Điểm chuẩn Đại học Y Dược - Đại học Quốc Gia Hà Nội
Liên hệ
Địa chỉ | Nhà Y1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội |
Điện thoại | |
Website | http://ump.vnu.edu.vn/ |
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang web
- Tên trường: Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN).
- Sứ mệnh: Trường Đại học Y Dược là một trường thành viên trong ĐHQGHN được thành lập theo quyết định số 1666/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp Khoa Y Dược một đơn vị trực thuộc ĐHQGHN. Ngày 18 tháng 02 năm 2021, Bộ Giáo dục và Đào
tạo ra quyết định số 725/QĐ-BGDĐT cho phép trường Đại học Y Dược thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức hoạt động đào tạo.
Với sứ mệnh trở thành một trường đại học về khoa học sức khỏe, đào tạo và NCKH trình độ cao, cung cấp nguồn nhân lực y tế chất lượng hàng đầu của
Việt nam. Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội luôn phấn đấu không ngừng để tạo ra các sản phẩm đào tạo, khoa học công nghệ và dịch vụ
tốt nhất cho mỗi người dân Việt Nam.
- Địa chỉ trụ sở chính: Nhà Y1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ trang web: http://ump.vnu.edu.vn/
1.2. Quy mô đào tạo chính quy
Quy mô hiện tại
ĐH CĐSP TCSP
Khối ngành/ Nhóm ngành*
GD
Học viên GD GD GD
NCS GD chính GD chính
CH chính
quy quy
TX TX TX
quy
Khối ngành/Nhóm ngành VI
Ngành Y khoa 519
Ngành Dược học 465
Ngành Răng Hàm Mặt 215
Ngành KT Xét nghiệm YH 97
Ngành KT Hình ảnh YH 88
Ngành Điều dưỡng 61
Chuyên ngành Nhi khoa 20
Chuyên ngành Răng hàm mặt 09
Chuyên ngành Mắt 05
Tổng (cả số NCS, học viên cao học,
34 1445
SV ĐH)
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
- Năm 2019: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
- Năm 2020: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2020.
1.3.2 Điểm trúng tuyển năm 2019, 2020 (từ kết quả thi THPT quốc gia):
Năm tuyển sinh-2 Năm tuyển sinh-1
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp
xét tuyển Điểm trúng Điểm trúng
Chỉ tiêu Số trúng tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển
tuyển tuyển
Ngành Y khoa
100 104 25.60 100 119 28.35
(Tổ hợp B00)
Ngành Dược học
100 105 24.20 100 105 26.70
(Tổ hợp A00)
Ngành Răng Hàm Mặt
50 59 23.60 50 54 27.20
(Tổ hợp B00)
Ngành KT Xét nghiệm YH
50 47 22.20 50 52 25.55
(Tổ hợp B00)
Ngành KT Hình ảnh YH
50 45 21.00 50 49 25.15
(Tổ hợp B00)
Ngành Điều dưỡng
50 61 24.90
(Tổ hợp B00)
Tổng 350 360 400 440
“Năm tuyển sinh -2”: là năm tuyển sinh 2019; “Năm tuyển sinh -1”: là năm tuyển sinh 2020
2. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
2.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
2.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của Trường: 5108 m2 (chưa tính diện tích ký túc xá, diện tích trung tâm thư viện, trung tâm học liệu và diện tích dùng chung trong
ĐHQGHN).
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có) 300 Sinh viên.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
STT Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của
1 46 2968
giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1 300
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 9 1251
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 6 630
1.4 Phòng học dưới 50 chỗ 3 95
1.5 Số phòng học đa phương tiện 1 25
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 26 667
2 Thư viện, trung tâm học liệu (Dùng chung trong ĐHQGHN)
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập,
3 34 2140
luyện tập
Tổng 5108
2.1.2. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng
1 Nhóm ngành VI Dùng chung trong ĐHQGHN
2.4. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 năm gần nhất)
2.4.1. Năm tuyển sinh -2
Trong đó tỷ lệ SV tốt
nghiệp đã có việc làm
Số SV trúng tuyển nhập thống kê cho 2 khóa tốt
Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV tốt nghiệp
học nghiệp gần nhất đã
STT Nhóm ngành
khảo sát so với năm
tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
1 Khối ngành VI 350 366 89 40%
Tổng 350 366 89 40%
2.4.2. Năm tuyển sinh -1
Trong đó tỷ lệ SV tốt
nghiệp đã có việc làm
thống kê cho 2 khóa tốt
Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV tốt nghiệp
nghiệp gần nhất đã
STT Nhóm ngành
khảo sát so với năm
tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
1 Khối ngành VI 400 438 90 51.4%
Tổng 400 438 90 51.4%
3. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH 2021
3.1. Đối tượng tuyển sinh:Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
3.2. Phạm vi tuyển sinh: Trên toàn quốc.
3.3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
- Xét tuyển thẳng đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
3.4.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
Ngày tháng ban
Số QĐ mở Năm bắt đầu Năm tuyển
TT Mã ngành Tên ngành hành QĐ mở
ngành đào tạo sinh gần nhất
ngành
1091/QĐ-
1 7720101 Y khoa 14/4/2012 2012 2020
ĐHQGHN
1091/QĐ-
2 7720201 Dược học 14/4/2012 2012 2020
ĐHQGHN
609/QĐ-
3 7720501 Răng Hàm Mặt 27/2/2017 2017 2020
ĐHQGHN
1568/QĐ-
4 7720601 Kĩ thuật xét nghiệm y học 27/2/2019 2019 2020
ĐHQGHN
1568/QĐ-
5 7720602 Kĩ thuật hình ảnh y học 27/2/2019 2019 2020
ĐHQGHN
816/QĐ-
6 7720301 Điều dưỡng 13/3/2020 2020 2020
ĐHQGHN
3.4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành/ theo từng phương thức tuyển sinh
Tổ hợp
Chỉ tiêu dự kiến
Trình độ môn xét tuyển
TT Mã ngành Ngành học
đào tạo
Theo KQ Theo phương
Mã tổ hợp Môn chính
thi TN thức khác
1 ĐH 7720101 Y khoa 105 45 B00
2 ĐH 7720201 Dược học 105 45 A00
3 ĐH 7720501 Răng Hàm Mặt 35 15 B00
4 ĐH 7720601 Kĩ thuật xét nghiệm y học 35 15 B00
5 ĐH 7720602 Kĩ thuật hình ảnh y học 35 15 B00
6 ĐH 7720301 Điều dưỡng 35 15 B00
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN, Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GD & ĐT công bố ngưỡng đảm
bảo chất lượng đối với các ngành thuộc khối ngành sức khỏe.
- Riêng ngành Răng hàm mặt, điểm môn thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia phải đạt từ 4/10 điểm trở lên (trừ những thí sinh được miễn thi ngoại
ngữ).
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã số trường: QHY
3.7. Tổ chức tuyển sinh
- Đối với xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GD & ĐT.
- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển theo phương thức khác: Thời gian nhận hồ sơ trước ngày 20/7/2021; mẫu hồ sơ, thủ tục hồ sơ
theo quy định của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN.
3.8. Chính sách ưu tiên:
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐHCQ năm 2021 của Bộ GD & ĐT, quy định của ĐHQGHN và Đề án tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Y
Dược.
3.8.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT:
- Dành 5% chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho đối tượng theo quy định của Bộ GD & ĐT với các thí sinh đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế có môn thi/đề tài dự thi phù hợp. Hội đồng tuyển sinh
của trường Đại học Y Dược sẽ xem xét cụ thể môn thi/đề tài dự thi để quyết định.
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học.
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực gần với ngành khoa học sức khỏe. Hội đồng tuyển sinh
của Trường sẽ xem xét cụ thể đề tài mà thí sinh đoạt giải để quyết định.
- Dành 5% chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh sau:
+ Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng trên đây nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Lý Hóa, Sinh, Tin học;
+ Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với
môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 theo quy định của Bộ GD & ĐT
và của ĐHQGHN.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp cùng mức ưu tiên ở cuối danh sách sẽ xét
thêm điểm môn toán trong kỳ thi tốt nghiệp.
3.8.2. Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN:
- Dành 10% chỉ tiêu cho đối tượng là học sinh Trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và các Trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc có hạnh kiểm
3 năm THPT đạt loại tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự thi các cuộc thi sáng tạo, triển lãm KHKT khu vực, quốc tế. Môn thi hoặc đề tài dự thi do Hội đồng tuyển sinh
của Trường xem xét, quyết định.
+ Đạt giải nhất, nhì kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với các môn Toán, Hóa, Sinh.
+ Đạt giải nhất, nhì trong kỳ thi Olympic Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm.
+ Là học sinh chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh đáp ứng các điều kiện sau:
• Xếp loại học lực giỏi của từng học kỳ các năm lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12;
• Điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong từng học
kỳ của lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
• Kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN đối với ngành xét
tuyển.
- Dành 10% chỉ tiêu xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương. chứng chỉ
phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi và có tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển ( bắt buộc phải có môn Toán) tối
thiểu 14 điểm đối với ngành Dược học, Y khoa và Răng hàm mặt; tối thiểu 12 điểm đối với các ngành cử nhân còn lại.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo số điểm IELTS từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét thêm điểm
môn toán kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Hội đồng tuyển sinh Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ giữa các đối tượng ưu tiên và ngành xét tuyển nhưng không được vượt quá 30% tổng chỉ tiêu
tuyển sinh.
3.9. Thời gian nhận hồ sơ: Sẽ có thông báo sau.
3.10. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...: Theo quy định của Bộ GD & ĐT
3.11. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
- Đối với các ngành chương trình chuẩn: Y khoa, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm Y học và Kỹ thuật Hình ảnh Y học, Điều dưỡng mức học phí 1.430.000
đồng/ 1 tháng.
- Đối với chương trình chất lượng cao: Răng hàm mặt mức học phí 6.000.000 đồng/ 1 tháng.
Ghi chú: Lộ trình tăng học phí áp dụng theo các văn bản của Nhà nước.
3.12. Các nội dung khác (không trái với quy định hiện hành)
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
Địa chỉ trang website của Trường: http://ump.vnu.edu.vn/
Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc:
TT Họ và tên Chức danh Điện thoại Email
1 Phạm Trung Kiên Phó Hiệu trưởng 0913509141 [email protected]
2 Nguyễn Đắc Dũng Phó TP Đào tạo 0369624590 [email protected]
3 Nguyễn Hải Ninh CV tuyển sinh 0989489668 [email protected]
Phương án tuyển sinh Đại học Y Dược - Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Khoa Y - Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ký hiệu: QHY
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0485876452
Website: smp.vnu.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 để xét tuyển, đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu.
- Trường hợp sau khi xác định điểm trúng tuyển mà số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu thì sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển đối với thí sinh ở cuối danh sách:
+ Lựa chọn thí sinh có điểm môn Toán học cao hơn.
+ Trường hợp cần thiết có thể sử dụng thêm tiêu chí phụ bổ sung: Lựa chọn thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Theo quy định của Bộ GD và ĐT và của ĐHQGHN, Khoa sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT quốc gia.
- Riêng ngành Răng - Hàm - Mặt, điểm môn thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia phải đạt từ 4/10 điểm trở lên.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Cách thức xét tuyển: Xét tổng điểm theo tổ hợp từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
- Riêng đối với chương trình chất lượng cao (ngành Răng hàm mặt) môn Tiếng Anh phải đạt từ 4/10 diểm trở lên mới đủ điều kiện đăng ký xét tuyển.
7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Theo lịch trình chung của Bộ GD và ĐT.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Theo quy đinh của Bộ GD và ĐT.
8. Chính sách ưu tiên
- Xét tuyển thẳng (đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT): 5 chỉ tiêu các thí sinh đạt một trong các điều kiện sau:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Hóa học (đối với ngành Dược học), môn Sinh học (đối với ngành Y khoa và RHM).
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Hóa học (đối với ngành Dược học), môn Sinh học (đối với ngành Y khoa và RHM).
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực gần với ngành Y, Dược; Hội đồng tuyển sinh Khoa sẽ xem xét cụ thể đề tài mà thí sinh đọat giải để quyết định.
- Xét tuyển thẳng (đối tượng theo quy định của ĐHQGHN): 03 chỉ tiêu, đối tượng là học sinh THPT Chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Đạt giải nhất, nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Hóa học (đối với ngành Dược học), môn Sinh học (đối với ngành Y khoa và RHM).
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm trong cả 3 năm THPTchuyên và có tổng điểm 4 môn thi tốt nghiệp đạt tối thiểu 32,0 điểm trong đó không có điểm môn thi tốt nghiệp dưới 6,0 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển thẳng: Xét các đối tượng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu, trong trường hợp thí sinh đạt cùng mức xét tuyển nhưng hết chỉ tiêu sẽ xét thêm điểm bài thi Toán, bài thi Ngoại ngữ trọng kỳ thi THPT quốc gia.
- Ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế số lượng đối với các thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng trên đây nhưng không dùng quyền tuyển thẳng. Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào trong kỳ thi THPT quốc gia của tổ hợp các môn xét tuyển theo quy định.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD và ĐT.
10. Học phí dự kiến
- Ngành Y đa khoa và Dược học: Học phí áp dụng theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, hiện tại là 1.100.000 đồng/tháng.
- Ngành Răng hàm mặt (đào tạo chất lượng cao): Mức học phí tương ứng theo chất lượng đào tạo, mức thu là 6 triệu đồng/tháng.
Điểm chuẩn Đại học Y Dược - Đại học Quốc Gia Hà Nội
Phương án tuyển sinh Đại học Y Dược - Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2022
Tổng chỉ tiêu: 550
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
- Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
- Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Xét tuyển đối tượng học sinh dự bị đại học.
Đề án tuyển sinh năm 2022
Tải về đề án tuyển sinh năm 2022TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Dược
2. Mã trường: QHY
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): Nhà Y1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy Hà Nội;
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: http://ump.vnu.edu.vn/
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh):
https://www.facebook.com/TruongDaihocYDuocDHQGHN/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0911430050
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT: http://ump.vnu.edu.vn/sinh-vien/cuu-sinh-vien
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào
tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Số SV trúng tuyển nhập Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có
Lĩnh vực/ngành đào tạo Trình độ đào tạo Chỉ tiêu tuyển sinh Số SV tốt nghiệp
học việc làm
Sức khỏe
Y khoa Đại học 50 49 36 97.2%
Dược học Đại học 50 63 50 88%
Tổng 100 112 86 91.9%
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của CSĐT: http://ump.vnu.edu.vn/tuyen-sinh/dai-
hoc-chinh-quy
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/ Phương thức Năm 2020 Năm 2021
Tổ hợp xét tuyển xét tuyển
TT Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển
Lĩnh vực sức khỏe
1 - Y Khoa 100 119 28.35 150 163 28.15
2 - Dược học 100 105 26.7 150 149 26.05
3 - Răng hàm mặt 50 54 27.2 50 50 27.5
4 - Kỹ thuật xét nghiệm YH Xét tuyển 50 52 25.55 50 52 25.85
5 - Kỹ thuật hình ảnh YH 50 49 25.15 50 51 25.4
6 - Điều dưỡng 50 51 24.9 50 44 25.35
Tổng 400 440 500 509
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
http://ump.vnu.edu.vn/dao-tao/dao-tao-he-chinh-quy/nganh-dao-tao
Ngày tháng năm
Ngày tháng năm ban Số QĐ chuyển đổi
Số văn bản cho phép ban hành Số QĐ Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan Năm bắt đầu Năm đã tuyển sinh
STT Tên ngành Mã ngành hành văn bản cho phép tên ngành (gần
mở ngành chuyển đổi tên có thẩm quyền cho phép đào tạo và đào tạo gần nhất
mở ngành nhất)
ngành (gần nhất)
1 Răng - Hàm - Mặt 7720501 605/QĐ-ĐHQGHN 27/02/2017 Đại học Quốc Gia Hà Nội 2017 2021
2 Y khoa 7720101 1291/QĐ-ĐT 17/04/2012 250/QĐ-ĐHQGHN 18/01/2018 Đại học Quốc Gia Hà Nội 2018 2021
3 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 708/QĐ-ĐHQGHN 13/03/2019 Đại học Quốc Gia Hà Nội 2019 2021
4 Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602 709/QĐ-ĐHQGHN 13/03/2019 Đại học Quốc Gia Hà Nội 2019 2021
5 Dược học 7720201 1291/QĐ-ĐT 17/04/2012 250/QĐ-ĐHQGHN 18/01/2018 Đại học Quốc Gia Hà Nội 2012 2021
6 Điều dưỡng 7720301 816/QĐ-ĐHQGHN 13/03/2020 Đại học Quốc Gia Hà Nội 2020 2021
10. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: http://ump.vnu.edu.vn/trung-tam-kt-dbclgd/tin-tuc-dam-
bao-chat-luong
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: http://ump.vnu.edu.vn/tuyen-sinh/dai-hoc-chinh-quy
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo[1] trên trang thông tin điện tử của CSĐT: http://ump.vnu.edu.vn/tuyen-sinh/dai-hoc-chinh-
quy
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) 2022 hoặc kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức;
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh
1.3.1. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (50% chỉ tiêu) theo tổ hợp A00 đối với ngành Dược học; tổ hợp B00 đối với các ngành: Y
khoa, Răng- Hàm- Mặt, Kĩ thuật xét nghiệm y học, Kĩ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng.
Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT (riêng đối với ngành RHM chất lượng cao
phải có điểm thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh đạt tốt thiểu 6 điểm trở lên).
Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
1.3.2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (20% chỉ tiêu), yêu cầu điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu
100 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 8.5 điểm trở lên đối với ngành Y khoa,
Dược học và Răng- Hàm- Mặt; điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 80 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong
năm lớp 12 phải đạt từ 7.5 điểm trở lên đối với các ngành còn lại;
Nguyên tắc xét theo điểm thi ĐGNL, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, những thí sinh cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét đến điểm trung bình
chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12.
1.3.3. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (10% chỉ tiêu). Yêu cầu chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở
lên đối với các ngành (Y khoa, Dược học và Răng-Hàm-Mặt), hoặc từ 5.5 trở lên đối với các ngành (KT Xét nghiệm y học, KT Hình ảnh y học và Điều
dưỡng), chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. Thí sinh còn phải có kết quả thi tốt
nghiệp THPT năm 2022 với tổng điểm 02 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học (bắt buộc phải có môn toán) đạt tối thiểu 17 điểm đối
ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Dược học hoặc tối thiểu 15 điểm đối với các ngành còn lại.
Điểm xét tuyển bằng tổng của điểm IELTS quy đổi (bảng quy đổi ở Phụ lục 2) cộng với điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán).
Nguyên tắc xét tuyển xét từ điểm cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Những thí sinh cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét đến điểm IELTS, sau đến điểm
môn Toán của kỳ thi THPT.
1.3.4. Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021
a) Dành 5% chỉ tiêu cho đối tượng là học sinh các Trường THPT thuộc ĐHQGHN và học sinh trường THPT chuyên (danh sách có trong phụ lục 1) đạt các
yêu cầu sau:
- Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
- Có học lực 3 năm THPT đạt loại giỏi;
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GĐ&ĐT;
- Đoạt giải Nhất hoặc Huy chương Vàng các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành xét tuyển.
Thí sinh phải báo cáo tóm tắt đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước Hội đồng tuyển sinh của Trường để Hội đồng xem xét, quyết định.
b) Dành 5% cho đối tượng học sinh các trường THPT trên toàn quốc đạt các yêu cầu sau:
- Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
- Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên,
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GĐ&ĐT:
- Tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học:
Đạt giải Nhất đối với các ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Dược học; đạt giải nhất, nhì, ba đối với các ngành còn lại.
Nguyên tắc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức ưu tiên ở cuối danh sách sẽ xét thêm tổng
điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
1.3.5. Xét tuyển đối tượng học sinh dự bị đại học (dành 2% chỉ tiêu) Học sinh các trường dự bị đại học (đã được Trường phân bổ chỉ tiêu bằng văn bản )
phải có điểm tổng kết năm học tại trường dự bị đaị học đaṭ loaị khá trở lên.
* Tùy theo số lượng thí sinh đăng ký vào các phương thức tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh có thể xem xét chuyển đổi tỉ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức;
riêng diện tuyển thẳng đảm bảo không vượt quá 30% chỉ tiêu.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tổ hợp xét tuyển 1
Trình độ Mã ngành xét Mã phương
TT đào tạo tuyển Tên ngành xét tuyển thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển (Cdựh ỉk tiiếênu) Mã tổ hợp Môn chính
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 90 B00
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS 6 Y31
304 Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS 9 Y34
1 Đại học 7720101 Y khoa 401 Xét kết quả thi ĐGNL 36 Y41
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường
303 chuyên, đạt huy chương vàng 9 Y33
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải
304 9 Y34
HSG cấp tỉnh
409 Xét tuyển theo CC (IELTS) 18 Y49
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 80 A00
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS 5 Y31
304 Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS 8 Y34
2 Đại học 7720201 Dược học 401 Xét kết quả thi ĐGNL 32 Y41
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường
303 chuyên, đạt huy chương vàng 8 Y33
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải
304 8 Y34
HSG cấp tỉnh
409 Xét tuyển theo CC (IELTS) 16 Y49
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 25 B00
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS 1 Y31
304 Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS 3 Y34
3 Đại học 7720501 Răng Hàm Mặt 401 Xét kết quả thi ĐGNL 10 Y41
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường
303 2 Y33
chuyên, đạt huy chương vàng
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải
304 3 Y34
HSG cấp tỉnh
409 Xét tuyển theo CC (IELTS) 5 Y49
Tổ hợp xét tuyển 1
Trình độ Mã ngành xét Mã phương
TT đào tạo tuyển Tên ngành xét tuyển thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển (Cdựh ỉk tiiếênu) Mã tổ hợp Môn chính
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 25 B00
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS 1 Y31
304 Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS 3 Y34
4 Đại học 7720601 Kĩ thuật xét nghiệm y học 401 Xét kết quả thi ĐGNL 10 Y41
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường
303 chuyên, đạt huy chương vàng 2 Y33
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải
304 3 Y34
HSG cấp tỉnh
409 Xét tuyển theo CC (IELTS) 5 Y49
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 25 B00
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS 1 Y31
304 Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS 3 Y34
5 Đại học 7720602 Kĩ thuật hình ảnh y học 401 Xét kết quả thi ĐGNL 10 Y41
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường
303 chuyên, đạt huy chương vàng 2 Y33
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải
304 3 Y34
HSG cấp tỉnh
409 Xét tuyển theo CC (IELTS) 5 Y49
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 30 B00
301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS 2 Y31
304 Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS 3 Y34
401 Xét kết quả thi ĐGNL 12 Y41
6 Đại học 7720301 Điều dưỡng
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường
303 chuyên, đạt huy chương vàng 3 Y33
Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải
304 3 Y34
HSG cấp tỉnh
409 Xét tuyển theo CC (IELTS) 6 Y49
1.5. Ngưỡng đầu vào:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN, Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng
đảm bảo chất lượng đối với các ngành thuộc khối ngành sức khỏe.
- Riêng ngành Răng - Hàm - Mặt (chất lượng cao), điểm môn thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phải đạt từ 6/10 điểm trở lên (trừ những thí sinh
được miễn thi ngoại ngữ).
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường:
- Mã trường: QHY
- Tổ hợp xét tuyển: A00 đối với ngành Dược học; B00 đối với các ngành còn lại (Y Khoa, Răng hàm mặt, Kĩ thuật hình ảnh Y học, Kĩ thuật xét nghiệm Y
học, Điều dưỡng)
1.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Đối với xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GD và ĐT.
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức năm 2022: Theo hướng dẫn của ĐHQGHN.
- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển theo phương thức khác: Thời gian nhận hồ sơ trước ngày 15/7/2022; mẫu hồ sơ, thủ tục hồ sơ theo
quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (8% chỉ tiêu).
a) Xét tuyển thẳng: Dành 3% chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT với các thí sinh đạt một trong các điều kiện theo thứ tự
ưu tiên sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực phù hợp với ngành xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh
của trường sẽ xem xét đề tài mà thí sinh đoạt giải để quyết định.
b) Ưu tiên xét tuyển: Dành 5% chỉ tiêu cho ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng ở trên (mục a) nhưng không dùng quyền
xét tuyển thẳng. Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với tổng điểm tổ hợp đối với ngành xét tuyển đạt ngưỡng
đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Nguyên tắc xét tuyển: xét theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức ưu tiên ở cuối danh sách sẽ xét theo
tổng điểm tổ hợp xét tuyển, sau đến điểm môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội;
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
- Học phí các ngành hệ chuẩn: 2.450.000 đồng/tháng*10 tháng/năm.
- Học phí ngành Răng hàm mặt hệ chất lượng cao: 6.000.000 đồng/tháng*10 tháng/năm.
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Sẽ có thông báo sau
1.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.13.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
1.13.2. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học. (không trái các quy định hiện hành).
1.14. Tài chính:
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 32.368.607.300 VNĐ
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 13.000.000/sinh viên.
Mẫu số 03: Báo cáo các điều kiện đảm bảo chất lượng
CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021 (Người học)
STT Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo Mã lĩnh vực/ngành Quy mô đào tạo
A SAU ĐẠI HỌC
1 Tiến sĩ
2 Thạc sĩ
2.1.1 Ngoại khoa 8720104 11
2.1.2 Nhi khoa 8720106 40
2.1.3 Răng Hàm Mặt 8720157 26
2.1.4 Nhãn khoa 8720501 8
B ĐẠI HỌC
3.1 Y khoa 7720101 642
3.2 Dược học 7720201 556
3.3 Điều dưỡng 7720301 103
STT Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo Mã lĩnh vực/ngành Quy mô đào tạo
3.4 Răng – Hàm –Mặt 7720501 263
3.5 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 144
3.6 Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602 134
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường (ha): 19.314ha
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Dùng chung trong Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
Diện tích sàn xây dựng
TT Loại phòng Số lượng
(m2)
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng
1 51 4017
viên của cơ sở đào tạo
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 3 900
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 9 1851
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 17 1560
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 3 156
1.5 Số phòng học đa phương tiện 1 25
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo 26 725
2. Thư viện, trung tâm học liệu
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 34 2140
Tổng 86 7357
(Thư viện, trung tâm học liệu cũng như các học phần môn chung như Triết học, Kinh tế chính trị, Lịch sử ĐCS Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh sử dụng
phòng chung trong Đại học Quốc gia Hà Nội)
2.2. Các thông tin khác
3. Danh sách giảng viên
3.1. Danh sách giảng viên toàn thời gian
Ngành tham gia giảng dạy
Chức danh Trình độ
Stt Họ và tên Chuyên môn đào tạo
khoa học chuyên môn
CĐ Đại học
1 Nguyễn Hồng Long Tiến sĩ Pháp y Y khoa
2 Phan Thảo Nguyên Tiến sĩ Nội khoa Y khoa
3 Cao Văn Tuân Tiến sĩ Tâm lý học LS Y khoa
4 Vũ Ngọc Hà Tiến sĩ Y xã hội học Y khoa
5 Nguyễn Mạnh Hà Tiến sĩ Tim mạch Y khoa
6 Nguyễn Thế Bình Thạc sĩ Quản lý BV Y khoa
7 Trần Thu Hương PGS Tiến sĩ Tâm lý học Y khoa
8 Trần Thiết Sơn GS Tiến sĩ PT tạo hình Y khoa
9 Đồng Văn Thành Tiến sĩ Nội TM Y khoa
10 Trịnh Đình Hải GS Tiến sĩ Răng Hàm Mặt Y khoa
11 Lê Hưng Tiến sĩ Răng Hàm Mặt Y khoa
12 Đặng Trần Tiến Tiến sĩ Bệnh học Y khoa
13 Lê Nguyên Vũ Tiến sĩ Y khoa Y khoa
14 Nguyễn Ngọc Dũng Tiến sĩ Y khoa Y khoa
15 Trần Ngọc Lương PGS Tiến sĩ Y học Y khoa
16 Đoàn Thị Hồng Hoa PGS Tiến sĩ Tai mũi họng Y khoa
17 Nguyễn Việt Hoa Tiến sĩ Ngoại Nhi Y khoa
18 Lê Hồng Nhân Tiến sĩ Y học Y khoa
19 Nguyễn Thái Hoàng CK II Ngoại khoa Y khoa
20 Vũ Nam PGS Tiến sĩ YH cổ truyền Y khoa
21 Lê Thị Hằng Tiến sĩ Y học Y khoa
22 Lê Thị Luyến PGS Tiến sĩ Lao Y khoa
23 Nguyễn Văn Học Tiến sĩ Ngoại khoa Y khoa
24 Võ Thanh Quang PGS Tiến sĩ Tai mũi họng Y khoa
25 Trần Thái Hà Tiến sĩ YH cổ truyền Y khoa
26 Nguyễn Hữu Chiến Tiến sĩ Tâm thần học Y khoa
27 Nguyễn Thị Thu Hoài Tiến sĩ Y học Y khoa
28 Nguyễn Trần Thủy Tiến sĩ Y học Y khoa
29 Lê Ngọc Thành GS Tiến sĩ Y học Y khoa
30 Đoàn Thu Hà Thạc sĩ Vi sinh y học Y khoa
31 Hoàng Thị Phượng PGS Tiến sĩ Lao Y khoa
32 Nguyễn Quốc Kính GS Tiến sĩ Y học Y khoa
33 Vũ Hồng Anh Tiến sĩ Nội khoa Y khoa
34 Đinh Văn Lượng Tiến sĩ Ngoại lồng ngực Y khoa
35 Nguyễn Thành Trung Tiến sĩ YH cổ truyền Y khoa
36 Đặng Văn Dương GS Tiến sĩ Y học Y khoa
37 Phạm Thị Hồng Nhung Tiến sĩ Sinh học Y khoa
38 Nguyễn Đức Nhự Tiến sĩ Pháp y Y khoa
39 Lê Hồng Quang Tiến sĩ Y học Y khoa
40 Nguyễn Sinh Hiền PGS Tiến sĩ Y học Y khoa
41 Trần Bình Giang GS Tiến sĩ Y học Y khoa
42 Đinh Đoàn Long PGS Tiến sĩ Di truyền học Y khoa
43 Vũ Thị Thơm PGS Tiến sĩ Y sinh học Y khoa
44 Nguyễn Công Long Tiến sĩ Nội tiêu hóa Y khoa
45 Đào Huyền Quyên Tiến sĩ Hóa sinh Y khoa
46 Nguyễn Đình Minh Thạc sĩ PT tạo hình Y khoa
47 Thân Mạnh Hùng Tiến sĩ Truyền nhiễm Y khoa
48 Phan Minh Đức Tiến sĩ Y học Y khoa
49 Dương Quốc Chính Tiến sĩ KH Sinh học PTYS Y khoa
50 Dương Trọng Hiền Tiến sĩ Ngoại khoa Y khoa
51 Đỗ Anh Tiến Tiến sĩ Y học Y khoa
52 Trần Minh Điển PGS Tiến sĩ Nhi khoa Y khoa
53 Bạch Quốc Khánh Tiến sĩ Y học Y khoa
54 Vũ Thị Thu Hương Tiến sĩ Dược học Y khoa
55 Nguyễn Tuấn Sơn Tiến sĩ Tai mũi họng Y khoa
56 Lê Quang Toàn Tiến sĩ Y học Y khoa
57 Đỗ Duy Cường PGS Tiến sĩ Truyền nhiễm Y khoa
58 Lê Thị Minh Phương Thạc sĩ Khoa học y sinh Y khoa
59 Võ Tường Kha PGS Tiến sĩ Y khoa Y khoa
60 Nguyễn Quang PGS Tiến sĩ Y học Y khoa
61 Nguyễn Mạnh Khánh PGS Tiến sĩ Y học Y khoa
62 Ngô Bá Toàn Tiến sĩ CT chỉnh hình Y khoa
63 Phạm Hoàng Hà PGS Tiến sĩ Ngoại tiêu hóa Y khoa
64 Nguyễn Xuân Hiệp PGS Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
65 Vũ Thị Thu Thủy CK II Nội khoa Y khoa
66 Bùi Thị Vân Anh PGS Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
67 Nguyễn Đỗ Huy PGS Tiến sĩ Dinh dưỡng Y khoa
68 Nguyễn Duy Tuyển Tiến sĩ Ngoại TK sọ não Y khoa
69 Nguyễn Duy Ánh PGS Tiến sĩ Sản phụ khoa Y khoa
70 Phan Hoàng Hiệp Tiến sĩ Y học Y khoa
71 Mai Trần Hạnh Linh CK I Nhi khoa Y khoa
72 Lê Thị Diễm Hồng Thạc sĩ Hóa sinh Y khoa
73 Phùng Thị Hòa Tiến sĩ Tai mũi họng Y khoa
74 Phạm Văn Đếm Tiến sĩ Nhi khoa Y khoa
75 Phan Hồng Long CK I Ngoại khoa Y khoa
76 Trần Quốc Tuấn Đại học Ngoại khoa Y khoa
77 Trần Mai Anh CK I YH cổ truyền Y khoa
78 Nguyễn Việt Dũng CK I Nội tim mạch Y khoa
79 Trần Ngọc Cầm CK I Nội thần kinh Y khoa
80 Phạm Thị Quỳnh CK I Tâm thần Y khoa
81 Lương Hoàng Thành CK I Sản phụ khoa Y khoa
82 Hoàng Phúc Thanh CK I Ngoại khoa Y khoa
83 Nguyễn Văn Khanh CK I Nội khoa Y khoa
84 Trần Thị Mai Hoa CK I Nội khoa Y khoa
85 Đoàn Xuân Trường CK II Thần kinh Y khoa
86 Lương Thị Thu Huyền Đại học YH cổ truyền Y khoa
87 Lê Văn Đạt CK I Sản phụ khoa Y khoa
88 Lưu Quang Long CK I Ngoại khoa Y khoa
89 Phạm Quang Thái CK I Ngoại khoa Y khoa
90 Nguyễn Huệ Linh CK I Thần kinh Y khoa
91 Nguyễn Viết Chung CK I Tâm thần Y khoa
92 Nguyễn Quỳnh Hoa Thạc sĩ Nhãn khoa Y khoa
93 Nguyễn Ngọc Nghĩa Tiến sĩ VSXHH và TCYT Y khoa
94 Nguyễn Thanh Vân Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
95 Nguyễn Trung Tuyến Tiến sĩ Y học Y khoa
96 Vũ Thị Huyền CK I Nội khoa Y khoa
97 Nguyễn Thị Thuý Mậu Thạc sĩ Miễn dịch Y khoa
98 Đinh Như Quỳnh CK I Nội khoa Y khoa
99 Huỳnh Thị Nhung Thạc sĩ Nội khoa Y khoa
100 Phạm Quang Tuệ Tiến sĩ Lao phổi Y khoa
101 Nguyễn Thanh Hằng Thạc sĩ Vi sinh Y khoa
102 Nguyễn Thị Phương Lan Tiến sĩ Dị ứng - MD Y khoa
103 Nguyễn Thị Lệ Hà Tiến sĩ YT công cộng Y khoa
104 Trương Quang Vinh Thạc sĩ Sản phụ khoa Y khoa
105 Bùi Thị Thu Hoài Tiến sĩ Truyền nhiễm Y khoa
106 Nguyễn Lê Hoa Tiến sĩ Tai mũi họng Y khoa
107 Nguyễn Như Đua Thạc sĩ Tai mũi họng Y khoa
108 Đỗ Linh Quyên Tiến sĩ YH cổ truyền Y khoa
109 Nguyễn Ngọc Minh Tiến sĩ Sản phụ khoa Y khoa
110 Lê Vân Anh CK I Nội khoa Y khoa
111 Nguyễn Thái Hà Dương Thạc sĩ Giải phẫu người Y khoa
112 Phạm Như Hải PGS Tiến sĩ RHM Răng - Hàm - Mặt
113 Nguyễn Hồng Hà PGS Tiến sĩ PT hàm mặt RHM
114 Đàm Văn Việt Tiến sĩ Răng Hàm Mặt RHM
115 Phạm Dương Hiếu Tiến sĩ Răng Hàm Mặt RHM
116 Phạm Thị Huyền Thạc sĩ Răng Hàm Mặt RHM
117 Trần Thị Ngọc Anh CK I Răng Hàm Mặt RHM
118 Vũ Lê Phương Đại học Răng Hàm Mặt RHM
119 Lưu Văn Tường Tiến sĩ Răng Hàm Mặt RHM
120 Đinh Diệu Hồng CK I Răng Hàm Mặt RHM
121 Chử Thị Thu Hương CK I Răng Hàm Mặt RHM
122 Đào Thị Dung Tiến sĩ Răng Hàm Mặt RHM
123 Phạm Thị Thu Hiền Tiến sĩ Răng Hàm Mặt RHM
124 Trương Thị Mai Anh CK I Răng Hàm Mặt RHM
125 Nguyễn Anh Chi Thạc sĩ Răng Hàm Mặt RHM
126 Đỗ Trần Quang Anh Đại học Răng Hàm Mặt RHM
127 Lâm Thị Sen CK I Răng Hàm Mặt RHM
128 Đỗ Thị Thu Hương CK I Răng Hàm Mặt RHM
129 Nguyễn Công Hựu Tiến sĩ Y học KT xét nghiệm YH
130 Lê Thanh Hải Tiến sĩ Tai mũi họng KTXNYH
131 Đỗ Ngọc Sơn Tiến sĩ Gây mê HS KTXNYH
132 Phạm Quốc Khánh PGS Tiến sĩ Y học KTXNYH
133 Lưu Quang Thùy Tiến sĩ Gây mê HS KTXNYH
134 Phạm Cẩm Phương PGS Tiến sĩ Ung thư KTXNYH
135 Võ Hồng Khôi Tiến sĩ Y học KTXNYH
136 Trần Nam Chung Thạc sĩ Nội khoa KTXNYH
137 Nguyễn Văn Hưng PGS Tiến sĩ Vi sinh y học KTXNYH
138 Lê Minh Kỳ PGS Tiến sĩ Tai mũi họng KTXNYH
139 Đặng Hồng Hoa PGS Tiến sĩ Y học KTXNYH
140 Lê Ngọc Anh Tiến sĩ Y sinh học PT KTXNYH
141 Hán Minh Thủy CK I Hóa sinh y học KTXNYH
142 Trần Tiến Đạt CK I Hóa sinh KTXNYH
143 Nguyễn Thanh Huyền Thạc sĩ Khoa học Y sinh KTXNYH
144 Vũ Vân Nga Thạc sĩ Hóa sinh KTXNYH
145 Đỗ Thị Lệ Hằng Thạc sĩ Sinh học TN KTXNYH
146 Trịnh Hoàng Hà PGS Tiến sĩ Y tế công cộng KT hình ảnh YH
147 Vũ Văn Du PGS Tiến sĩ Sản phụ khoa KT hình ảnh YH
148 Nguyễn Quang Bình PGS Tiến sĩ Gây mê HS KT hình ảnh YH
149 Phạm Ngọc Đông PGS Tiến sĩ Nhãn khoa KT hình ảnh YH
150 Nguyễn Thế Hùng Tiến sĩ Hóa và HLCPT KT hình ảnh YH
151 Lê Thanh Dũng Tiến sĩ CĐ hình ảnh KT hình ảnh YH
152 Phạm Duy Hiền PGS Tiến sĩ Nhi khoa KT hình ảnh YH
153 Nguyễn Văn Tuận Tiến sĩ Thần kinh KT hình ảnh YH
154 Nguyễn Văn Sơn PGS Tiến sĩ CĐ hình ảnh KT hình ảnh YH
155 Doãn Văn Ngọc Tiến sĩ CĐ hình ảnh KT hình ảnh YH
156 Lê Đình Khiết Thạc sĩ Khai phá dữ liệu KT hình ảnh YH
157 Trần Mai Linh CK I Hóa sinh y học KT hình ảnh YH
158 Nguyễn Thị Kim Tiên Đại học BS đa khoa KT hình ảnh YH
159 Phùng Thị Thúy Thạc sĩ KH y sinh (MD) KT hình ảnh YH
160 Đỗ Thị Quỳnh Thạc sĩ Mô phôi thai học KT hình ảnh YH
161 Trịnh Ngọc Dương Thạc sĩ CN sinh học KT hình ảnh YH
162 Đặng Anh Phương CK I Giải phẫu bệnh KT hình ảnh YH
163 Nguyễn Xuân Bình Tiến sĩ Y khoa KT hình ảnh YH
164 Trần Thị Hồng Ngọc Đại học Y đa khoa KT hình ảnh YH
165 Nguyễn Xuân Tùng Thạc sĩ Kiểm nghiệm KT hình ảnh YH
166 Nguyễn Tiến Vững PGS Tiến sĩ Dược liệu Dược học
167 Phạm Xuân Viết Tiến sĩ Dược học Dược học
168 Bùi Thanh Tùng PGS Tiến sĩ Dược lý PT Dược học
169 Vũ Thị Thanh Huyền Tiến sĩ CNDP và BCT Dược học
170 Nguyễn Xuân Bách Thạc sĩ Dược lý DLS Dược học
171 Nguyễn Thị Thanh Bình Tiến sĩ Hóa dược Dược học
172 Nguyễn Trung Nghĩa Tiến sĩ Dược học Dược học
173 Nguyễn Thanh Hải GS Tiến sĩ Bào chế Dược học
174 Hà Văn Thúy PGS Tiến sĩ Dược học Dược học
175 Hồ Mỹ Dung CK I Dược lý Dược học
176 Phan Hồng Minh CK I DL và độc chất Dược học
177 Đặng Thị Ngần Đại học Dược học Dược học
178 Nguyễn Văn Khanh Thạc sĩ CNDP và BCT Dược học
179 Lê Hồng Dương Đại học Dược học Dược học
180 Nguyễn Thị Mai Thạc sĩ Dược học Dược học
181 Nguyễn Thúc Thu Hương Thạc sĩ Đông dược Dược học
182 Đỗ Thị Hồng Khánh Thạc sĩ Dược học Dược học
183 Lê Anh Tuấn Thạc sĩ Dược lý và DLS Dược học
184 Nguyễn Thị Huyền Thạc sĩ CNDP và BCT Dược học
185 Lê Hương Giang Thạc sĩ DL-DHCT Dược học
186 Nguyễn Thị Hải Yến Tiến sĩ Hóa Dược - DL Dược học
187 Hoàng Minh Tuấn Thạc sĩ Dược lý DLS Dược học
188 Lê Ngọc An Tiến sĩ Hóa dược Dược học
189 Bùi Sơn Nhật Thạc sĩ Dược học Dược học
190 Bùi Thị Xuân Thạc sĩ Dược học Dược học
191 Nguyễn Thị Thúy Thạc sĩ CNDP và BCT Dược học
192 Nguyễn Hải Hà Thạc sĩ CNDP và BCT Dược học
193 Bùi Thị Thương Thạc sĩ Dược học Dược học
194 Trần Thị Thu Thư Thạc sĩ Dược học Dược học
195 Đặng Kim Thu Thạc sĩ Dược lý và DLS Dược học
196 Phạm Văn Tuyến Thạc sĩ Giải phẫu bệnh Điều dưỡng
197 Ngô Mạnh Hùng Tiến sĩ Y khoa Điều dưỡng
198 Nguyễn Thị Như Hoa Tiến sĩ Y học Điều dưỡng
199 Nguyễn Thu Hương Tiến sĩ Nhi khoa Điều dưỡng
200 Nguyễn Thị Bích Ngọc Tiến sĩ Nội hô hấp Điều dưỡng
201 Mai Trọng Khoa GS Tiến sĩ Y học Điều dưỡng
202 Nguyễn Viết Nhung PGS Tiến sĩ Y học Điều dưỡng
203 Lê Xuân Hùng PGS Tiến sĩ Ký sinh trùng Điều dưỡng
204 Phan Văn Đức Tiến sĩ Y học Điều dưỡng
205 Trần Thúy Nga PGS Tiến sĩ Dinh dưỡng Điều dưỡng
206 Phạm Trung Kiên PGS Tiến sĩ Y học Điều dưỡng
207 Đào Xuân Cơ PGS Tiến sĩ Gây mê HS Điều dưỡng
208 Mạc Đăng Tuấn Thạc sĩ YT công cộng Điều dưỡng
209 Nguyễn Minh Thành Đại học Điều dưỡng Điều dưỡng
210 Nguyễn Thị Khuyến Thạc sĩ Điều dưỡng Điều dưỡng
211 Nguyễn Thị Dân Thạc sĩ Điều dưỡng Điều dưỡng
212 Đinh Thị Yến Thạc sĩ Điều dưỡng Điều dưỡng
213 Hà Thị Thu Trang Thạc sĩ Điều dưỡng Điều dưỡng
214 Hoàng Thị Thảo Nghiên Thạc sĩ Dinh dưỡng Điều dưỡng
215 Nguyễn Thị Nguyệt Tiến sĩ Điều dưỡng Điều dưỡng
Tổng số GV toàn trường
1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học.
Chức danh Trình độ chuyên Ngành tham gia giảng dạy
Stt Họ và tên Chuyên môn đào tạo
Cơ quan công tác KH môn CĐ Đại học
1 Bùi Ngọc Lan BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nhi khoa Y khoa
2 Bùi Phương Thảo BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nội tiết và CHDT Y khoa
3 Bùi Quang Thạch BV Bạch Mai Thạc sĩ Tiêu hóa Y khoa
4 Cao Việt Tùng BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nhi khoa Y khoa
5 Đặng Hùng Minh BV Bạch Mai PGS Tiến sĩ Hô hấp Y khoa
6 Đặng Trần Đạt BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
Huyết học -Truyền
7 Đào Thị Thiết BV HH&TM TƯ CK I Y khoa
máu
8 Đào Văn Tú Bệnh viện K Tiến sĩ Ung thư Y khoa
9 Đậu Việt Hùng BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nhi khoa Y khoa
10 Đinh Ngọc Sơn BV Việt Đức PGS Tiến sĩ Ngoại cột sống Y khoa
11 Đỗ Minh Loan BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nhi khoa Y khoa
12 Đỗ Tấn BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
13 Dương Quỳnh Chi BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
14 Hồ Xuân Hải BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
15 Hoàng Anh Tuấn BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
16 Hoàng Cương BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
17 Hoàng Long BV Việt Đức PGS Tiến sĩ Ngoại tiết niệu Y khoa
18 Hoàng Thị Bích Ngọc BV Nhi TƯ Tiến sĩ Vi sinh YH Y khoa
19 Hoàng Thị Thu Hà BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
20 Hoàng Trần Thanh BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
21 Lê Anh Cường Viện Pháp Y TƯ Thạc sĩ Giải phẫu bệnh Y khoa
22 Lê Mạnh Cường BV YHCT TƯ Tiến sĩ Ngoại tiêu hóa Y khoa
23 Lê Quang Thuận BV Bạch Mai Tiến sĩ Tiêu hóa Y khoa
24 Lê Thị Liễu BV Bạch Mai Tiến sĩ Cơ xương khớp Y khoa
25 Lê Thị Thu Hường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu Tiến sĩ Tin sinh học Y khoa
26 Lê Tư Hoàng BV Việt Đức PGS Tiến sĩ Ngoại tiêu hóa Y khoa
27 Lê Văn Long BV Bạch Mai Thạc sĩ YHHN và Ung bướu Y khoa
28 Lê Viết Nam BV Bạch Mai CK I YHHN và Ung bướu Y khoa
29 Lê Xuân Cung BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
30 Lưu Thị Minh Diệp BV Bạch Mai Thạc sĩ Tiêu hóa Y khoa
31 Mai Phương Thanh ĐH Y HN Tiến sĩ Y học Y khoa
32 Mai Thị Hiền BV Bạch Mai Tiến sĩ Nội thận tiết niệu Y khoa
33 Mai Thị Minh Tâm Bệnh viện E Tiến sĩ Nội xương khớp Y khoa
34 Nghiêm Trung Dũng BV Bạch Mai Tiến sĩ Nội thâṇ tiết niêụ Y khoa
Huyết học -Truyền
35 Ngô Mạnh Quân BV Medlatec Tiến sĩ Y khoa
máu
36 Ngô Thế Ngọc BV ĐHQGHN Thạc sĩ Tim mạch Y khoa
37 Nguyễn Đình Thuyên Bệnh viện E Thạc sĩ Hồi sức Y khoa
38 Nguyễn Đức Chính BV Việt Đức PGS Tiến sĩ Ngoại tiêu hóa Y khoa
39 Nguyễn Hoài Nam BV Bạch Mai CK I Tiêu hóa Y khoa
40 Nguyễn Kiên Trung BV Mắt TƯ Thạc sĩ Nhãn khoa Y khoa
41 Nguyễn Mạnh Quân BV Bạch Mai CK I Tim mạch Y khoa
42 Nguyễn Minh Hùng BV Bạch Mai Tiến sĩ Y học Y khoa
43 Nguyễn Minh Phú BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
44 Nguyêñ Nghê ̣Tiñh BV Bạch Mai CK I Tiêu hóa Y khoa
45 Nguyễn Nhị Hà Bệnh viện E CK I Vi sinh YH Y khoa
46 Nguyễn Phạm Anh Hoa BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nhi tiêu hóa Y khoa
47 Nguyễn Phương Anh Bệnh viện E Thạc sĩ Tim mạch Y khoa
48 Nguyễn Quang Hùng BV Bạch Mai Tiến sĩ YHHN và Ung bướu Y khoa
49 Nguyễn Thanh Long BV Việt Đức PGS Tiến sĩ Ngoại tiêu hóa Y khoa
50 Nguyễn Thị Kim Thanh BV Phổi TƯ Thạc sĩ Sinh học Y khoa
51 Nguyễn Thị Lan Anh Bệnh viện E CK II Nhãn khoa Y khoa
52 Nguyễn Thị Lan Hương BV Bạch Mai CK II Huyết hoc̣ Y khoa
53 Nguyễn Thị Mai Hương BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nhi khoa Y khoa
54 Nguyễn Thị Minh Thanh BV Phụ sản HN Thạc sĩ Sản phụ khoa Y khoa
55 Nguyễn Thị Phương Thảo Bệnh viện E CK I Nhãn khoa Y khoa
56 Nguyễn Thị Thu Hiền BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
57 Nguyễn Thị Thu Phương BV Phụ sản HN CK II Sản phụ khoa Y khoa
58 Nguyễn Thị Vân Anh Viện HLKHVN Tiến sĩ Dược học Y khoa
59 Nguyễn Thu Thủy BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
Huyết học -Truyền
60 Nguyễn Triệu Vân BV HH&TM TƯ Tiến sĩ Y khoa
máu
61 Nguyễn Tuấn Tùng BV Bạch Mai Tiến sĩ Huyết học Y khoa
62 Nguyễn Văn Huy BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
63 Nguyễn Văn Thường BV Đức Giang Tiến sĩ Nhi khoa Y khoa
64 Nguyễn Xuân Tịnh BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
65 Ninh Văn Quyết BV Bạch Mai Thạc sĩ Giải phẫu bệnh Y khoa
66 Phạm Thị Minh Châu BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
67 Phạm Thị Tuyết Nga BV Bạch Mai Tiến sĩ Nội tim mạch Y khoa
68 Phạm Thu Minh BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
69 Tạ Anh Tuấn BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nhi hồi sức Y khoa
70 Trần Bá Hiếu BV Bạch Mai CK I Tim mạch Y khoa
71 Trần Khánh Sâm BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
72 Trần Song Giang BV Bạch Mai Tiến sĩ Nội tim mạch Y khoa
Huyết học -Truyền
73 Trần Thị Kiều My ĐH Y Hà Nội Tiến sĩ Y khoa
máu
74 Trần Thị Sen Hồng Bệnh viện E Thạc sĩ Hô hấp Y khoa
75 Trần Thị Tô Châu BV Bạch Mai Tiến sĩ Cơ xương khớp Y khoa
76 Trần Thị Vân Hà Bệnh viện E CK II Huyết học Y khoa
77 Trương Thái Phương BV Bạch Mai Thạc sĩ Vi sinh YH Y khoa
78 Viên Hoàng Long BV Bạch Mai CK I Tim mạch Y khoa
79 Võ Đình Vinh ĐH Thăng Long Tiến sĩ Mô phôi Y khoa
80 Vũ Chí Dũng BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nhi khoa Y khoa
81 Vũ Ngọc Trung BV ĐHQGHN Thạc sĩ Tim mạch Y khoa
82 Vũ Thị Bích Thủy BV Mắt TƯ PGS Tiến sĩ Nhãn khoa Y khoa
83 Lê Hồng Vân BV RHM TƯ Tiến sĩ Răng Hàm Mặt Răng hàm mặt
84 Lê Thị Thu Hà BV 108 PGS Tiến sĩ Răng Hàm Mặt RHM
Huyết học -Truyền
85 Lê Xuân Hải BV HH&TMTƯ PGS Tiến sĩ RHM
máu
86 Ngô Xuân Khoa ĐH Y Hà Nội PGS Tiến sĩ Giải phẫu RHM
87 Phạm Đăng Khoa ĐH Y HN PGS Tiến sĩ Miễn dịch - SLB RHM
88 Phạm Thị Kim Lan Bệnh viện E PGS Tiến sĩ Tim mạch người lớn RHM
89 Vũ Thành Trung ĐH Y Hà Nội Thạc sĩ Giải phẫu RHM
90 Đặng Thị Hương Bộ KH & CN Tiến sĩ Vi sinh SHPT KT xét nghiệm YH
91 Đặng Văn Thức BV Nhi TƯ Tiến sĩ Nhi khoa KTXNYH
92 Đinh Quang Huy BV ĐH QGHN Thạc sĩ Quản lý BV KTXNYH
93 Đỗ Khắc Huỳnh BV Phụ sản HN CK II Sản phụ khoa KTXNYH
94 Đỗ Thiện Hải BV Nhi TƯ Tiến sĩ Dịch tễ học KTXNYH
95 Lê Hồng Luyến Trường ĐH KH-CN HN Tiến sĩ Hóa sinh YH KTXNYH
96 Lê Thanh Bình BV Bạch Mai CK I Tim mạch KTXNYH
97 Nguyễn Thành Nam BV Bạch Mai Tiến sĩ Nhi khoa KTXNYH
98 Nguyễn Thị Bình Minh Bệnh viện E CK II Hóa sinh học KTXNYH
99 Nguyễn Thị Linh BV Phụ sản HN Thạc sĩ Y học KTXNYH
100 Phạm Thị Thoa Bệnh viện E Thạc sĩ KS nhiễm khuẩn KTXNYH
101 Bùi Quang Lộc BV Bạch Mai Thạc sĩ Ung thư KT hình ảnh YH
102 Đinh Thị Hương BV Phổi TƯ Thạc sĩ Sinh y KTHAYH
103 Đoàn Minh Khuy BV Bạch Mai CK I Giải phẫu bệnh KTHAYH
104 Lưu Thị Mỹ Thục BV Nhi TƯ Tiến sĩ Dinh dưỡng KTHAYH
105 Nguyễn Đức Luân BV Bạch Mai CK I YHHN và Ung bướu KTHAYH
106 Nguyễn Thị Duyên BV Bạch Mai CK I Giải phẫu bệnh KTHAYH
107 Nguyễn Thị Hương Bình Viện Sốt rét KST TƯ PGS Tiến sĩ Ký sinh trùng KTHAYH
108 Nguyễn Thị Thu Thủy BV Mắt TƯ Tiến sĩ Nhãn khoa KTHAYH
109 Nguyễn Thuận Lợi BV Bạch Mai Tiến sĩ Công nghệ sinh học KTHAYH
110 Nguyễn Vĩnh Hưng Bệnh viện E Tiến sĩ Thận TN- Lọc máu KTHAYH
111 Phùng Duy Hồng Sơn BV Việt Đức Tiến sĩ Ngoại tim mạch KTHAYH
112 Trần Văn Chương BV Bạch Mai CK I Giải phẫu bệnh KTHAYH
113 Đỗ Thị Hà Viện Dược liệu PGS Tiến sĩ Dược liệu Dược học
114 Lê Thị Thùy Dương Viện HLKH& CNVN Tiến sĩ SHPT tế bào và HSH Dược học
115 Nguyễn Khắc Dũng Bệnh viện K Tiến sĩ Dược lý Dược học
Viện Vi SV & CNSH,
116 Nguyễn Nữ Kim Thảo Tiến sĩ Sinh dược học Dược học
ĐHQGHN
Viện VSV&CNSH,
117 Nguyễn Quỳnh Uyển Tiến sĩ Sinh dược học Dược học
ĐHQGHN
118 Nguyễn Thị Tuyết Mai Bệnh viện E Thạc sĩ YT công cộng Dược học
Thống kê &
119 Nguyễn Trần Linh ĐH Dược HN Tiến sĩ Dược học
TKNCTPT
120 Trần Thị Hải Yến ĐH Dược HN Tiến sĩ CNDP và Bào chế Dược học
121 Bùi Hải Bình BV Bạch Mai Tiến sĩ Y học Điều dưỡng
122 Cấn Thị Bích Ngọc BV Nhi TƯ Tiến sĩ Y học ĐD
123 Đào Trần Tiến BV Bạch Mai CK I Tiêu hóa ĐD
124 Đoàn Thị Mai Thanh BV Nhi TƯ Tiến sĩ Y học ĐD
Huyết học -Truyền
125 Hoàng Thị Thanh Nga BV HH&TM TƯ Thạc sĩ ĐD
máu
126 Lê Văn Tuấn Bệnh viện E Thạc sĩ Điều dưỡng ĐD
127 Nguyễn Hải Anh BV Bạch Mai PGS Tiến sĩ Hô hấp ĐD
128 Nguyễn Thị Hoa BV Phổi TƯ CK I Vi sinh YH ĐD
129 Vũ Mạnh Cường Bệnh viện E Thạc sĩ Truyền nhiễm ĐD
PHỤ LỤC 1:
1. CÁC TRƯỜNG THPT THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Stt Tên trường
1 Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên
2 Trường THPT Khoa học Giáo dục (HES)
3 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ
4 Trường THPT Chuyên Xã hội và Nhân văn
2. CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRỰC THUỘC TỈNH/THÀNH PHỐ
Stt Tên trường Quận/Huyện/Thành phố/Thị xã
1. Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội Cầu Giấy, Hà Nội
2. Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh Tp Vinh, Nghệ An
3. Trường THPT chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế Thừa Thiên - Huế
4. Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam Quận Cầu Giấy
5. Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ Quận Hà Đông
6. Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú Quận Hải An Hải Phòng
7. Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang Thành phố Bắc Giang
8. Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn Thành phố Bắc Kạn
9. Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh Thành phố Bắc Ninh
10. Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng Thành phố Cao Bằng
11. Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn Thành phố Điện Biên Phủ
12. Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang Thành phố Hà Giang
13. Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa Thành phố Phủ Lý
14. Trường Trung học phổ thông Chuyên Hà Tĩnh Thành phố Hà Tĩnh
15. Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi Thành phố Hải Dương
16. Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ Thành phố Hoà Bình
17. Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên Thành phố Hưng Yên
18. Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn Thành phố Lai Châu
19. Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An Thành phố Lạng Sơn
20. Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai Thành phố Lào Cai
21. Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong Thành phố Nam Định
22. Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu Thành phố Vinh
23. Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy Thành phố Ninh Bình
24. Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương Thành phố Việt Trì
25. Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long Thành phố Hạ Long
26. Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn Thành phố Đông Hà
27. Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La Thành phố Sơn La
28. Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình Thành phố Thái Bình
29. Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên Thành phố Thái Nguyên
Stt Tên trường Quận/Huyện/Thành phố/Thị xã
30. Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn Thành phố Thanh Hóa
31. Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Thành phố Huế
32. Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang Thành phố Tuyên Quang
33. Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc Thành phố Vĩnh Yên
34. Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành Thành phố Yên Bái
PHỤ LỤC 2: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH Quy đổi điểm chứng chỉ
STT
IELTS TOEFL-iBT tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 5.5 65 - 78 8,50
2 6.0 79 - 87 9,00
3 6.5 88 - 95 9,25
4 7.0 96 - 101 9,50
5 7.5 102 - 109 9,75
6 8.0 - 9.0 110 - 120 10,00