Điểm chuẩn Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

Mã trường: QHL | Hà Nội | Công lập

Liên hệ

Địa chỉ Nhà E1, số144, đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại

02437.549714

Website http://law.vnu.edu.vn

Đề án tuyển sinh năm 2021

Tải về đề án tuyển sinh năm 2021
Xem trước:

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021


I. Thông tin chung
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của

trường
- Tên đơn vị: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Địa chỉ: Nhà E1, số144, đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;
- Điện thoại liên hệ: 02437.549714; Website: http://law.vnu.edu.vn;
Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhkhoaluat.vnu;
- Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về pháp luật theo định hướng chuyên gia, lãnh đạo quản lý
có tầm chiến lược và khả năng thích ứng cao cho Nhà nước, các tổ chức và xã hội, đóng góp thiết thực cho sự
nghiệp xây dựng và phát triển đất nước; sáng tạo, truyền bá tri thức; nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu khoa học
ứng dụng về Luật; tư vấn, phản biện và cung cấp dịch vụ pháp luật có giá trị cao cho Nhà nước, tổ chức, xã hội
và công dân.

2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020 (người học)
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức,
Stt Tổng
trình độ đào tạo Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối ngành
ngành I ngành II ngành III ngành IV ngành V ngành VI VII

I. Chính quy
1 Sau đại học
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức,
Stt Tổng
trình độ đào tạo Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối ngành
ngành I ngành II ngành III ngành IV ngành V ngành VI VII

1.1 Tiến sĩ
1.1.1 Ngành Luật 76 76
1.2 Thạc sĩ
1.2.1 Ngành Luật 646
2 Đại học
2.1 Chính quy
Các ngành đào tạo
2.1.1 trừ ngành đào tạo ưu
tiên
2.1.1.1 Ngành Luật 1420 1420
Ngành Luật kinh
2.1.1.2 646 646
doanh
Ngành Luật Thương
2.1.1.3 119 119
mại quốc tế
II Vừa làm vừa học
1 Đại học
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức,
Stt Tổng
trình độ đào tạo Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối ngành
ngành I ngành II ngành III ngành IV ngành V ngành VI VII

1.1 Vừa làm vừa học
1.1.1 Ngành Luật 122 122
Đào tạo trình độ ĐH
1.2 đối với người đã có
bằng ĐH
1.2.1 Ngành Luật 412 412


3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; xét
tuyển và xét tuyển thẳng các đối tượng khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), Đại học Quốc
gia Hà Nội (ĐHQGHN) và Khoa Luật;
- Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International
Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
(Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ
tiếng Anh quốc tế tương đương đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
- Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.

3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT)
Khối ngành III
Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Ngành/ Nhóm ngành/ tổ hợp
Số Điểm Số Điểm
xét tuyển Chỉ Chỉ
nhập trúng nhập trúng
tiêu tiêu
học tuyển học tuyển
I. Luật 330 361 - 270 293 -
Tổ hợp 1: C00 110 119 25.50 95 98 27.50
Tổ hợp 2: A00 50 55 21.00 45 51 24.30
Tổ hợp 3: D01 105 129 21.55 85 111 24.40
Tổ hợp 4: D03 10 08 18.45 05 05 23.25
Tổ hợp 5: D78 40 48 22.17 35 29 24.50
Tổ hợp 6: D82 5 03 18.90 05 00 -
II. Luật CLC (TT 23) 50 42 21.20 45 69 23.75
III. Luật kinh doanh 170 177 21.95 150 177 24.55
IV. Luật thương mại quốc tế 50 52 21.95 45 55 24.80
Tổng: 600 632 - 510 595 -

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng

1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: 880 m2;
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): ký túc xá chung với toàn ĐHQGHN;
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
Diện tích
Số
Stt Loại phòng sàn xây
lượng
dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa
năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên 21 1512
cơ hữu
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 01 100
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 07 783
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 07 405
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 01 25
1.5 Số phòng học đa phương tiện 01 132
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 04 67
2. Thư viện, trung tâm học liệu * 01 156
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm,
05 143
cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
Tổng: 27 1811

* Cơ sở vật chất dùng chung với các đơn vị thuộc ĐHQGHN: Trung tâm Thông tin - Thư viện - ĐHQGHN, Trung
tâm Giáo dục Thể chất và Thể thao - ĐHQGHN, Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh - ĐHQGHN, Ký túc
xá.

1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

Phục
vụ Ngành/Nhóm
Stt Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
ngành/Khối
ngành đào tạo
Phòng thực hành Máy tính để bàn: 35 bộ, kết nối mạng,
1. Khối ngành III
máy tính cài ứng dụng thư viện của ĐHQGHN
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo… sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ
sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
Stt Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
- Tại Trung tâm thông tin thư viện VNU: gần
30.000 tài liệu tham khảo, 15 cơ sở dữ liệu với
54.000 cuốn sách dùng chung cho các ngành
đào tạo. Trong đó, thư viện có 4.918 cuốn giáo
trình và 23.750 cuốn tài liệu tham khảo phục
vụ các chương trình giáo dục ngành Luật, quản
1. Khối ngành III
lý nhà nước; hệ thống thư viện điện tử được
trang bị hiện đại, bao gồm: 10 máy chủ và hơn
200 máy trạm làm việc và tra cứu.
- Tại thư viện Khoa Luật: có 3.800 sách tiếng
Việt và tiếng Anh; 5.238 luận văn; 20 đầu báo
và tạp chí; kho dữ liệu nghiên cứu của mạng
Stt Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
VINAREN-TEIN2 và phần mềm tài nguyên số
cũng được sử dụng hiệu quả
2. Danh sách giảng cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại
học
2.1. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
1 Lê Văn Cảm Nam GS TSKH 7380101 Luật
học
Luật
2 Nguyễn Bá Diến Nam GS TS 7380110 Luật KD
học
Luật
3 Nguyễn Đăng Dung Nam GS TS 7380101 Luật
học
Luật
4 Phan Trung Lý Nam GS TS 7380110 Luật KD
học
Luật
5 Đỗ Ngọc Quang Nam GS TS 7380109 Luật TMQT
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
6 Hoàng Thị Kim Quế Nữ GS TS 7380101 Luật
học
Luật
7 Phạm Hồng Thái Nam GS TS 7380110 Luật KD
học
Luật
8 Đào Trí Úc Nam GS TSKH 7380101 Luật
học
Luật
9 Nguyễn Hoàng Anh Nữ PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
10 Nguyễn Thị Quế Anh Nữ PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
11 Ngô Huy Cương Nam PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
12 Nguyễn Ngọc Chí Nam PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
13 Dương Đức Chính Nam PGS TS 7380110 Luật KD
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
14 Vũ Công Giao Nam PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
15 Đỗ Đức Minh Nam PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
16 Đoàn Năng Nam PGS TS 7380110 Luật KD
học
Luật
17 Doãn Hồng Nhung Nữ PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
18 Trần Quang Tiệp Nam PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
19 Trịnh Quốc Toản Nam PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
20 Đặng Minh Tuấn Nam PGS TS 7380110 Luật KD
học
Luật
21 Nguyễn Minh Tuấn Nam PGS TS 7380110 Luật KD
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
22 Chu Hồng Thanh Nam PGS TS 7380110 Luật KD
học
Luật
23 Lê Thị Hoài Thu Nữ PGS TS 7380101 Luật
học
Luật
24 Kiều Đình Thụ Nam PGS TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
25 Lê Thị Thu Thủy Nữ PGS TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
26 Trịnh Tiến Việt Nam PGS TS 7380110 Luật KD
học
Luật
27 Nguyễn Tiến Vinh Nam PGS TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
28 Trần Quốc Bình Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
29 Nguyễn Thị Phương Châm Nữ TS 7380101 Luật
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
30 Lê Lan Chi Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
31 Trương Thị Kim Dung Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
32 Bùi Tiến Đạt Nam TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
33 Mai Hải Đăng Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
34 Nguyễn Trọng Điệp Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
35 Nguyễn Quang Đức Nam TS 7380109 Luật
học
Luật
36 Nguyễn Thị Minh Hà Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
37 Nguyễn Khắc Hải Nam TS 7380101 Luật
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
38 Trần Thu Hạnh Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
39 Đặng Vũ Huân Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
40 Nguyễn Thanh Huyền Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
41 Nguyễn Vinh Hưng Nam TS 7380110 Luật KD
học
Luật
42 Ngô Thanh Hương Nữ TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
43 Ngô Thị Minh Hương Nữ TS 7380110 Luật KD
học
Luật
44 Nguyễn Thị Lan Hương Nữ TS 7380110 Luật KD
học
Luật
45 Nguyễn Thị Thu Hương Nữ TS 7380101 Luật
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
46 Đào Thị Thu Hường Nữ TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
47 Trần Kiên Nam TS 7380110 Luật KD
học
Luật
48 Nguyễn Thị Lan Nữ TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
49 Đặng Thị Bích Liễu Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
50 Nguyễn Thị Minh Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
51 Đỗ Giang Nam Nam TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
52 Nguyễn Thành Nam Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
53 Lê Thị Phương Nga Nữ TS 7380110 Luật KD
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
54 Chu Thị Ngọc Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
55 Nguyễn Lan Nguyên Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
56 Phan Quốc Nguyên Nam TS 7380110 Luật KD
học
Luật
57 Lê Kim Nguyệt Nữ TS 7380110 Luật KD
học
Luật
58 Bùi Xuân Nhự Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
59 Nguyễn Văn Phương Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
60 Phan Thị Lan Phương Nữ TS 7380110 Luật KD
học
Luật
61 Nguyễn Văn Quân Nam TS 7380109 Luật TMQT
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
62 Hoàng Văn Quynh Nam TS 7380110 Luật KD
học
Luật
63 Nguyễn Sơn Nam TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
64 Nguyễn Thị Xuân Sơn Nữ TS 7380110 Luật KD
học
Luật
65 Nguyễn Văn Tuân Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
66 Hoàng Anh Tuấn Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
67 Trần Anh Tú Nam TS 7380110 Luật KD
học
Luật
68 Lã Khánh Tùng Nam TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
69 Nguyễn Bích Thảo Nữ TS 7380110 Luật KD
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
70 Phạm Thị Duyên Thảo Nữ TS 7380110 Luật KD
học
Luật
71 Mai Văn Thắng Nam TS 7380110 Luật KD
học
Luật
72 Nguyễn Mạnh Thắng Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
73 Nguyễn Minh Tâm Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
74 Trần Nho Thìn Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
75 Nguyễn Lê Thu Nữ TS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
76 Nguyễn Thị Anh Thu Nữ TS 7380101 Luật
học
Luật
77 Phan Thị Thanh Thủy Nữ TS 7380101 Luật
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
78 Trần Trí Trung Nam TS 7380101 Luật
học
Luật
79 Nguyễn Anh Thư Nữ TS 7380109 Luật
học
Luật
80 Nguyễn Khắc Chinh Nam ThS 7380101 Luật
học
Luật
81 Nguyễn Đăng Duy Nam ThS 7380101 Luật
học
Luật
82 Nguyễn Thùy Dương Nữ ThS 7380101 Luật
học
Luật
83 Nguyễn Anh Đức Nam ThS 7380110 Luật KD
học
Luật
84 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Nữ ThS 7380110 Luật KD
học
Luật
85 Khuất Quang Phát Nam ThS 7380109 Luật TMQT
học
Ngành/ trình độ chủ trì
giảng dạy và tính chỉ
Chức tiêu tuyển sinh
Trình Chuyên
Giới danh
Stt Họ và tên độ chuyên môn
tính khoa Đại học
môn đào tạo
học

Tên ngành
ngành
Luật
86 Nguyễn Thị Hoài Phương Nữ ThS 7380109 Luật TMQT
học
Luật
87 Trần Công Thịnh Nam ThS 7380109 Luật TMQT
học

2.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học (không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH và ĐH đối
với người có bằng ĐH)
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- (1) Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm đăng ký xét tuyển (ĐKXT); (2) người đã tốt
nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có
bằng THPT; (3) người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận
hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT; (4) người tốt
nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương
trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
- Người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT và đáp
ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết
định số 4848/QĐ - ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật theo quy định.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Khoa Luật tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Xét tuyển thí sinh có kết quả bài thi THPT năm 2021 theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng đạt ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định;
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2021 do Trung tâm Khảo thí - Đại
học Quốc gia Hà Nội tổ chức;
- Xét tuyển thí sinh có Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí - Đại học Cambridge, Anh (Cambridge
International Examinations A-Level, UK);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT A( merican College Testing);
- Xét tuyển thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương
đương (xem Phụ lục 1);
- Xét tuyển thẳng và xét tuyển, dự bị đại học đối với thí sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN được
cụ thể tại Mục 1.8 của Đề án này;
- Xét tuyển thẳng và xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Quy định về việc
thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày
18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh
và trình độ đào tạo
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

Năm
Ngày tháng
Trường tự tuyển
năm ban
chủ QĐ Năm sinh và
Số QĐ mở hành Số QĐ
hoặc Cơ bắt đào tạo
ngành hoặc mở ngành
Stt Mã ngành Tên ngành quan có đầu gần
chuyển đổi tên hoặc chuyển
thẩm đào nhất với
ngành (gần nhất) đổi tên
quyền cho tạo năm
ngành (gần
phép tuyển
nhất)
sinh
2020
1 Ngành Luật 7380101 1994/KH 23/07/1986 1976
Ngành Luật 2020
2 7380101CLC 917/ĐHQGHN 19/03/2018 2018
CLC (TT23)*
ĐHQGHN
Ngành Luật 2020
3 7380110 1994/KH 23/07/1986 2003
Kinh doanh
Ngành Luật
2020
4 Thương mại 7380109 538/ĐHQGHN 26/02/2019 2019
quốc tế

b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển
sinh và trình độ đào tạo
Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu (dự kiến)
xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
Trình độ
Stt Mã ngành Ngành học
đào tạo Theo xét Theo Tổ Tổ Tổ Tổ
Môn Môn Môn Môn
KQ thi phương hợp hợp hợp hợp
chính chính chính chính
THPT QG thức khác môn môn môn môn
1 Đại học Luật 360 90

D01, D78,
1.1 Đại học 7380101 Luật 312 78 C00 A00
D03 D82
Luật chất lượng
1.2 Đại học 7380101CLC* 48 12 A01 D01 D07 D78
cao theo TT23
D01, D90,
2 Đại học 7380110 Luật Kinh doanh 152 38 A00 A01
D03 D91
Luật Thương mại D78,
3 Đại học 7380109 48 12 A00 A01 D01
quốc tế D82

* Luật chất lượng cao thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạ o.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT năm 2021: Khoa Luật dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
đối với xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 như sau:
+ Ngành Luật: 17.0;
+ Ngành Luật CLC TT23: 17.0;
+ Ngành Luật Kinh doanh: 17.0;
+ Ngành Luật Thương mại quốc tế: 17.0.
*/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nói trên được áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển thuộc các ngành
tương ứng.
- Xét tuyển các phương thức khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuân thủ các quy định tương ứng với
các hình thức xét tuyển tại mục 1.8 của Đề án này.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1.6.1. Tên trường, mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển
Tên trường: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHL
Chỉ tiêu
Tên ngành đào tạo/Tổ Mã tổ
TT Mã ngành Phương Ghi chú
hợp xét tuyển hợp
Thi THPT thức
khác
1 Luật
1.1 Luật 7380101 312 78
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00 100
Xét
Toán, Vật lý, Hóa học A00 57
tuyển
theo
Ngữ văn, Toán, Ngoại D01:
D01, D03 chỉ tiêu
ngữ 100
Chỉ tiêu
Tên ngành đào tạo/Tổ Mã tổ
TT Mã ngành Phương Ghi chú
hợp xét tuyển hợp
Thi THPT thức
khác
D03: 05 từng tổ
hợp
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, D78: 45
D78, D82
KHXH
D82: 05
Luật chất lượng cao
theo TT23 Xét
điểm
1.2 (thu học phí theo điều kiện 7380101CLC 48 12
theo
đảm bảo chất lượng đáp
ngành,
ứng Thông tư 23 của Bộ
điểm
GD&ĐT)
thi
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 THPT
tiếng
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 Anh tối
thiểu
Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
4.0/10
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH D78
2 Luật Kinh doanh 7380110 152 38 Xét
điểm
Toán, Vật lý, Hóa học A00
theo
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 ngành
Chỉ tiêu
Tên ngành đào tạo/Tổ Mã tổ
TT Mã ngành Phương Ghi chú
hợp xét tuyển hợp
Thi THPT thức
khác
Ngữ văn, Toán, Ngoại
D01, D03
ngữ
Toán, Ngoại ngữ, KHTN D90, D91
Luật Thương mại quốc
3 7380109 48 12
tế
Toán, Vật lý, Hóa học A00
Xét
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01 điểm
theo
Ngữ văn, Toán, Ngoại
D01 ngành
ngữ
Ngữ Văn, Ngoại ngữ,
D78, D82
KHXH

1.6.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy
định. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án (đáp ứng Thông tư
23/2014/TT-BGDĐT) phải đảm bảo điều kiện kết quả môn Tiếng Anh của kì thi THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm
4.0 trở lên (theo thang điểm 10);
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và xét tuyển cần đảm bảo các quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và của
Khoa Luật (xem Mục 1.8.1, tiểu mục 1.8.2.1, tiểu mục 1.8.2.2 và tiểu mục 1.8.2.3);
- Thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT, IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương để
ĐKXT phải đảm bảo điều kiện được quy định tại tiểu mục 1.8.2.4;
- Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển vào Khoa cần đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút
và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017
của Giám đốc ĐHQGHN.

1.6.3. Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2021: Xét tuyển theo tổ hợp các bài thi/môn thi. Điểm trúng
tuyển được tính trên điểm của tổ hợp bài thi/môn thi thí sinh đăng ký xét tuyển và được xác định theo từng tổ
hợp (với ngành Luật) và theo ngành (với các ngành còn lại);
- Đối với thí sinh xét tuyển thẳng (Mục 1.8.1, tiểu mục 1.8.2.1, tiểu mục 1.8.2.2 và tiểu mục 1.8.2.3) được xét từ
cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc
gia), kết quả học tập THPT, kết quả thi THPT năm 2021;
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT, IELTS (tiểu mục 1.8.2.4) được xét từ cao
đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ;
- Nếu số thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng (mục 1.8.1, tiểu mục 1.8.2.1, tiểu mục 1.8.22. và tiểu
mục 1.8.2.3) và phương thức xét tuyển thí sinh sử dụng các chứng chỉ quốc tế (tiểu mục 1.8.2.4) xác nhận nhập
học ít hơn chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang cho phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT
năm 2021;
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển;
- Xét tuyển sinh viên quốc tế: Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển vào Khoa cần đáp ứng các yêu
cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định
số 4848/QĐ - ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.

1.6.4. Tiêu chí phụ
- Tiêu chí phụ 1:
+ Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng ngành, số thí sinh bằng
ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng ngành (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại
bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì tiêu chí phụ là tổng điểm
xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng;
+ Đối với chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT:
đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống
thấp của môn thi Tiếng Anh;
- Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Khoa.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển,
tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Xét tuyển đợt 1:
+ Thời gian xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT;
+ Thời gian xét tuyển các phương thức khác: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN (Khoa sẽ có thông
báo cụ thể sau).
- Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có):
Khoa sẽ thông báo cụ thể nếu còn chỉ tiêu tuyển sinh.
1.8. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
1.8.1. Xét tuyển thẳng và xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại điểm a, b, c, e khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành
của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến,
Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b) Người đã trúng tuyển vào Khoa, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh
niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học
ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung
phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem
xét nhận vào Khoa. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có
nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (môn thi phải thuộc tổ hợp xét tuyển
của ngành theo quy định tại đề án) đã tốt nghiệp THPT; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học,
kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành
ĐKXT) đã tốt nghiệp THPT;
d) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa
học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung (môn thi đạt giải phải thuộc tổ hợp
xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án);
e) Thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi và có
đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT);
d) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh
học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/03/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc
thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc
khu vực Tây Nam Bộ (sau đây gọi tắt là đối tượng 30a); những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một)
năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do hiệu trưởng các trường quy định.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
- Các chương trình chất lượng cao thu phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ
GD&ĐT: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2021 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5
triệu đồng/tháng.
1.11. Các nội dung khác
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông
tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
1.13.1. Năm tuyển sinh 2014

Số SV Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã
Chỉ
trúng có việc làm thống kê cho 2
tiêu Số SV tốt
tuyển khóa tốt nghiệp gần nhất
Tuyển nghiệp
Stt Nhóm ngành nhập đã khảo sát so với năm
sinh
học tuyển sinh
Đại học Đại học Đại học Đại học
1. Khối ngành III 300 251 160 97.73%
Tổng: 300 251 160 97.73%
1.13.2. Năm tuyển sinh 2015
Chỉ tiêu Số
Số SV Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp
Stt Nhóm ngành Tuyển SV tốt
trúng đã có việc làm thống kê cho
sinh nghiệp
tuyển 2 khóa tốt nghiệp gần
nhập nhất đã khảo sát so với
học năm tuyển sinh
Đại học Đại học Đại học Đại học
1. Khối ngành III 300 414 280 88.88%
Tổng: 300 414 280 88.88%


1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 45.700.000.000 đ/năm;
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 17.520.000 đ/sinh viên/năm.
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp
trung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được
công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Khoa Luật tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng do Khoa tổ chức: thi 03 môn: Văn học, Lịch sử, Địa lý;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT không quá 03 năm tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển. Đạt tổng
điểm trung bình năm lớp 12 bậc THPT thuộc tổ hợp khối xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên (các tổ hợp xét tuyển
trong Phụ lục kèm theo).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Năm
Chỉ tiêu Ngày Cơ quan có thẩm
Số QĐ bắt
Mã Tên tháng năm quyền cho phép
Stt đào tạo đầu
ngành ngành (dự ban hành hoặc trường tự
VLVH đào
kiến) QĐ chủ QĐ
tạo
1. Luật 100 23/07/1986 ĐHQGHN 1986
1994/KH

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Theo quy định của ĐHQGHN và Khoa Luật.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ
hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.. .
2.7.1. Hồ sơ đăng ký dự thi
Mỗi thí sinh đăng ký dự thi nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi:
- 01 phiếu đăng ký dự thi hoặc phiếu đăng ký xét tuyển;
- 01 Quyết định cho phép đi học của thủ trưởng cơ quan đơn vị đối thí sinh là quân nhân, công an tại ngũ;
- 01 bản sao giấy khai sinh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp hoặc ủy ban nhân dân xã, phường;
- 01 bản sao giấy chứng nhận hợp pháp là đối tượng ưu tiên có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- 02 bản sao bằng tốt nghiệp THPT (trung học chuyên nghiệp, trung học bổ túc, trung học nghề) có chứng thực
của cơ quan có thẩm quyền; hoặc 01 bản sao giấy giấy chứng nhận kết quả thi THPT của năm tuyển sinh tương
ứng;
- 01 bản sao bằng tốt nghiệp đại học có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền (nếu có, để được xét miễn
thi);
- 02 ảnh màu chụp kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6 cm và 02 ảnh 3x4 trong thời hạn 06 tháng, mặt sau ảnh
ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh của thí sinh và bỏ vào phong bì riêng, ngoài phong bì cũng ghi rõ nội
dung trên;
- 03 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.
Tất cả hồ sơ đăng ký dự thi đựng trong túi hồ sơ, ngoài bìa ghi đầy đủ thông tin.
2.7.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký két tuyển
Thí sinh nộp hồ sơ theo Thông báo tuyển sinh ngành Luật hệ vừa làm vừa học năm 2021 được công khai trên
Website http://www.law.vnu.edu.vn.
2.7.3. Thời gian nhận hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 17/03/2021 đến ngày 17/06/2021.
2.7.4. Thời gian thi tuyển
Khoa dự kiến thời gian thi tuyển và xét tuyển vào cuối tháng 06/20210. Thông tin chi tiết sẽ được Khoa thông
báo cụ thể trên website của Khoa và thông báo tới thí sinh qua được bưu điện.
2.8. Chính sách ưu tiên
2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng và chính sách ưu tiên theo khu vực
Khoa Luật thực hiện chính sách ưu tiên theo đối tượng, chính sách ưu tiên theo khu vực căn cứ vào Quy chế tuyển
sinh và các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT hiện hành.
2.8.2. Điều kiện được xét miễn thi tuyển sinh
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
- Người đã dự thi và trúng tuyển hệ đại học chính quy hoặc hệ đại học vừa làm vừa học vào Khoa Luật -
ĐHQGHN, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung
nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính
quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu
có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ và chưa quá 5 năm tính từ ngày
dự thi đại học thì được xem xét nhận vào học tại Khoa Luật - ĐHQGHN;
- Người đã có bằng tốt nghiệp đại học ngành trong nhóm ngành hoặc cùng khối dự thi tuyển sinh với ngành đăng
ký dự thi (Ngành Luật - Khối A, A1, C, D).
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển/thi tuyển khi nộp hồ sơ, mức phí cụ thể như sau:
- Lệ phí thi tuyển sinh (diện thi tuyển): 1.000.000 đ/1 thí sinh;
- Lệ phí xét tuyển sinh (diện xét tuyển): 500.000 đ/1 thí sinh.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu c ó)
Học phí cụ thể theo Quyết định học phí từng năm .
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)
- Thời gian bán hồ sơ từ ngày 17/03/2021 đến ngày 17/06/2021;
- Địa điểm bán hồ sơ: theo Thông báo tuyển sinh văn bằng 2 ngành Luật hệ vừa làm vừa học năm 2021 được
công khai trên Website http://www.law.vnu.edu.vn;
- Thời gian học: 05 năm;
- Địa điểm học: Hà Nội;
- Hình thức học: Học cả ngày thứ 7 và Chủ nhật.
2.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Theo Thông báo cụ thể trên website của Khoa.
3. Tuyển sinh vừa làm vừa học đối với người có bằng đại họ c
3.1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp đại học và đã được cấp bằng đại học của một ngành khác;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật theo quy định.
3.2. Phạm vi tuyển sinh
Khoa Luật tuyển sinh trong cả nước.
3.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển )
Xét tuyển căn cứ vào bằng đại học và bảng điểm học tập bậc đại học ở ngành khác .
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Chỉ tiêu chính Cơ quan
quy (dự kiến) Số QĐ Ngày tháng có TQ cho
Mã Tên Năm
Stt đào tạo năm ban phép hoặc
ngành ngành Chỉ tiêu VLVH bắt đầu
VB2 hành QĐ trường tự
đào tạo
(dự kiến) chủ QĐ
1. 7380101 Luật 23/07/1986 ĐHQGHN 1986
150 1994/KH

3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Theo quy định của ĐHQGHN và Khoa Luật.
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
3.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển,
tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
3.7.1. Hồ sơ đăng ký dự thi
- 01 phiếu đăng ký xét tuyển;
- 01 Quyết định cho phép đi học của thủ trưởng cơ quan đơn vị đối thí sinh là quân nhân, công an tại ngũ;
- 01 bản sao giấy khai sinh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sao giấy chứng nhận hợp pháp là đối tượng ưu tiên có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- 01 bản sao bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 02 ảnh màu chụp kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6 cm và 02 ảnh 3x4 trong thời hạn 06 tháng, mặt sau ảnh
ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh của thí sinh và bỏ vào phong bì riêng, ngoài phong bì cũng ghi rõ nội
dung trên;
- 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;
Tất cả hồ sơ đăng ký dự thi đựng trong túi hồ sơ, ngoài bìa ghi đầy đủ thông tin.
3.7.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh nộp hồ sơ theo Thông báo tuyển sinh văn bằng 2 ngành Luật hệ vừa làm vừa học năm 2021 được công
khai trên Website http://www.law.vnu.edu.vn.
3.7.3. Thời gian nhận hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 17/03/2021 đến ngày 17/06/2021.
3.7.4. Thời gian xét tuyển
Khoa dự kiến thời gian xét tuyển vào cuối tháng 06/2021. Thông tin chi tiết sẽ được Khoa thông báo cụ thể trên
website của Khoa và thông báo tới thí sinh qua đường bưu điện.
3.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...
Lệ phí đăng ký xét tuyển: 100.000 đ/01 thí sinh.
3.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Học phí cụ thể theo Quyết định học phí từng năm.
3.10. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)...
3.10.1. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ
- Thời gian bán hồ sơ từ ngày 17/03/2021 đến ngày 17/06/2021;
- Địa điểm bán hồ sơ: theo Thông báo tuyển sinh văn bằng 2 ngành Luật hệ vừa làm vừa học năm 2021 được
công khai trên Website http://www.law.vnu.edu.vn.
3.10.2. Thời gian, địa điểm học
- Thời gian học: 03 năm;
- Hình thức học: Học cả ngày thứ 7 và Chủ nhật;
- Địa điểm học: Hà Nội.
4. Tuyển sinh chương trình đào tạo thứ hai trình độ đại học
4.1. Đối tượng tuyển sinh
4.1.1. Đối tượng tuyển sinh ngành Luật
Sinh viên thuộc chương trình đào tạo đại học chuẩn chính quy tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- ĐHQGHN; Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN; Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN (12 ngành).
4.1.2. Đối tượng tuyển sinh ngành Luật kinh doanh
Sinh viên thuộc chương trình đào tạo đại học chuẩn chính quy tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN; Khoa
Quốc tế - ĐHQGHN (sinh viên ngành Hệ thống thông tin quản lý, ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Kế toán,
phân tích và kiểm toán).
4.2. Phạm vi tuyển sinh
Sinh viên của ĐHQGHN, cụ thể: sinh viên hệ đại học chính quy thuộc chương trình đào tạo đại học chuẩn chính
quy và chương trình chất lượng cao trình độ đại học theo Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT của Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Giáo dục và
Khoa Quốc tế của ĐHQGHN.
4.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển )
Khoa Luật tuyển sinh chương trình đào tạo thứ hai trình độ đại học theo phương thức xét tuyển.
4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Chỉ Số QĐ Cơ quan có Năm
Trình tiêu đào tạo Ngày thẩm quyền bắt
độ Mã Ngành chính Chương tháng năm cho phép đầu
Stt
đào ngành học quy trình đào ban hành hoặc đào
tạo (dự tạo thứ 2 QĐ trường tự tạo
kiến) chủ QĐ
Đại
1. 7380101 Luật 80
học 1994/KH 23/07/1986
ĐHQGHN
Đại Luật kinh
2. 7380110 40
học doanh 1994/KH 23/07/1986


4.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Đã học ít nhất hai học kỳ của chương trình đào tạo thứ nhất;
- Điểm trung bình chung tích lũy tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương
trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,00 trở lên;
- Sinh viên có đơn xin học chương trình đào tạo thứ hai và tự nguyện đóng kinh phí đào tạo theo quy định của
Khoa Luật;
- Nguyên tắc: Xét tuyển sinh viên có điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu (điểm xét tuyển là
điểm trung bình chung tích lũy tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm xét tuyển).
4.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
4.6.1 Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ
- Thời gian: sinh viên xem trong thông báo tuyển sinh đăng tải tại website http://www.law.vnu.edu.vn;
- Địa điểm: sinh viên xem trong thông báo tuyển sinh đăng tải tại website http://www.law.vnu.edu.vn.
4.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
4.7.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
- Bảng điểm đại học ngành 1 ghi rõ điểm trung bình chung tích lũy tính đến hết học kỳ II, năm học 2020-2021;
- Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ;
- 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 chụp trong thời gian 6 tháng gần nhất, mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
sinh, lớp, Khoa, Trường ngành 1.
4.7.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển online
- Sinh viên điền thông tin trong phiếu đăng ký xét tuyển online tại đường link trong thông báo tuyển sinh đăng
tải tại website: http://www.law.vnu.edu.vn;
- Hạn đăng ký và nộp lệ phí xét tuyển online sinh viên xem trong thông báo tuyển sinh đăng tải tại
website: http://www.law.vnu.edu.vn. Sau ngày đăng ký xét tuyển online, thí sinh nộp trực tiếp tại: Phòng
ĐT&CTHSSV, Khoa Luật, ĐHQGHN (Phòng 111, Nhà E1, 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội) theo thông báo cụ
thể;
- Sinh viên nộp lệ phí xét tuyển bằng cách chuyển khoản vào số tài khoản:
+ Số tài khoản: 26010000787760;
+ Đơn vị thụ hưởng: Khoa Luật, ĐHQGHN;
+ Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Mỹ Đình;
Nội dung chuyển khoản: BK2021-MSSV-Họ tên-Ngành đăng kí;
Lưu ý: Sinh viên chỉ được chính thức xét tuyển khi hoàn thiện việc nộp lệ phí xét tuyển .
4.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...
Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 100.000đ/hồ sơ.
4.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu c ó)
- Học phí được tính theo đơn vị tín chỉ, tương ứng với số tín chỉ đăng ký học trong học kỳ đó;
- Thời gian nộp học phí: Sinh viên nộp học phí vào đầu mỗi học kỳ;
- Học phí tạm tính năm học 2021-2022: theo Quyết định học phí năm học 2021-2022.
4.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Khoa sẽ thông báo cụ thể trên website: http//www.law.vnu.edu.vn.
4.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....
- Thông báo tuyển sinh được đăng tải công khai trên: website http://www.law.vnu.edu.vn ;
- Sinh viên sẽ được hướng dẫn đăng ký môn học và nhận Thời khóa biểu tại buổi nhập học;
- Sinh viên xem chi tiết các khung chương trình đào tạo thứ hai tại website của Khoa Luật, ĐHQGHN;
- Thông tin liên hệ:
+ Phòng ĐT&CTHSSV, Khoa Luật, ĐHQGHN (Phòng 111 nhà E1, Khoa Luật);
+ Điện thoại: 0243.7549714, thông tin chi tiết và tải mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển trên Website:
http://www.law.vnu.edu.vn.


KT. CHỦ NHIỆM KHOA
Cán bộ kê khai PHÓ CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ TỊCH HĐTS ĐẠI HỌC

CHÍNH QUY NĂM 2021






Vũ Đặng Phúc

Số điện thoại: 0243.7549714
Nguyễn Trọng Điệp
Email: vudangphuc@vnu.edu.vn


Phương án tuyển sinh Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội

Khoa luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ký hiệu:         QHL

Loại hình:         Công lập

Địa chỉ:         Nhà E1, 144 đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại:         043-754-9714

Website:         law.vnu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi là tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Thí sinh có kết quả thi ĐGNL còn hạn do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tổ chức;

- Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN.

- Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng; kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức; chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh; kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN. Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 10/7/2018 đến ngày 31/7/2018.

- Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Luật (nếu có). Thời gian xét tuyển dự kiến trước ngày 31/8/2018.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Khoa luật - Đại học Quốc gia Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021 Khoa luật - Đại học Quốc gia Hà Nội | Thông tin tuyển sinh năm 2021

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của ĐHQGHN.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

Tiêu chí phụ:

   + Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Ngành (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.

   + Chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng (ĐBCL) đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh.

7. Tổ chức tuyển sinh

- Thời gian xét tuyển: dự kiến từ ngày 10/7/2018 đến ngày 31/7/2018.

- Các điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh:

   + Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

   + Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

- Tổ hợp môn thi/ bài thi và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh: xem Mục 2.6.

8. Chính sách ưu tiên

2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực: được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT.

2.8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ GD & ĐT, các quy định của ĐHQGHN và Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của Khoa Luật đã được ĐHQGHN phê duyệt.

- Xét tuyển thẳng đối với các đối tượng dưới đây:

   + Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã tốt nghiệp THPT;

   + Thí sinh đạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp;

   + Thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp);

   + Thí sinh là học sinh THPT chuyên của Đại học Quốc gia Hà Nội được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại Khoa Luật phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (Mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS quy định).

   + Thí sinh là học sinh THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Luật, ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được nêu trên và phải đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được đơn vị đào tạo dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.

b) Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị các đơn vị đào tạo xét tuyển thẳng và xét tuyển.

c) Riêng đối với học sinh đáp ứng điều kiện được quy định tại Điểm d nói trên (là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia) phải đồng thời đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm e nói trên (đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm) mới đủ điều kiện xét tuyển thẳng vào Khoa Luật.

   + Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Thí sinh là người dân tộc rất ít người thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.

a) Điều kiện: Thí sinh có học lực 3 năm học THPT đạt loại Giỏi và xếp loại tốt nghiệp THPT đạt loại Giỏi, Khoa sẽ xem xét, quyết định xét tuyển thẳng vào học.

b) Chỉ tiêu: Ngành Luật (mã ngành 7380101): 03 chỉ tiêu; Ngành Luật Kinh doanh (mã ngành 7380110): 02 chỉ tiêu.

c) Nguyên tắc xét tuyển: Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu công bố, Khoa Luật xét điểm trung bình chung của lớp 12 các môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh hoặc tiếng Pháp và lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi trúng tuyển nhập học, thí sinh phải học bổ túc kiến thức một năm và đạt các yêu cầu của Khoa Luật mới được vào học chính thức.

- Ưu tiên xét tuyển (UTXT): Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành của Khoa, cụ thể như sau:

   + Điều kiện: thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp) đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định.

   + Mức điểm ưu tiên xét tuyển:

a) Giải nhất: được cộng 3 điểm;

b) Giải nhì: được cộng 2 điểm;

c) Giải ba: được cộng 1 điểm.

   + Danh mục các ngành, các môn đạt giải được ưu tiên xét tuyển:

a) UTXT vào ngành Luật: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và tiếng Pháp;

b) UTXT vào ngành Luật Chất lượng cao thu học phí đáp ứng điều kiện ĐBCL đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT: Toán học, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Địa lý và tiếng Anh;

c) UTXT vào ngành Luật Kinh doanh: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh và tiếng Pháp.

   + Chỉ tiêu: không giới hạn.

- Đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

   + Hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT;

   + Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT tại Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/5/2018. Khoa Luật chỉ nhận hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT từ các Sở GD & ĐT, thời hạn trước ngày 01/6/2018.

- Xét tuyển thí sinh diện Dự bị dân tộc:

   + Chỉ tiêu: Năm 2019 Khoa Luật sẽ tiếp nhận 20 học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học của các trường dự bị dân tộc trên toàn quốc.

   + Nguyên tắc xét tuyển: Xét kết quả tuyển sinh đại học và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh sau một năm học dự bị, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến

- Dự kiến học phí dự kiến đối với ngành đào tạo chuẩn (ngành Luật học và ngành Luật kinh doanh): 8.100.000 đồng/ 01 năm học;

- Dự kiến học phí dự kiến đối với ngành đào tạo Luật Chất lượng cao thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo đáp ứng Thông tư 23 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 35.000.000 đồng/ 01 năm học.


Điểm chuẩn Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội


Phương án tuyển sinh Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 750

  1. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  2. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
  3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật - ĐHQGHN.
  4. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức.
  5. Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển.
  6. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển.
  7. Xét tuyển phương thức khác (thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học).

Đề án tuyển sinh năm 2022

Tải về đề án tuyển sinh năm 2022
Xem trước:

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH 2022
KHOA LUẬT – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo
Tên cơ sở đào tạo: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Mã trường
Mã trường: QHL.
3. Địa chỉ
Địa chỉ: Nhà E1, số144, đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử
Website: http://law.vnu.edu.vn.
5. Địa chỉ trang mạng xã hội
Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhkhoaluat.vnu.
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0243.7549714.
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp

Số SV
Tỉ lệ SV tốt
Trình độ Chỉ tiêu Số SV tốt
trúng tuyển
Lĩnh vực/ ngành đào tạo nghiệp đã có
đào tạo tuyển sinh nhập học nghiệp
việc làm

Luật (7380101) Đại học 300 293 262 90,75%
Luật Kinh doanh
Đại học 100 142 128 94,34%
(7380110)
Tổng: 400 435 390

(Số liệu tuyển sinh khóa 2017 – 2021)
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của Khoa Luật: https://law.vnu.edu.vn/article-Ba-Cong-
khai-nam-hoc-2021---2022-27982-1195.html/.
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Khoa Luật:
https://law.vnu.edu.vn/article-Tong-hop-thong-tin-tuyen-sinh-Dai-hoc-chinh-quy-nam-2021-26807-1156.html.
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông (THPT) theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; xét tuyển và xét tuyển thẳng các đối tượng khác
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) và Khoa Luật;
- Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau
đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), thí sinh có chứng chỉ
tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu
vào của ĐHQGHN;
- Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Năm 2020 Năm 2021
Lĩnh vực/ Phương
TT Ngành/ Nhóm ngành/tổ thức xét Điểm Số Điểm
Số nhập
hợp xét tuyển tuyển Chỉ tiêu trúng Chỉ tiêu nhập trúng
học
tuyển học tuyển
1. Luật 270 293 312 305
1.1. Tổ hợp 1: C00 95 98 27.50 100 85 27.75
1.2. Tổ hợp 2: A00 45 51 24.30 57 61 25.15
1.3. Tổ hợp 3: D01 85 111 24.40 100 109 26.10
1.4. Tổ hợp 4: D03 05 05 23.25 5 2 25.50
1.5. Tổ hợp 5: D78 35 29 24.50 45 46 26.55
1.6. Tổ hợp 6: D82 05 00 ----- 5 2 24.55
2. Luật CLC (TT 23) 45 69 23.75 97 94 25.85
3. Luật Kinh doanh 150 177 24.55 165 160 26.05
Luật Thương mại quốc
4. 45 55 24.80 55 53 26.50
tế

9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Khoa Luật, ĐHQGHN: http://law.vnu.edu.vn/.

Năm
Trường tự chủ ban tuyển
Ngày tháng năm ban Năm bắt
hành hoặc Cơ sinh và
TT Tên ngành Mã ngành Số văn bản mở ngành hành văn bản cho .. .. đầu đào
quan có thẩm đào tạo
phép mở ngành tạo
quyền cho phép (gần
nhất)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Năm
Trường tự chủ ban tuyển
Ngày tháng năm ban Năm bắt
hành hoặc Cơ sinh và
TT Tên ngành Mã ngành Số văn bản mở ngành hành văn bản cho .. .. đầu đào
quan có thẩm đào tạo
phép mở ngành tạo
quyền cho phép (gần
nhất)
1. Luật 7380101 1994/KH 23/07/1986 1976 2021
2. Luật Chất lượng cao 7380101CLC 917/ĐHQGHN 19/03/2018 2018 2021
ĐHQGHN
3. Luật Kinh doanh 7380110 1994/KH 23/07/1986 2003 2021
4. Luật Thương mại quốc tế 7380109 538/ĐHQGHN 26/02/2019 2019 2021

10. Điều kiện bảo đảm chất lượng
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/article-Ba-Cong-khai-nam-
hoc-2021---2022-27982-1195.html
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT
Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://law.vnu.edu.vn/acategory-Tin-DHQGHN-1098-1.html
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của CSĐT trên trang thông tin điện tử của CSĐT (thực hiện từ năm 2023)
13. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh (nếu CSĐT có tổ chức thi) trên trang thông tin điện tử của CSĐT
Năm 2022 Khoa Luật không tổ chức thi tuyển.
14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi (nếu CSĐT có tổ chức thi) trên trang thông tin điện tử của CSĐT
Năm 2022 Khoa Luật không tổ chức thi tuyển.
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
1.1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn
hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;
- Người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT và đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về
việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ - ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc
ĐHQGHN.
1.1.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2022 (Phương thức 1) đạt ngưỡng đầu vào do ĐHQGHN và Khoa Luật quy định (Mục 1.5); Riêng với
ngành Luật chất lượng cao (đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT) phải đảm bảo điều kiện kết quả môn Tiếng Anh của kì thi THPT năm 2022
đạt tối thiểu điểm 6.0 (theo thang điểm 10);
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế Tuyển sinh (Phương thức 2) và thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng,
ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật (Phương thức 3) cần đảm bảo các quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và của Khoa Luật; Riêng với
ngành Luật chất lượng cao (đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT) phải đảm bảo điều kiện kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh
bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 1);
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (Phương thức 4) cần đạt kết quả thi ĐGNL tối thiểu
80/150;
- Thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT (Phương thức 5), phải đảm bảo chứng chỉ còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT và
các điều kiện được quy định tại mục 1.3;
- Thí sinh sử dụng kết quả IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương (Phương thức 6) để ĐKXT phải đảm bảo chứng chỉ còn hạn sử dụng
tính đến ngày ĐKXT và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc
có môn Toán hoặc môn Ngữ văn);
- Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển vào Khoa cần đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN
ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
- Ngoài ra, đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau: có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển và không vi phạm pháp luật theo quy định.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Khoa Luật tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2022, Khoa Luật sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:

Phương thức phương Tên phương thức
thức
Phương thức 1 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Phương thức 2 301 Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
Phương thức 3 303 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật - ĐHQGHN
Phương thức 4 401 Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022
Phương thức 5 408 Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Phương thức 6 409 Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Phương thức 7 500 Xét tuyển phương thức khác (thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học)

- Nếu xét tuyển theo từng phương thức chưa đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu còn lại được dành cho các phương thức khác.
- Các điều kiện, cách thức và thời gian đăng ký xét tuyển đối với các phương thức 2, 3, 4, 5, 6, 7 được quy định chi tiết tại “Hướng dẫn Xét tuyển
thẳng, Ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Khoa Luật, ĐHQGHN năm 2022” được công khai trên website của Khoa.
Phương thức 1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

TT Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển Mã ngành Mã tổ hợp Thi THPT Ghi chú
1 Luật
1.1 Luật 7380101 218
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00 82
Toán, Vật lý, Hóa học A00 50
D01 60
Xét điểm theo
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
D03 03 từng tổ hợp
D78 20
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH
D82 03
1.2 Luật chất lượng cao theo TT23 7380101CLC 72
Xét điểm theo
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
ngành, điểm thi
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01 THPT tiếng Anh

tối thiểu 6.0/10
Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH D78
2 Luật Kinh doanh 7380110 111
Toán, Vật lý, Hóa học A00
Xét điểm theo
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
ngành
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ D01, D03
Toán, Ngoại ngữ, KHTN D90, D91
TT Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển Mã ngành Mã tổ hợp Thi THPT Ghi chú
3 Luật Thương mại quốc tế 7380109 33
Toán, Vật lý, Hóa học A00
Xét điểm theo
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
ngành
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ D01
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH D78, D82

- Không quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp;
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
- Không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia, THPT những năm trước
để tuyển sinh;
- Tiêu chí phụ được quy định tại mục 1.6.2.
Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh (Điều 8)
Xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được
tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo của Khoa Luật;
b) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (môn thi phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án)
đã tốt nghiệp THPT; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của
Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) đã tốt nghiệp THPT;
c) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng
Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung (môn thi đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án);
d) Thí sinh đạt giải Nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi và có đề tài dự thi được Hội đồng tuyển
sinh Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT);
đ) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu
vực Tây Nam Bộ; những thí sinh này phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Chủ
nhiệm Khoa Luật quy định.
Phương thức 3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật - ĐHQGHN
a. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học của Khoa Luật nếu tốt nghiệp THPT có lực học Giỏi, hạnh
kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia’’ do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm
trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt
giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
Lưu ý: Các thí sinh đạt tiêu chí như trên trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Luật
- ĐHQGHN.
b. Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/ lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Khoa Luật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung
đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
c. Ngoài tiểu mục a, b nói trên, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại
ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do
ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).
d. Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban
hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
Phương thức 4. Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022
Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Phương thức 5. Sử dụng chứng chỉ quốc tế: A-Level, SAT, ACT
Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh: Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn
thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ
60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của
ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký
thi SAT);
c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
Phương thức 6. Sử dụng chứng chỉ IELTS và các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi THPT 2022
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định trong Phụ lục 1) (thời hạn sử
dụng 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022 (trong đó
bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Phụ lục 1) + Điểm môn Toán (hoặc Văn) + Điểm môn còn lại của tổ hợp xét
tuyển có tiếng Anh theo từng ngành
Tổ hợp xét tuyển có tiếng Anh đối với ngành Luật: D01, D78; ngành Luật chất lượng cao: A01, D01, D07, D78; ngành Luật Kinh doanh: A01, D01,
D90; ngành Luật Thương mại quốc tế: A01, D01, D78.
Phương thức 7. Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học
- Năm 2022, Khoa Luật dành 16 chỉ tiêu cho xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học, trong đó:
+ Ngành Luật: 10 chỉ tiêu;
+ Ngành Luật Kinh doanh: 03 chỉ tiêu;
+ Ngành Luật Thương mại quốc tế: 03 chỉ tiêu.


1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/ Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

Tổ hợp môn Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn Tổ hợp môn xét
Tổng Chỉ
Mã xét tuyển[1] 1 tuyển 2 xét tuyển 3 tuyển 4
Trình chỉ tiêu các
Mã xét phương
TT độ đào Tên mã xét tuyển tiêu phương
tạo tuyển thức Tên phương thức XT theo thức (dự Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn
XT ngành kiến) hmợôpn chính hmợôpn chính hmợôpn chính hmợôpn chính
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)
D01, D78,
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 218 C00 A00
D03 D82
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy
301 19
chế Tuyển sinh (Điều 8)
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề
303 19
án của Khoa Luật, ĐHQGHN
Thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm
1. Đại học 7380101 Luật 401 380 76
2022
Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét
408 08
tuyển
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với
409 30
chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Xét tuyển phương thức khác (thí sinh là
500 10
học sinh các trường Dự bị đại học)
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 74 A01 D01 D07 D78
Luật chất lượng Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy
2. Đại học 7380101CLC* 301 120 06
cao theo TT23 chế tuyển sinh (Điều 8)
303 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề 06
Tổ hợp môn Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn Tổ hợp môn xét
Tổng Chỉ
Mã xét tuyển[1] 1 tuyển 2 xét tuyển 3 tuyển 4
Trình chỉ tiêu các
Mã xét phương
TT độ đào Tên mã xét tuyển tiêu phương
tạo tuyển thức Tên phương thức XT theo thức (dự Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn
XT ngành kiến) hmợôpn chính hmợôpn chính hmợôpn chính hmợôpn chính
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)
án của Khoa Luật, ĐHQGHN
Thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm
401 24
2022
Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét
408 03
tuyển
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với
409 09
chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
D01, D90,
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 111 A00 A01
D03 D91
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy
301 09
chế tuyển sinh (Điều 8)
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề
303 10
án của Khoa Luật, ĐHQGHN
3. Đại học 7380110 Luật Kinh doanh 190
Thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm
401 38
2022
Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét
408 04
tuyển
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với
409 15
chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Tổ hợp môn Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn Tổ hợp môn xét
Tổng Chỉ
Mã xét tuyển[1] 1 tuyển 2 xét tuyển 3 tuyển 4
Trình chỉ tiêu các
Mã xét phương
TT độ đào Tên mã xét tuyển tiêu phương
tạo tuyển thức Tên phương thức XT theo thức (dự Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn Tổ Môn
XT ngành kiến) hmợôpn chính hmợôpn chính hmợôpn chính hmợôpn chính
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)
Xét tuyển phương thức khác (thí sinh là
500 03
học sinh các trường Dự bị đại học)
D78,
100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 33 A00 A01 D01
D82
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy
301 02
chế tuyển sinh (Điều 8)
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề
303 03
án của Khoa Luật, ĐHQGHN
Luật Thương mại Thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm
4. Đại học 7380109 401 60 12
quốc tế 2022
Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét
408 02
tuyển
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với
409 05
chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Xét tuyển phương thức khác (thí sinh là
500 03
học sinh các trường Dự bị đại học)


1.5. Ngưỡng đầu vào
- Xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT năm 2022: Khoa Luật sẽ có Thông báo cụ thể trên website của Khoa.
- Xét tuyển các phương thức khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuân thủ các quy định tại “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
và Xét tuyển theo phương thức khác vào Khoa Luật, ĐHQGHN năm 2022” được công khai trên website của Khoa.
1.6. Các Thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường
1.6.1. Tên trường, mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển
Tên trường: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHL
Chỉ tiêu
TT Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển Mã ngành Mã tổ hợp Ghi chú
Phương
Thi THPT
thức khác
1 Luật
1.1 Luật 7380101 218 162
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00 82
Toán, Vật lý, Hóa học A00 50
Xét tuyển
D01 60
theo chỉ
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
D03 03 tiêu từng tổ
hợp
D78 20
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH
D82 03
Luật chất lượng cao theo TT23
Xét điểm
1.2 (thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất 7380101CLC 72 48 theo
lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ ngành,
GD&ĐT) điểm thi
THPT
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
Chỉ tiêu
TT Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển Mã ngành Mã tổ hợp Ghi chú
Phương
Thi THPT
thức khác
tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
tối thiểu
Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07 6.0/10
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH D78
2 Luật Kinh doanh 7380110 111 79
Toán, Vật lý, Hóa học A00
Xét điểm
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
theo ngành
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ D01, D03
Toán, Ngoại ngữ, KHTN D90, D91
3 Luật Thương mại quốc tế 7380109 33 27
Toán, Vật lý, Hóa học A00
Xét điểm
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
theo ngành
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ D01
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH D78, D82



1.6.2. Tiêu chí phụ
Đối với phương thức xét điểm thi THPT
- Tiêu chí phụ 1:
+ Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều
hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng ngành (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng
điểm xét tuyển) thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng;
+ Đối với chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: đối với các thí sinh bằng điểm
xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh;
- Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Khoa.
Đối với phương thức 2, 3, 4, 5, 6: tiêu chí phụ được quy định cụ thể trong “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo
phương thức khác vào Khoa Luật, ĐHQGHN năm 2022” được công khai trên website của Khoa, đường link: https://law.vnu.edu.vn/acategory-Tin-
DHQGHN-1098-1.html.
1.6.3. Trách nhiệm của thí sinh khi khai hồ sơ
- Tìm hiểu kỹ Đề án tuyển sinh của Khoa và thực hiện các quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian dự tuyển. Thí sinh không đăng ký
nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện.
- Khai báo đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, đặc biệt thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, Khoa sẽ tổ chức thanh tra, kiểm tra hồ sơ (đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ
ưu tiên của thí sinh) và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký trên cổng thông tin tuyển
sinh của Bộ GD&ĐT và cổng thông tin xét tuyển của Khoa (đối với các phương thức từ 2 đến 6). Khoa có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi
học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/ thi tuyển; các điều kiện xét tuyển
1.7.1. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Thời gian và hình thức đăng ký xét tuyển: thí sinh thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT (Hướng dẫn Số: 2598/BGDĐT-GDĐH ngày
20/06/2022 của Bộ GD & ĐT V/v hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).
1.7.2. Đối với các phương thức xét tuyển 2, 3, 4, 5, 6
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến/Online.
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: từ ngày 04/7/2022 đến trước 17h00 ngày 14/7/2022.
- Chi tiết thí sinh xem và thực hiện theo “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Khoa Luật,
ĐHQGHN năm 2022” được công khai trên website của Khoa.
1.7.3. Đối với phương thức xét tuyển 7 - Xét tuyển thí sinh dự bị đại học
- Đối tượng được xét tuyển thẳng vào Khoa được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh bồi dưỡng dự bị đại học; xét tuyển vào học
trình độ đại học đối với học sinh dự bị đại học hiện hành.
- Điều kiện nhận hồ sơ:
+ Hoàn thành chương trình dự bị đại học và hạnh kiểm đạt loại Tốt;
+ Nếu số lượng thí sinh vượt quá chỉ tiêu xét tuyển thẳng, Khoa xét ưu tiên theo kết quả tổng điểm0 3 môn Toán, Văn, Anh (Tổ hợp D01).
- Hồ sơ gồm: Hồ sơ của học sinh do trường dự bị đại học bàn giao cho Khoa Luật, gồm:
+ Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh hoàn thành dự bị đại học;
+ Văn bản phê duyệt kết quả xét chuyển học sinh hoàn thành dự bị đại học.
1.8. Ưu tiên xét tuyển (cộng điểm)
- Các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng thì phải đăng ký dự thi THPT theo quy định và nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào Khoa
Luật, điều kiện và mức điểm ưu tiên được quy định dưới đây:
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; thí sinh đạt giải Nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia
(nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp) nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng vào Khoa Luật có kết quả thi THPT đạt
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định, được cộng điểm ưu tiên như sau:
Giải Nhất: 3,0 điểm;
Giải Nhì: 2,5 điểm;
Giải Ba: 2,0 điểm.
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì cuộc thi cấp tỉnh, thành phố trung ương nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng vào Khoa Luật có kết quả thi
THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định, được cộng điểm ưu tiên như sau:
Giải Nhất: 1,5 điểm;
Giải Nhì: 1,0 điểm.
- Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào Khoa Luật phải tốt nghiệp THPT,
có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ
thuật khu vực, quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) được cộng 03
điểm khi đăng ký xét tuyển vào Khoa theo phương thức xét điểm thi THPT, được cộng điểm ưu tiên như sau:
+ Giải Nhất/Huy chương vàng: 03 điểm.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Lệ phí xét tuyển các phương thức khác: Theo thông báo chi tiết được công khai trên website của Khoa.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy năm học 2022-2023 và dự kiến lộ trình tăng học phí đến năm học 2025-2026:
- Năm học 2022-2023: 1.250.000đ/tháng;
- Năm học 2023-2024: 1.410.000đ/tháng;
- Năm học 2024-2025: 1.590.000đ/tháng;
- Năm học 2025-2026: 1.790.000đ/tháng.
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và theo thông báo của Khoa
1.12. Việc CSĐT thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những
trường hợp rủi ro
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước
1.14. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo
1.15. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái
các quy định hiện hành).
1.16. Tài chính
1.16.1. Tổng nguồn thu hợp pháp của Khoa năm 2021
Tổng nguồn thu hợp pháp của Khoa năm 2021: 60 tỷ/năm
1.16.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm trước liền trước năm tuyển sinh: 9.360.000đ/ 1 sinh viên/ năm.
1.15. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy với đối tường tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
Khoa Luật không tuyển sinh hệ này.
III. Tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm
Đường link công khai tuyển sinh đào tạo VHVL trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/acategory-Tuyen-sinh-Van-bang-2-
1269-1.html
1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT
Khoa đang xây dựng kế hoạch và sẽ thông báo cụ thể trên website của Khoa, đường link: https://law.vnu.edu.vn/acategory-Tuyen-sinh-He-vua-lam,-
vua-hoc-1270-1.html.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
- Thí sinh phải tốt nghiệp Đại học và đã được cấp bằng đại học của một ngành khác.
- Thí sinh không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Quân nhân và Công an nhân dân tại ngũ phải có Quyết định của Thủ trưởng cơ quan công tác cho phép đi học.
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ hợp lệ và lệ phí đăng ký dự tuyển.
2.2. Phạm vi tuyển sinh.
Khoa Luật tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
Chỉ tiêu: 350;
Phương thức xét tuyển: Xét tuyển căn cứ vào bằng Đại học và bảng điểm học tập bậc Đại học ở ngành khác.
2.5. Ngưỡng đầu vào.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi
tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo
2.8. Chính sách ưu tiên.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí được tính theo đơn vị tín chỉ, được nộp vào đầu mỗi học kỳ tương ứng với số tín chỉ sẽ học trong học kỳ đó.
2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Theo kế hoạch cụ thể của Khoa.
2.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)
- Theo chương trình đào tạo ngành Luật học được ĐHQGHN phê duyệt (mọi chi tiết chương trình xem trên website: http://law.vnu.edu.vn/)
- Chi tiết liên hệ: Phòng Đào tạo và công tác học sinh sinh viên, Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (Phòng 307A, Nhà E1- 144 Xuân Thủy,
Quận Cầu Giấy - Hà Nội) - ĐT: 024.37547826.
- Thông tin chi tiết trên Website: http//www.law.vnu.edu.vn.
IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa
Khoa Luật không tuyển sinh hệ này.
IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa
Khoa Luật không tuyển sinh hệ này.

CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG

1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021 (người học)
Mã lĩnh Quy mô
STT Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo
vực/ngành đào tạo
A SAU ĐẠI HỌC
1 Tiến sĩ 73
1.1 Pháp luật 73
1.1.1 Luật hiến pháp và luật hành chính 9380102 6
1.1.2 Luật dân sự và tố tụng dân sự 9380103 13
1.1.3 Luật hình sự và tố tụng hình sự 9380104 11
1.1.4 Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật 9380106 20
1.1.5 Luật kinh tế 9380107 13
1.1.6 Luật quốc tế 9380108 10
2 Thạc sĩ 794
2.1 Pháp luật 794
2.1.1 Luật hiến pháp và luật hành chính 8380102 44
2.1.2 Luật dân sự và tố tụng dân sự 8380103 177
2.1.3 Luật hình sự và tố tụng hình sự 8380104 169
2.1.4 Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật 8380106 40
Mã lĩnh Quy mô
STT Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo
vực/ngành đào tạo
2.1.5 Luật kinh tế 8380107 274
2.1.6 Luật quốc tế 8380108 11
2.1.7 Pháp luật về quyền con người 8380109 38
2.1.8 Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng 8380110 41
B ĐẠI HỌC 3378
3 Đại học chính quy 2528
3.1 Chính quy 2528
3.1.1 ………
Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực
3.1.2
trình độ đại học) 2528
3.1.2.1 Pháp luật 2528
3.1.2.1.1 Luật 1796
3.1.2.1.2 Luật Thương mại Quốc tế 190
3.1.2.1.3 Luật kinh doanh 542
4 Đại học vừa làm vừa học 850
4.1 Vừa làm vừa học 850
4.1.1 Pháp luật 850
4.1.1.1 Luật 7380101 850



2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường (ha): 12.7;
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 400;
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:

Diện tích sàn xây
TT Loại phòng Số lượng
dựng (m2)
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc
1 49 3380
của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1 132
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 8 881
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 4 290
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 6 327
1.5 Số phòng học đa phương tiện 17 1400
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo 13 350
2. Thư viện, trung tâm học liệu 1 3000
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực
3. 5 100
tập, luyện tập
Tổng: 55 6480
2.2. Các thông tin khác
3. Danh sách giảng viên
3.1. Danh sách giảng viên toàn thời gian

Chức Trình
Chuyên
danh độ Ngành tham gia giảng dạy bậc
STT Họ và Tên môn đào
khoa chuyên đại học
tạo
học môn
1. Lê Văn Cảm GS TSKH Luật học Luật
2. Nguyễn Bá Diến GS TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
3. Hoàng Thị Kim Quế GS TS Luật học Luật
4. Phạm Hồng Thái GS TS Luật học Luật
5. Đào Trí Úc GS TSKH Luật học Luật
6. Nguyễn Hoàng Anh PGS TS Luật học Luật
7. Nguyễn Thị Quế Anh PGS TS Luật học Luật
8. Ngô Huy Cương PGS TS Luật học Luật Kinh doanh
9. Nguyễn Ngọc Chí PGS TS Luật học Luật
10. Dương Đức Chính PGS TS Luật học Luật
11. Bùi Tiến Đạt PGS TS Luật học Luật
12. Vũ Công Giao PGS TS Luật học Luật
13. Đỗ Đức Minh PGS TS Luật học Luật
Chức Trình
Chuyên
danh độ Ngành tham gia giảng dạy bậc
STT Họ và Tên môn đào
khoa chuyên đại học
tạo
học môn
14. Đoàn Năng PGS TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
15. Doãn Hồng Nhung PGS TS Luật học Luật Kinh doanh
16. Nguyễn Thị Xuân Sơn PGS TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
17. Nguyễn Minh Tâm PGS TS Luật học Luật
18. Trịnh Quốc Toản PGS TS Luật học Luật
19. Trần Anh Tú PGS TS Luật học Luật Kinh doanh
20. Nguyễn Văn Tuân PGS TS Luật học Luật
21. Đặng Minh Tuấn PGS TS Luật học Luật
22. Nguyễn Minh Tuấn PGS TS Luật học Luật Kinh doanh
23. Chu Hồng Thanh PGS TS Luật học Luật
24. Lê Thị Hoài Thu PGS TS Luật học Luật Kinh doanh
25. Kiều Đình Thụ PGS TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
26. Lê Thị Thu Thủy PGS TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
27. Phan Thị Thanh Thủy PGS TS Luật học Luật Kinh doanh
28. Trịnh Tiến Việt PGS TS Luật học Luật Kinh doanh
29. Nguyễn Tiến Vinh PGS TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
30. Trần Quốc Bình TS Luật học Luật
Chức Trình
Chuyên
danh độ Ngành tham gia giảng dạy bậc
STT Họ và Tên môn đào
khoa chuyên đại học
tạo
học môn
31. Nguyễn Thị Phương Châm TS Luật học Luật Kinh doanh
32. Lê Lan Chi TS Luật học Luật
33. Trương Thị Kim Dung TS Luật học Luật Kinh doanh
34. Nguyễn Đăng Duy TS Luật học Luật Kinh doanh
35. Nguyễn Thùy Dương TS Luật học Luật
36. Mai Hải Đăng TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
37. Nguyễn Trọng Điệp TS Luật học Luật Kinh doanh
38. Nguyễn Anh Đức TS Luật học Luật Kinh doanh
39. Nguyễn Quang Đức TS Luật học Luật
40. Nguyễn Thị Minh Hà TS Luật học Luật
41. Nguyễn Khắc Hải TS Luật học Luật
42. Trần Thu Hạnh TS Luật học Luật
43. Phạm Mạnh Hùng TS Luật học Luật
44. Đặng Vũ Huân TS Luật học Luật Kinh doanh
45. Nguyễn Thanh Huyền TS Luật học Luật Kinh doanh
46. Nguyễn Vinh Hưng TS Luật học Luật Kinh doanh
47. Ngô Thanh Hương TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
Chức Trình
Chuyên
danh độ Ngành tham gia giảng dạy bậc
STT Họ và Tên môn đào
khoa chuyên đại học
tạo
học môn
48. Ngô Thị Minh Hương TS Luật học Luật
49. Nguyễn Thị Lan Hương TS Luật học Luật Kinh doanh
50. Nguyễn Thị Thu Hương TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
51. Đào Thị Thu Hường TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
52. Trần Kiên TS Luật học Luật Kinh doanh
53. Nguyễn Thị Lan TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
54. Đặng Thị Bích Liễu TS Luật học Luật Kinh doanh
55. Nguyễn Thị Minh TS Luật học Luật
56. Đỗ Giang Nam TS Luật học Luật Kinh doanh
57. Lê Thị Phương Nga TS Luật học Luật Kinh doanh
58. Trương Huỳnh Nga TS Luật học Luật
59. Hoàng Thị Ngân TS Luật học Luật
60. Chu Thị Ngọc TS Luật học Luật
61. Nguyễn Lan Nguyên TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
62. Phan Quốc Nguyên TS Luật học Luật Kinh doanh
63. Lê Kim Nguyệt TS Luật học Luật Kinh doanh
64. Bùi Xuân Nhự TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
Chức Trình
Chuyên
danh độ Ngành tham gia giảng dạy bậc
STT Họ và Tên môn đào
khoa chuyên đại học
tạo
học môn
65. Nguyễn Văn Phương TS Luật học Luật Kinh doanh
66. Phan Thị Lan Phương TS Luật học Luật
67. Nguyễn Sơn TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
68. Đặng Văn Quân TS Luật học Luật Thương mại quốc tế
69. Nguyễn Văn Quân TS Luật học Luật
70. Hoàng Văn Quynh TS Luật học Luật kinh doanh
71. Lã Khánh Tùng TS Luật học Luật
72. Nguyễn Văn Thanh TS Luật học Luật
73. Nguyễn Bích Thảo TS Luật học Luật
74. Phạm Thị Duyên Thảo TS Luật học Luật
75. Mai Văn Thắng TS Luật học Luật
76. Trần Nho Thìn TS Luật học Luật
77. Nguyễn Lê Thu TS Luật học Luật Kinh doanh
78. Nguyễn Thị Anh Thu TS Luật học Luật
79. Nguyễn Anh Thư TS Luật học Luật
80. Trần Trí Trung TS Luật học Luật Kinh doanh
81. Chu Thị Trang Vân TS Luật học Luật Kinh doanh
Chức Trình
Chuyên
danh độ Ngành tham gia giảng dạy bậc
STT Họ và Tên môn đào
khoa chuyên đại học
tạo
học môn
82. Nguyễn Khắc Chinh ThS Luật học Luật Thương mại quốc tế
83. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh ThS Luật học Luật Thương mại quốc tế
84. Nguyễn Thị Lan Hương ThS Luật học Luật Thương mại quốc tế
85. Đào Trọng Khôi ThS Luật học Luật
86. Khuất Quang Phát ThS Luật học Luật Kinh doanh
87. Nguyễn Thị Hoài Phương ThS Luật học Luật
88. Trần Công Thịnh ThS Luật học Luật
Tổng số giảng viên theo danh sách: 88

3.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ ĐH, trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non.
Chuyên
Chức danh Trình độ Ngành tham gia giảng
Stt Họ và tên môn đào
khoa học chuyên môn dạy bậc đại học
tạo
1 …………..

Tổng số giảng viên toàn trường:



Phụ lục 1. Bảng quy điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
(Theo Công văn số1365 /ĐHQGHN-ĐT ngày 26/04/ 2022 của Giám đốc ĐHQGHN)
Trình độ tiếng Anh
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng
STT
Anh quốc tế theo thang điểm 10
IELTS TOEFL Ibt
1 5,5 65-78 8,50
2 6,0 79-87 9,00
3 6.5 88-95 9,25
4 7,0 96-101 9,50
5 7,5 102-109 9,75
6 8,0-9,0 110-120 10,00