
1 Kinh tế 7310101 A00, 110
A01,
D01,
D07
– Kinh tế học 23.30 26.20 26.30
ứng dụng
– Kinh tế chính
trị
2 Kinh tế đầu 7310104 A00, 220
tư A01,
D01,
D07
– Kinh tế đầu 23.30 26.20 25.40
tư (V)
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
– Thẩm định
giá và Quản trị
tài sản (V)
3 Bất động sản 23.30 26.20 24.20 7340116 A00, 110
A01,
D01,
D07
4 Quản trị nhân 23.30 26.20 26.60 7340404 A00, 110
lực A01,
D01,
D07
5 Kinh doanh 23.30 26.20 22.00 7620114 A00, 50
nông nghiệp(S) A01,
D01,
D07
6 Quản trị kinh 24.15 26.40 26.20 7340101 A00, 720
doanh A01,
D01,
D07
– Quản trị (V)(A)
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
– Quản trị chất
lượng
– Quản trị khởi
nghiệp
7 Kinh doanh 25.10 27.50 27.00 7340120 A00, 500
quốc tế A01,
D01,
D07
– Kinh doanh
quốc tế (V) (A)
– Ngoại
thương (A)
8 Logistics và —- 27.60 27.40 7510605 A00, 110
Quản lý chuỗi A01,
cung ứng D01,
D07
9 Kinh doanh 24.40 27.10 27.00 7340121 A00, 220
thương mại (V) A01,
D01,
D07
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
10 Marketing (V) 24.90 27.50 27.50 7340115 A00, 220
A01,
D01,
D07
11 Tài chính – 23.10 25.80 25.90 7340201 A00, 1050
Ngân hàng A01,
D01,
D07
– Tài chính (V)(A)
– Ngân
hàng (V)(A)
– Tài chính
công
– Quản lý thuế
– Thị trường
chứng khoán
– Đầu tư tài
chính
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
– Ngân hàng
đầu tư
– Ngân hàng
quốc tế
– Thuế trong
kinh doanh
– Quản trị hải
quan – Ngoại
thương
– Quản trị tín
dụng
12 Bảo hiểm (S) — 22.00 25.00 7340204 A00, 50
A01,
D01,
D07
13 Tài chính 7340206 A00, 110
quốc tế A01,
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
– Tài chính — 26.70 26.80 D01,
quốc tế D07
– Quản trị rủi ro
tài chính
14 Kế toán 7340301 A00, 680
A01,
D01,
D07
– Kế toán công 22.90 25.80 25.40
– Kế toán
doanh
nghiệp (V)(A)
15 Kế toán tích — — — 7340301_01 A00, 40
hợp chứng chỉ A01,
quốc tế D01,
ICAEW CFAB D07
plus (***)
16 Kiểm toán (V) 22.90 25.80 26.10 7340302 A00, 165
A01,
D01,
D07
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
17 Quản trị dịch 7810103 A00, 165
vụ du lịch và A01,
lữ hành D01,
D07
– Quản trị lữ 23.90 25.40 24.00
hành
– Quản trị du
thuyền
18 Quản trị 7810201 A00, 165
khách sạn A01,
D01,
D07
– Quản trị 24.40 25.80 25.30
khách sạn
– Quản trị sự
kiện và dịch vụ
giải trí
19 Toán kinh 7310108 A00, 110
tế (*) A01,
D01,
D07
– Toán tài chính 21.83 25.20 25.20
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
– Phân tích rủi
ro và định phí
bảo hiểm
20 Thống kê kinh 21.81 25.20 25.90 7310107 A00, 50
doanh (*) A01,
D01,
D07
21 Hệ thống 7340405 A00, 110
thông tin A01,
quản lý (*) D01,
D07
– Hệ thống 23.25 26.30 26.20
thông tin kinh
doanh
– Hệ thống
hoạch định
nguồn lực
doanh nghiệp
22 Thương mại 23.25 26.30 26.90 7340122 A00, 110
điện tử (V) (*) A01,
D01,
D07
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
23 Khoa học dữ —- 24.80 26.00 7480109 A00, 50
liệu (*) A01,
D01,
D07
24 Kỹ thuật phần 22.51 25.80 26.20 7480103 A00, 50
mềm (*) A01,
D01,
D07
25 Tiếng Anh 24.55 25.80 27.00 7220201 D01, 160
thương D96
mại (**)
26 Luật kinh 23.00 24.90 25.80 7380107 A00, 165
doanh (V) A01,
D01,
D96
27 Luật kinh 23.00 24.90 25.80 7380101 A00, 50
doanh quốc tế A01,
D01,
D96
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
28 Quản lý công (S) 21.60 24.30 25.00 7340403 A00, 50
A01,
D01,
D07
29 Kiến trúc và — — 22.80 7580104 A00, 100
Thiết kế đô thị A01,
thông minh D01,
V00
30 Công nghệ và — — 26.20 7489001 A00, 50
Đổi mới sáng A01,
tạo D01,
D07
31 Truyền thông — — — 7320106 A00, 50
số và Thiết kế A01,
đa phương tiện D01,
V00
32 Quản trị bệnh 21.80 24.20 24.20 7340129_td A00, 100
viện A01,
D01,
D07
STT Chương trình Điểm trúng tuyển Thông tin tuyển sinh năm 2022
đào tạo
2019 2020 2021 Mã xét tuyển Tổ Chỉ tiêu
hợp 2022
xét
tuyển
33 Chương trình — 26.00 7340101_ISB A00, 550
Cử nhân tài A01,
năng D01,
D07
– Quản trị kinh 27.00
doanh
– Kinh doanh 27.50
quốc tế
– Marketing 27.40
– Tài chính ứng 25.30
dụng
– Kế toán 22.00
Tổng cộng 6550
(V): Có chương trình đào tạo chất lượng cao tiếng Việt
(A): Có chương trình đào tạo chất lượng cao tiếng Anh
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp
(*): Toán nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30
(**): Tiếng Anh hệ số 2, quy về thang điểm 30
(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh Academic IELTS từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 80
hoặc TOEIC 4 kỹ năng từ 650)
2. KSV: Chỉ tiêu 600
TT Chương trình đào tạo Điểm trúng Thông tin tuyển sinh năm 2022
tuyển
2020 2021 Mã xét Tổ hợp Chỉ
tuyển xét tuyển tiêu
2022
Phạm vi tuyển sinh cả nước
1 Logistics và Quản lý chuỗi cung — — 7510605 A00, A01, 50
ứng D01, D07
2 Thương mại điện tử 16.00 17.00 7340122 A00, A01, 40
D01, D07
(Môn
Toán hệ
số 2)
3 Luật kinh doanh — 16.00 7380107 A00, A01, 35
D01, D96
4 Kinh doanh nông nghiệp (S) 16.00 16.00 7620114 A00, A01, 35
D01, D07
5 Quản trị lữ hành — 16.00 7810103 A00, A01, 40
D01, D07
6 Tiếng Anh thương mại — 17.00 7220201 D01, D96 35
TT Chương trình đào tạo Điểm trúng Thông tin tuyển sinh năm 2022
tuyển
2020 2021 Mã xét Tổ hợp Chỉ
tuyển xét tuyển tiêu
2022
(Tiếng
Anh hệ số
2)
Phạm vi tuyển sinh khu vực
ĐBSCL
7 Quản trị 16.00 17.00 7340101 A00, A01, 85
D01, D07
8 Kinh doanh quốc tế 16.00 17.00 7340120 A00, A01, 60
D01, D07
9 Marketing — 17.00 7340115 A00, A01, 70
D01, D07
10 Tài chính – Ngân hàng 16.00 17.00 7340201 A00, A01, 80
(gồm chuyên ngành Tài D01, D07
chính; Ngân hàng)
11 Kế toán doanh nghiệp 16.00 17.00 7340301 A00, A01, 70
D01, D07
Tổng cộng 600
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp với:
– Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng,
– Chương trình Kinh doanh quốc tế.
Phụ lục 2
CÁC CHƯƠNG TRÌNH
I. KSA:
1. Chương trình Chuẩn: Sau 02 học kỳ, sinh viên (học tại các cơ sở TP. Hồ Chí Minh)
sẽ được xét vào một trong các chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển (đối với các ngành
có nhiều chuyên ngành) căn cứ vào chỉ tiêu, kết quả học tập và nguyện vọng.
2. Chương trình Chất lượng cao:
a) Điều kiện
+ Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 10 ngành (không phân biệt phương thức trúng
tuyển): Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại,
Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật kinh tế, Thương mại điện
tử.
+ Đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh chương trình CNCLC được quy định tại Cổng tuyển
sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/ hoặc https://tuyensinhdaihoc.ueh.edu.vn/
b) Ngành/chuyên ngành đào tạo: Kinh tế đầu tư, Thẩm định giá và Quản trị tài sản,
Kinh doanh thương mại, Marketing, Kiểm toán, Luật kinh doanh, Thương mại điện tử,
Quản trị(*), Kinh doanh quốc tế(*), Ngoại thương (chỉ có lớp CLC học bằng tiếng Anh),
Tài chính(*), Ngân hàng(*), Kế toán doanh nghiệp(*).
(*) Ngành/Chuyên ngành có chương trình đào tạo CLC bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
3. Chương trình Cử nhân tài năng: Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được
xét vào một trong các ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài
chính – Ngân hàng và Kế toán theo nguyện vọng
4. Chương trình song ngành tích hợp:
– Đào tạo tại Cơ sở TP.HCM: Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung
ứng; Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế; Bảo hiểm – Tài chính; Quản lý công
– Luật.
– Đào tạo tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long: Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản
lý chuỗi cung ứng; Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế.
Sinh viên học tổng thời gian 4,5 – 5 năm để sở hữu 02 bằng tốt nghiệp đại học chính quy
do Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh cấp.
5. Chương trình trao đổi/ liên kết quốc tế:
– Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị) có chương trình liên kết với City
University of Seattle (Hoa Kỳ), Kwangwoon University (Hàn Quốc).
– Kinh doanh quốc tế (chuyên ngành Kinh doanh quốc tế): có chương trình liên kết với
Đại học Khoa học ứng dụng và nghệ thuật Tây Bắc Thụy Sĩ (FHNW) (3+1).
– Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính): có chương trình liên kết với Đại học
Rennes 1.
– Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Ngân hàng, Thị trường chứng khoán, Ngân
hàng đầu tư, Ngân hàng quốc tế): có chương trình trao đổi sinh viên 1 học kỳ với Đại học
Vinius (Lithuania), Đại học Siena (Ý).
– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị lữ hành, Quản trị du
thuyền): có chương trình liên kết với NHL Stenden University of Applied Sciences.
– Quản trị khách sạn (chuyên ngành Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện và dịch vụ
giải trí): có chương trình liên kết với NHL Stenden University of Applied Sciences.
– Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh: có chương trình liên kết với Đại học Auckland,
New Zealand.
6. Chương trình được công nhận bởi Hiệp hội quốc tế:
– Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Ngân hàng, Ngân hàng quốc tế, Ngân hàng
đầu tư, Thị trường chứng khoán, Thuế trong kinh doanh): được công nhận bởi Hiệp hội
Kế toán Công chứng Úc (CPA)
– Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Đầu tư tài chính) được công nhận bởi Viện
CFA Hoa Kỳ.
– Kế toán (chuyên ngành Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp): được công nhận bởi
Viện kế toán công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW), Hiệp hội Kế toán công chứng Anh
quốc (ACCA), Hiệp hội Kế toán quản trị công chứng Anh quốc (CIMA).
– Kiểm toán: được công nhận bởi Viện kế toán công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW),
Hiệp hội Kế toán công chứng Anh quốc (ACCA), Hiệp hội Kế toán quản trị công chứng
Anh quốc (CIMA).
– Toán kinh tế (chuyên ngành Toán Tài chính): được công nhận bởi Viện CFA Hoa Kỳ.
– Toán kinh tế (chuyên ngành Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm): được công nhận
bởi Hiệp hội chuyên gia định phí bảo hiểm Hoa Kỳ (Society of Actuaries – SOA), Hiệp hội
chuyên gia định phí bảo hiểm Anh Quốc (Institute and Faculty of Actuaries – IFoA).
II. KSV:
– Sau 02 học kỳ, sinh viên (học tại Phân hiệu Vĩnh Long) sẽ được xét vào một trong các
chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển (đối với các ngành có nhiều chuyên ngành) căn
cứ vào chỉ tiêu, kết quả học tập và nguyện vọng.
– Sinh viên năm cuối tham gia chương trình luân chuyển campus, học tại cơ sở chính
(Thành phố Hồ Chí Minh)./.
Phụ lục 3
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
I. KSA: gồm 06 phương thức
1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
– UEH sẽ thực hiện kế hoạch xét tuyển theo các mốc thời gian quy định Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
(Giảng dạy bằng tiếng Anh)
chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Chỉ tiêu 1% chỉ tiêu theo ngành 1% chỉ tiêu theo ngành
2. Phương thức 2: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ
thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
– UEH dự kiến cho thí sinh đăng ký xét tuyển từ 08g00 ngày 15/3/2022 đến 16g00 ngày
29/4/2022.
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
(Giảng dạy bằng tiếng Anh)
chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Chỉ tiêu 1% chỉ tiêu theo ngành 1% chỉ tiêu theo ngành
Điều A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:
kiện 1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:
đăng ký
xét – Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;
tuyển
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
(Giảng dạy bằng tiếng Anh)
chương trình Cử nhân Chất lượng cao
– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge
International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C
đến A.
– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục
Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.
2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ
sau:
– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.
– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.
– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở
lên.
– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.
B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài:
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo Thông tư số
30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 về Quy chế quản lý người nước ngoài
học tập tại Việt Nam
Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký
xét tuyển.
3. Phương thức 3: Xét tuyển học sinh Giỏi
UEH dự kiến mở hệ thống cho thí sinh đăng ký xét tuyển từ 08g00 ngày 15/3/2022 đến
16g00 ngày 29/4/2022.
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
(Giảng dạy bằng tiếng Anh)
chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Chỉ tiêu 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành
Điều Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình
kiện THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2022.
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
(Giảng dạy bằng tiếng Anh)
chương trình Cử nhân Chất lượng cao
đăng ký
xét
tuyển
4. Phương thức 4: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
UEH dự kiến mở hệ thống cho thí sinh đăng ký xét tuyển từ 08g00 ngày 15/3/2022 đến
16g00 ngày 29/4/2022.
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
(Giảng dạy bằng tiếng Anh)
chương trình Cử nhân chất lượng cao
Chỉ tiêu 30% đến 40% chỉ tiêu theo ngành 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành
Điều Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển
kiện từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT
đăng ký theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
xét Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển
tuyển phải thỏa điều kiện:
+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50
+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50
+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50
5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực
– Thí sinh đăng ký dự thi đánh giá năng lực, đợt 1, năm 2022 từ ngày 28/01/2022 đến
ngày 28/02/2022 tại website https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn: đăng ký
– UEH dự kiến mở hệ thống cho thí sinh đăng ký xét tuyển từ 08g00 ngày 15/3/2022
đến 16g00 ngày 29/4/2022.
Chương trình Chuẩn,
chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Chỉ tiêu 10% chỉ tiêu theo ngành
Điều Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt
kiện 1 năm 2022 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT
6. Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– UEH sẽ thực hiện kế hoạch xét tuyển theo các mốc thời gian quy định Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng
(Giảng dạy bằng tiếng Anh)
chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Chỉ tiêu Chỉ tiêu còn lại Chỉ tiêu còn lại
Điều Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT, tham gia kỳ
kiện thi tốt nghiệp THPT năm 2022, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét
tuyển của UEH.
Lưu ý:
– Tùy theo tình hình thực tế tuyển sinh, UEH sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức
cho phù hợp.
– Quy trình thực hiện xét tuyển của các Phương thức cụ thể, UEH sẽ công bố chi tiết
trong Đề án tuyển sinh đại học năm 2022.
II. KSV: gồm 06 phương thức tương tự KSA, khác về chỉ tiêu.
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (chỉ tiêu 1% theo
ngành).
– Phương thức 2: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông
nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế (chỉ tiêu 1% theo ngành).
– Phương thức 3: Xét tuyển học sinh Giỏi (xét học bạ) (20% theo ngành).
– Phương thức 4: Xét tuyển quá trình học tập (xét học bạ) theo tổ hợp môn (40% theo
ngành) .
– Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực (10% theo ngành).
– Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (chỉ tiêu
còn lại).
Lưu ý:
– Tùy theo tình hình thực tế tuyển sinh, UEH – Phân hiệu Vĩnh Long sẽ điều chỉnh chỉ
tiêu giữa các phương thức cho phù hợp.
– Quy trình thực hiện xét tuyển của các Phương thức cụ thể, UEH – Phân hiệu Vĩnh Long
sẽ công bố chi tiết trong Đề án tuyển sinh đại học năm 2022.