Điểm chuẩn Phân hiệu HVKTMM tại TP HCM
Liên hệ
Địa chỉ | 141 đường Chiến Thắng, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội |
Điện thoại | |
Website | http://tuyensinh.actvn.edu.vn/ |
[email protected] |
Đề án tuyển sinh năm 2021
Tải về đề án tuyển sinh năm 2021BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phụ lục
(Kèm theo Công văn số 132/HVM-ĐT ngày 26 tháng 3 năm 2021
của Giám đốc Học viện Kỹ thuật mật mã)
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH
GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2021
I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án)
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang
thông tin điện tử của trường:
- Giới thiệu và sứ mệnh
Học viện Kỹ thuật mật mã thành lập ngày 15 tháng 4 năm 1976. Học viện là trung tâm đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho Ngành Cơ yếu Việt Nam, với 45 năm kinh nghiệm đào
tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực bảo mật thông tin. Trong quá trình phát triển, Học viện đã 2 lần
được trao giải thưởng Nhà nước về Khoa học Công nghệ. Năm 2004, Học viện là trường đại học
đầu tiên trong cả nước đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin. Trải qua hơn 15 năm đào tạo
chuyên ngành An toàn thông tin, Học viện đã khẳng định được vai trò tiên phong và uy tín trong
đào tạo nguồn nhân lực về lĩnh vực này cho xã hội. Năm 2014, Học viện được Chính phủ lựa
chọn là một trong 8 cơ sở đào tạo trọng điểm về nguồn nhân lực an ninh, an toàn thông tin cho
Chính phủ.
Tính đến năm 2020, Học viện đã có gần 3000 kỹ sư An toàn thông tin tốt nghiệp ra trường,
với trên 90% số sinh viên tốt nghiệp có việc làm ngay với mức thu nhập tương đối cao và được
các nhà tuyển dụng đánh giá tốt về năng lực chuyên môn và phẩm chất nghề nghiệp. Trong quá
trình đào tạo và hợp tác quốc tế, Học viện đã gửi hơn 300 sinh viên đi đào tạo tại các quốc gia có
nền khoa học công nghệ tiên tiến.
Đón đầu được xu hướng phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ 4, năm
2016 bên cạnh ngành học An toàn thông tin, Học viện bắt đầu tuyển sinh khóa đầu tiên chuyên
ngành "Kỹ thuật phần mềm nhúng và di động" thuộc ngành Công nghệ thông tin, đào tạo các kỹ
sư phát triển phần mềm nhúng và phần mềm cho điện thoại di động thông minh - một ngành
nghề được đánh giá là "mũi nhọn" và có sức hút nhất trong nhóm ngành Công nghệ thông tin
hiện nay.
Năm tuyển sinh 2017, Học viện tuyển sinh thêm chuyên ngành mới - chuyên ngành "Hệ
thống nhúng và điều khiển tự động" thuộc ngành Kỹ thuật điện tửviễn thông, nhằm đáp ứng đòi
hỏi nguồn nhân lực trình độ cao trong ngành điện tử viễn thông đang thiếu hụt trầm trọng tại
Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh dịch chuyển của nền kinh tế Việt Nam chuyển tỷ trọng 70%
sang sản xuất công nghiệp, tự động hóa sản xuất và dịch vụ. Năm 2020 lần đầu tiên Phân hiệu
Học viện Kỹ thuật mật mã tại thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh 60 chỉ tiêu ngành Công nghệ
2
thông tin (Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm) nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất
lượng cao cho khu vực phía Nam.
Học viện Kỹ thuật mật mã luôn định vị là trường đại học đào tạo trình độ cao về lĩnh vực
khoa học kỹ thuật mật mã - an toàn thông tin - công nghệ thông tin - điện tử viễn thông, có môi
trường giáo dục và nghiên cứu hiện đại, gắn kết đào tạo với nghiên cứu, đào tạo với thực tiễn,
nhằm phát triển năng lực tổng hợp của người học, đáp ứng tốt thực tiễn yêu cầu ngày càng cao
của Ngành Cơ yếu và xã hội. Học viện Kỹ thuật mật mã là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao về bảo mật, an toàn thông tin đáp ứng yêu cầu xây dựng ngành Cơ yếu Việt Nam
cách mạng, chính quy, hiện đại và nhu cầu phát triển Kinh tế - Xã hội; đào tạo, bồi dưỡng về bảo
mật, an toàn thông tin cho các đối tác truyền thống; cung cấp nguồn nhân lực có khả năng làm
việc trong môi trường quốc tế.
Hiện tại Học viện Kỹ thuật mật mã đào tạo ba nhóm ngành chính là: Kỹ thuật Điện tử -
Viễn thông, An toàn thông tin và Công nghệ thông tin. Học viện Kỹ thuật mật mã có môi trường
giáo dục, nghiên cứu hiện đại, giúp lĩnh hội hiệu quả tri thức của nhân loại, nâng cao khả năng
ứng dụng thực tiễn; khơi dậy tiềm năng sáng tạo trong mỗi người học.
- Địa chỉ các trụ sở:
STT Loại trường Tên trường Địa điểm Diện tích Diện tích
đất xây dựng
1 Cơ sở đào tạo Học viện Kỹ 141 đường Chiến Thắng, Tân 30000m2 44900m2
chính thuật mật mã Triều, Thanh Trì, Hà Nội.
Phân hiệu 17A đường Cộng Hòa,
Học viện Kỹ phường 4, quận Tân Bình,
thuật mật mã TP. Hồ Chí Minh.
2 Phân hiệu 7000m2 10000m2
tại TP. Hồ
Chí Minh
Cơ sở đào tạo Khu chức năng số 13, xã
phía Nam Phong Phú, huyện Bình
3 Khác 64000m2
Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020 (người học)
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức, trình độ Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối
STT Tổng
đào tạo ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII
1 Sau đại học
1.1 Tiến sĩ
1.1.1 An toàn thông tin (9480202) 4
3
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức, trình độ Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối
STT Tổng
đào tạo ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII
1.1.2 Kỹ thuật mật mã (9520209) 7
1.2 Thạc sĩ
1.2.1 An toàn thông tin (8480202) 70
1.2.2 Kỹ thuật mật mã (8520209) 45
2 Đại học
2.1 Chính quy 3708
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành
đào tạo ưu tiên
Kỹ thuật điện tử, viễn thông
2.1.1.1 497
(7520207)
2.1.2 Các ngành đào tạo ưu tiên
2.1.2.1 Công nghệ thông tin
924
(7480201)
2.1.2.1 An toàn thông tin (7480202) 2287
2.2 Liên thông từ TC lên ĐH
2.2.1 Kỹ thuật điện tử, viễn thông
61
(7520207)
2.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại
học chính quy
2.4 Đào tạo chính quy đối với
người đã có bằng tốt nghiệp
trình độ đại học trở lên
3 Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm
non
3.1 Chính quy
3.2 Liên thông từ trung cấp lên
cao đẳng chính quy
3.3 Đào tạo chính quy đối với
người đã có bằng tốt nghiệp
trình độ cao đẳng
4
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức, trình độ Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối
STT Tổng
đào tạo ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII
II Vừa làm vừa học
1 Đại học
1.1 Vừa làm vừa học
1.1.1 Kỹ thuật điện tử, viễn thông
376
(7520207)
1.2 Liên thông từ trung cấp lên đại
học vừa làm vừa học
1.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại
học vừa làm vừa học
1.4 Đào tạo vừa học vừa làm đối
với người đã có bằng tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên
2 Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm
non
2.1 Vừa làm vừa học
2.2 Liên thông từ trung cấp lên
cáo đẳng vừa làm vừa học
2.3 Đào tạo vừa học vừa làm đối
với người đã có bằng tốt
nghiệp trình độ cao đẳng trở
lên
III Đào tạo từ xa
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi
tuyển và xét tuyển)
Phương thức tuyển sinh
STT Năm tuyển sinh Thi tuyển Xét tuyển Kết hợp thi tuyển Ghi chú
và xét tuyển
1 Năm tuyển sinh 2020 X
2 Năm tuyển sinh 2019 X
5
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Năm tuyển sinh 2019 Năm tuyển sinh 2020
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm Mã ngành Điểm Điểm
Chỉ Số nhập Chỉ Số nhập
ngành/tổ hợp xét tuyển trúng trúng
tiêu học tiêu học
tuyển tuyển
Khối ngành I
Khối ngành II
Khối ngành III
Khối ngành IV
Khối ngành V
Công nghệ thông tin 7480201KMA 200 221 22.9 200 225 25.8
(Cơ sở Hà Nội)
An toàn thông tin (Cơ 7480201KMA 420 460 21.25 420 426 24.9
sở Hà Nội)
Kỹ thuật Điện tử - Viễn 7520207 100 98 20.75 100 111 24.25
thông
Khối ngành VI
Khối ngành VII
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 74.000m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 1.200
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một
sinh viên chính quy: 20m2/sinh viên
Diện tích
STT Loại phòng Số lượng sàn xây
dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng,
481 54900
phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
2 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 3 7000
3 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 10 9000
4 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 26 6500
5 Số phòng học dưới 50 chỗ 30 5000
6
Diện tích
STT Loại phòng Số lượng sàn xây
dựng (m2)
6 Số phòng học đa phương tiện 12 2400
7 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 400 25000
8 Thư viện, trung tâm học liệu 2 2500
9 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở
50 17000
thực hành, thực tập, luyện tập
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
- Xem phụ lục 03 kèm theo
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể
cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
Stt Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1. Khối ngành/Nhóm ngành I
2. Khối ngành II
3. Khối ngành III
4. Khối ngành IV
5. Khối ngành V 112000
6. Khối ngành VI
7. Khối ngành VII
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh - trình độ
đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo Giáo dục Mầm non.
- Xem Phụ lục 01 kèm theo
1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình
độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Xem Phụ lục 01 kèm theo
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm
non chính quy (không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với người
có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối với người có bằng CĐ)
1.1. Đối tượng tuyển sinh:
Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
1.2. Phạm vi tuyển sinh:
7
Học viện Kỹ thuật mật mã tuyển sinh trên toàn quốc.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
Xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do Bộ Giáo dục Đào tạo tổ chức.
- Tổ hợp môn xét tuyển: Một trong các tổ hợp sau:
+ Toán, Vật Lí, Hóa học (Tổ hợp A00)
+ Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Tổ hợp A01)
+ Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh (Tổ hợp D90)
- Đăng ký xét tuyển: Theo phương thức đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh
của Bộ Giáo dục và Đào tạo hỗ trợ chung cho các thí sinh dự tuyển năm 2021.
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các
trường đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai hỗ trợ cho các thí sinh dự tuyển năm 2021.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương
thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định
chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho
phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức
tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
Ngày tháng
năm ban hành
Số quyết định mở Số quyết định Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ Năm bắt
STT Tên ngành Mã ngành ngành hoặc chuyển đổi mở ngành hoặc quan có thẩm quyền cho đầu đào
tên ngành (gần nhất) chuyển đổi tên phép tạo
ngành (gần
nhất)
Kỹ thuật Điện tử -
1. 7520207 874/QĐ-BGDĐT 12/3/2018 Bộ Giáo dục và đào tạo 1986
Viễn thông
Công nghệ thông
2. 7480201 874/QĐ-BGDĐT 12/3/2018 Bộ Giáo dục và đào tạo 2004
tin
3. An toàn thông tin 7480202 874/QĐ-BGDĐT 12/3/2018 Bộ Giáo dục và đào tạo 2014
8
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng
phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
Chỉ tiêu (dự kiến)
xét tuyển 1 xét tuyển 2 xét tuyển 3 xét tuyển 4
Theo
STT Ngành học Mã ngành Theo xét Tổ
phương Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Môn
KQ thi hợp
thức môn chính môn chính môn chính chính
THPT môn
khác
Các ngành đào
1.
tạo đại học
Công nghệ
1.1 thông tin (cơ 7480201KMA 200 A00 A01 D90
sở Hà Nội)
An toàn thông
1.2 tin (cơ sở Hà 7480202KMA 300 A00 A01 D90
Nội)
Kỹ thuật Điện
1.3 tử-Viễn thông 7520207 100 A00 A01 D90
(cơ sở Hà Nội)
Công nghệ
1.4 thông tin (TP. 7480201KMP 60 A00 A01 D90
Hồ Chí Minh)
An toàn thông
1.5 tin (TP. Hồ 7480202KMP 60 A00 A01 D90
Chí Minh)
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo đầu vào sau khi
Bộ GD&ĐT công bố kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển đại học năm 2021 theo quy chế
tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số
trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp;
các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa
các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
9
TT Mã ngành
Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét
theo cơ sở Tên ngành học
dự kiến tuyển
đào tạo
I. Cơ sở đào tạo Hà Nội 600 A00; A01; D90
An toàn thông tin (chuyên ngành: An
toàn Hệ thống thông tin; Kỹ nghệ an
1 7480202KMA 300 A00; A01; D90
toàn mạng; Công nghệ phần mềm an
toàn)
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Kỹ
2 7480201KMA 200 A00; A01; D90
thuật phần mềm nhúng và di động)
Kỹ thuật điện tử-viễn thông (chuyên
3 7520207KMA ngành Hệ thống nhúng và điều khiển tự 100 A00; A01; D90
động)
II. Cơ sở đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh 120 A00; A01; D90
An toàn thông tin (chuyên ngành: An
toàn Hệ thống thông tin; Kỹ nghệ an
1 7480202KMP 60 A00; A01; D90
toàn mạng; Công nghệ phần mềm an
toàn)
Công nghệ thông tin (chuyên ngành
2 7480201KMP 60 A00; A01; D90
Công nghệ phần mềm)
- Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có chênh lệch.
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp thí sinh cuối danh sách trúng
tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện
xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các đợt xét tuyển
sinh đại học năm 2021 của Bộ GDĐT.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển hoặc điều chỉnh nguyện
vọng đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký,
hình thức thay đổi nguyện vọng, cách thức nộp lệ phí, cách xác nhận quyền trúng tuyển (trực
tuyến hoặc trực tiếp tại các địa điểm của Sở GDĐT địa phương hoặc tại các trường THPT mà thí
sinh đang theo học);
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển đại học năm 2021 theo quy định
hiện hành.
10
- Tổ hợp môn xét tuyển cho cả 3 ngành đào tạo mà Học viện tuyển sinh năm 2021:
Một trong các tổ hợp sau:
+ A00: Toán, Vật lí, Hóa học;
+ A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
+ D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc
gia (điều kiện: môn được giải là Toán hoặc Tin học hoặc giải thưởng sáng tạo về khoa học công
nghệ cấp Quốc gia), đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện Kỹ thuật mật mã nhưng ngay
năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung phong, nay đã hoàn thành
nghĩa vụ được xuất ngũ, phục viên. Nếu có đầy đủ điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe, có các giấy
tờ hợp lệ thì được nhận vào học tại Học viện theo đúng chuyên ngành trước đây đã trúng tuyển.
- Các điều kiện ưu tiên khác: Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 25.000VNĐ/01 nguyện vọng đăng ký xét tuyển.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng
năm (nếu có)
- Học phí với sinh viên chính quy: 375.000VNĐ/tín chỉ
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Theo quy định của Chính phủ cho các trường
công lập tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành.
1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....
- Hàng năm Học viện cấp học bổng cho khoảng 10% số sinh viên có thành tích học tập
cao nhất mỗi Khóa, với mức học bổng bằng 100% mức học phí;
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học: Học viện đào tạo
tiếng Anh từ trình độ TOEIC 250 hoặc tương đương. Sinh viên trúng tuyển sau khi nhập học sẽ
tham dự kỳ kiểm tra phân loại trình độ tiếng Anh, những sinh viên không đạt chuẩn sẽ học bổ
sung trong Học kỳ 1.
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du
lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác
định cụ thể).
1.12.1. Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác
và trách nhiệm đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
Học viện đã và đang hợp tác với các công ty, doanh nghiệp như: SamSung, VNCert,
VNPT, Viettel.
11
1.12.2. Tổng số GV cơ hữu quy đổi; tổng số GV thỉnh giảng quy đổi; tổng số chỉ tiêu theo
quy định chung; tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù.
1.12.3. Các thông tin khác triển khaiaps dụng cơ chế đặc thù trong đào tạo nguồn nhân
lực lĩnh vực Du lịch/Công nghệ thông tin trình độ đại học (không trái quy định hiện hành)…
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
1.13.1. Năm tuyển sinh 2019
Trong đó tỷ lệ SV
tốt nghiệp đã có
việc làm thống kê
Số SV trúng tuyển
Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV tốt nghiệp cho 2 khóa tốt
Stt Nhóm ngành nhập học
nghiệp gần nhất đã
khảo sát so với năm
tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
1. Khối ngành/Nhóm
ngành
2. Khối ngành II
3. Khối ngành III
4. Khối ngành IV
5. Khối ngành V 720 805 641 95
6. Khối ngành VI
7. Khối ngành VII
1.13.2. Năm tuyển sinh 2020
Trong đó tỷ lệ SV tốt
nghiệp đã có việc làm
Chỉ tiêu Tuyển Số SV trúng tuyển thống kê cho 2 khóa
Số SV tốt nghiệp
Stt Nhóm ngành sinh nhập học tốt nghiệp gần nhất
đã khảo sát so với
năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
1. Khối ngành/Nhóm
ngành
2. Khối ngành II
3. Khối ngành III
4. Khối ngành IV
5. Khối ngành V 720 778 721 97
12
Trong đó tỷ lệ SV tốt
nghiệp đã có việc làm
Chỉ tiêu Tuyển Số SV trúng tuyển thống kê cho 2 khóa
Số SV tốt nghiệp
Stt Nhóm ngành sinh nhập học tốt nghiệp gần nhất
đã khảo sát so với
năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
6. Khối ngành VI
7 Khối ngành VII
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: Tổng nguồn thu học phí Hệ đào tạo đóng học
phí của Học viện năm gần nhất là 45 tỷ VNĐ.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh:
15.000.000 VNĐ/sinh viên.
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non (không bao gồm chỉ tiêu liên thông VLVH trình độ ĐH, trình độ CĐ Ngành Giáo
dục Mầm non và chỉ tiêu liên thông VLVH từ ĐH đối với người có bằng ĐH, từ CĐ đối với
người có bằng CĐ)
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
Học viện không tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học dành cho hệ Dân sự.
Học viện Kỹ thuật mật mã chỉ tuyển sinh theo địa chỉ, áp dụng cho cán bộ, nhân viên đang
công tác trong ngành Cơ yếu và đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật mật mã theo địa chỉ phục vụ cho
Ngành Cơ yếu.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Thi tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ
đào tạo
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét
tuyển/thi tuyển; tổ hợp môn/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
2.10. Học phí dự kiến đối với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)…
13
2.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
3. Tuyển sinh đào tạo cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai trình độ đại học, trình độ
cao đẳng ngành Giáo dục mầm non cho các hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa
học
Học viện không tuyển sinh.
4. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non
cho các hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
Học viện không tuyển sinh.
5. Tuyển sinh liên thông trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm
non cho các hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
5.1. Đối tượng tuyển sinh:
Học viện không tuyển sinh đào tạo Liên thông đại học dành cho hệ Dân sự.
Học viện Kỹ thuật mật mã chỉ tuyển sinh đào tạo Liên thông đại học theo địa chỉ, áp dụng
cho cán bộ, nhân viên đang công tác trong ngành Cơ yếu và đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật mật
mã theo địa chỉ phục vụ cho Ngành Cơ yếu.
5.2. Phạm vi tuyển sinh
5.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Thi tuyển
PHỤ LỤC 3
Thống kê phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Các trang thiết bị chính
1 Hệ thống phòng thực hành Công nghệ Máy tính, máy in, thiết bị mạng, hệ thống
thông tin wifi, máy chiếu
2 Hệ thống phòng thực hành mạng và Máy tính, máy in, thiết bị mạng, hệ thống
truyền thông wifi, máy chiếu
3 Hệ thống phòng thực hành lập trình Máy tính, máy in, thiết bị mạng, các bộ kit
nhúng nạp flash, rom, hệ thống wifi, máy chiếu
4 Hệ thống phòng thực hành An toàn thông Máy chủ, thiết bị VPN, Firewall, IDS/IPS, hệ
tin thống wifi, máy chiếu, hệ thống phần mềm
giám sát mạng
5 Hệ thống phòng thực hành Giám sát an Máy chủ, thiết bị VPN, Firewall, IDS/IPS, hệ
ninh mạng, điều tra sự cố thống wifi, máy chiếu, hệ thống phần mềm
14
TT Tên Các trang thiết bị chính
giám sát mạng
6 Hệ thống phòng thực hành phân tích mã Máy chủ, thiết bị VPN, Firewall, IDS/IPS, các
độc phần mềm đặc thù phân tích mã
7 Hệ thống phòng thực hành an toàn cơ sở Máy chủ, thiết bị VPN, Firewall, IDS/IPS, hệ
dữ liệu thống phần mềm giám sát mạng, phần mềm
cơ sở dữ liệu
8 Hệ thống phòng thực hành virus, điều tra Máy chủ, thiết bị VPN, Firewall, IDS/IPS, các
số, khắc phục sau sự cố phần mềm phân tích mã độc, hệ thống diệt
virus, hệ thống phần mềm khôi phục dữ liệu
9 Hệ thống phòng thí nghiệm Vật lý Cầu kế, Bộ thí nghiệm giao thoa, nhiễu ánh
sáng, Bộ giao diện vạn năng 550
10 Hệ thống phòng lab điện tử, vi mạch Các thiết bị đo, vi mạch, các mạch điện
thông dụng, các bộ IC,...
11 Hệ thống phòng lab thiết kế IC, hệ thống Các thiết bị đo, vi mạch, các mạch điện
nhúng và điều khiển thông dụng, IC, các bộ dụng cụ thiết kế và
nạp flash, ROM, FPGA..
12 Hệ thống phòng Thực hành ngôn ngữ Máy tính, Micro, Cassette, hệ thống cabin
chuyên dụng, hệ thống mạng, hệ thống phần
mềm chuyên dụng
13 Các phòng máy chuyên dụng phục vụ đào Không công bố
tạo chuyên ngành Kỹ thuật mật mã
14 Hệ thống thi/kiểm tra trắc nghiệm trên Máy chủ, hệ thống mạng, thiết bị VPN,
mạng máy tính Firewall, IDS/IPS, các phần mềm thi trắc
nghiệm ,thư viện ngân hàng đề thi, các máy
trạm, máy in, hệ thống điểm danh
Cán bộ kê khai Ngày 26 tháng 3 năm 2021
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ, địa chỉ Email)
KT. GIÁM ĐỐC
Đặng Thị Thanh Nhàn
PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐT: 0946091551
(Đã ký)
Email: [email protected]
Chu Minh Yên
Phương án tuyển sinh Phân hiệu HVKTMM tại TP HCM năm 2021
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Học viện Kỹ thuật Mật mã
Ký hiệu: KMA
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 141 Chiến Thắng, THanh Trì, Hà Nội
Điện thoại: 0435520575
Website: actvn.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đã hoàn thành chương trình học văn hóa tương đương THPT có đủ điều kiện tham gia kỳ tuyển sinh đại học năm 2021 theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Điểm xét tuyển là tổng điểm của một trong ba tổ hợp môn xét tuyển (có tính điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành):
+ A00: Toán, Vật lí, Hóa học;
+ A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
+ D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
- Điều kiện dự tuyển: Tốt nghiệp THPT hoặc đã hoàn thành chương trình học văn hóa tương đương THPT có đủ điều kiện tham gia kỳ tuyển sinh đại học năm 2021 theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung về thời gian tại các đợt xét tuyển đại học năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các đăng ký xét tuyển: Theo các phương thức đăng ký xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định ngưỡng đảm bảo đầu vào của của Bộ GDĐT áp dụng cho năm tuyển sinh 2019.
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển đại học năm 2021 theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch.
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: trong trường hợp thí sinh cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các đợt xét tuyển sinh đại học năm 2021 của Bộ GDĐT.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển hoặc điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký, hình thức thay đổi nguyện vọng, cách thức nộp lệ phí, cách xác nhận quyền trúng tuyển (trực tuyến hoặc trực tiếp tại các địa điểm của Sở GDĐT địa phương hoặc tại các trường THPT mà thí sinh đang theo học);
- Điều kiện xét tuyển: thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển đại học năm 2021 theo quy định hiện hành.
- Tổ hợp môn xét tuyển cho cả 3 ngành đào tạo mà Học viện tuyển sinh năm 2021: một trong các tổ hợp
+ A00: Toán, Vật lí, Hóa học;
+ A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
+ D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
8. Chính sách ưu tiên
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia (điều kiện: môn được giải là Toán hoặc Tin học hoặc giải thưởng sáng tạo về khoa học công nghệ cấp Quốc gia), đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện Kỹ thuật mật mã nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung phong, nay đã hoàn thành nghĩa vụ được xuất ngũ, phục viên. Nếu có đầy đủ điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe, có các giấy tờ hợp lệ thì được nhận vào học tại Học viện theo đúng chuyên ngành trước đây đã trúng tuyển.
- Các điều kiện ưu tiên khác: Theo Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến
- Học phí với sinh viên chính quy: 275.000VNĐ/tín chỉ
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định của Chính phủ cho các trường công lập tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Điểm chuẩn Phân hiệu HVKTMM tại TP HCM
Phương án tuyển sinh Phân hiệu HVKTMM tại TP HCM năm 2022
Tổng chỉ tiêu: 720
- Dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
Đề án tuyển sinh năm 2022
Tải về đề án tuyển sinh năm 2022BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022
I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng kế hoạch tuyển sinh)
1. Tên trường: Học viện Kỹ thuật mật mã
2. Mã trường: KMA
3. Địa chỉ:
STT Loại trường Tên trường Địa điểm
Cơ sở đào tạo Học viện Kỹ thuật 141 đường Chiến Thắng, Tân Triều,
1
chính mật mã Thanh Trì, Hà Nội.
Phân hiệu Học viện
17A đường Cộng Hòa, phường 4, quận
2 Phân hiệu Kỹ thuật mật mã tại
Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
TP. Hồ Chí Minh
Dự án xây dựng Phân
Khu chức năng số 13, xã Phong Phú,
3 Khác hiệu Học viện Kỹ
huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
thuật mật mã tại TP.
(đang triển khai xây dựng).
Hồ Chí Minh
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: http://actvn.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của trường có thông tin tuyển sinh:
http://tuyensinh.actvn.edu.vn
http://www.Facebook.com/hocvienkythuatmatma
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 38544244 – 0986622772
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:
Tỉ lệ SV tốt
Lĩnh vực/ngành đào Trình độ Chỉ tiêu Số SV trúng Số SV tốt
nghiệp đã có
tạo đào tạo tuyển sinh tuyển nhập học nghiệp
việc làm
Công nghệ thông tin Đại học 120 163 94 98%
An toàn thông tin Đại học 600 752 610 99%
Tổng 720 915 704
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất:
http://tuyensinh.actvn.edu.vn
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển
và xét tuyển)
Phương thức tuyển sinh
STT Năm tuyển sinh
Thi tuyển Xét tuyển Kết hợp thi tuyển Ghi chú
và xét tuyển
1 Năm tuyển sinh 2021 X
2 Năm tuyển sinh 2020 X
2
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021
TT Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ Phương thức xét Điểm Điểm
hợp xét tuyển tuyển Chỉ Số nhập trúng Chỉ Số nhập trúng
tiêu học tiêu học
tuyển tuyển
Lĩnh vực 1/nhóm ngành V/ngành
Công nghệ thông tin (Cơ sở Hà Xét tuyển theo 200 225 25.8 200 180 26.40
Nội) kết quả kỳ thi tốt
nghiệp THPT do
An toàn thông tin (Cơ sở Hà Nội) 420 426 24.9 300 298 25.95
1 Bộ Giáo dục
Công nghệ thông tin (Cơ sở TP. 60 63 25.15
Đào tạo tổ chức
Hồ Chí Minh)
An toàn thông tin (Cơ sở TP. Hồ 60 59 25.10
Chí Minh)
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 100 111 24.25 100 71 25.50
Tổng 720 762 720 671
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
http://tuyensinh.actvn.edu.vn
10. Điều kiện đảm bảo chất lượng
http://tuyensinh.actvn.edu.vn
11. Đường Link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của trường:
http://tuyensinh.actvn.edu.vn
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học, cao đẳng (ngành giáo dục mầm non)
1.1 Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
1.2 Phạm vi tuyển sinh: Học viện Kỹ thuật mật mã tuyển sinh trên toàn quốc.
1.3 Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
Xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Tổ hợp môn xét tuyển: Một trong các tổ hợp sau:
+ Toán, Vật Lí, Hóa học (Tổ hợp A00)
+ Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Tổ hợp A01)
+ Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh (Tổ hợp D90)
- Đăng ký xét tuyển: Theo phương thức đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo hỗ trợ chung cho các thí sinh dự tuyển năm 2022.
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường
đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai hỗ trợ cho các thí sinh dự tuyển năm 2022.
1.4 Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển
và trình độ đào tạo:
Tên ngành/ nhóm Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét
ngành xét tuyển tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
Mã ngành/
Trình độ Mã Tên Chỉ tiêu
TT nhóm ngành xét
đào tạo phương phương (dự kiến) Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
tuyển
thức xét thức xét môn chính môn chính môn chính môn chính
tuyển tuyển
1. Đại học
Công nghệ thông tin
1.1 7480201KMA 200 A00 A01 D90
(cơ sở Hà Nội)
An toàn thông tin
1.2 7480202KMA 300 A00 A01 D90
(cơ sở Hà Nội)
Kỹ thuật Điện tử-
1.3 7520207 Viễn thông (cơ sở 100 A00 A01 D90
Hà Nội)
Công nghệ thông tin
1.4 7480201KMP 60 A00 A01 D90
(TP. Hồ Chí Minh)
An toàn thông tin
1.5 7480202KMP 60 A00 A01 D90
(TP. Hồ Chí Minh)
1.5. Ngưỡng đầu vào:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo đầu vào sau khi
Bộ GD&ĐT công bố kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển đại học năm 2022 theo quy chế
tuyển sinh đại học chính quy hiện hành.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường,
mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa
các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
- Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa
các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
TT Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét
theo cơ sở Tên ngành học
dự kiến tuyển
đào tạo
I. Cơ sở đào tạo Hà Nội 600 A00; A01; D90
An toàn thông tin (chuyên ngành: An
1 7480202KMA toàn Hệ thống thông tin; Kỹ nghệ an toàn 300 A00; A01; D90
mạng; Công nghệ phần mềm an toàn)
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Kỹ
2 7480201KMA 200 A00; A01; D90
thuật phần mềm nhúng và di động)
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông (chuyên
3 7520207 ngành Hệ thống nhúng và điều khiển tự 100 A00; A01; D90
động)
II. Cơ sở đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh 120 A00; A01; D90
An toàn thông tin (chuyên ngành: An
1 7480202KMP toàn Hệ thống thông tin; Kỹ nghệ an toàn 60 A00; A01; D90
mạng; Công nghệ phần mềm an toàn)
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công
2 7480201KMP 60 A00; A01; D90
nghệ phần mềm)
- Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có chênh lệch.
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp thí sinh cuối danh sách trúng
tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các
điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các đợt xét tuyển
sinh đại học năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển hoặc điều chỉnh nguyện
vọng đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về thời gian, địa điểm, hình thức đăng
ký, hình thức thay đổi nguyện vọng, cách thức nộp lệ phí, cách xác nhận quyền trúng tuyển (trực
tuyến hoặc trực tiếp tại các địa điểm của Sở GDĐT địa phương hoặc tại các trường THPT mà thí
sinh đang theo học);
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển đại học năm 2022 theo quy định
hiện hành.
- Tổ hợp môn xét tuyển cho cả 3 ngành đào tạo mà Học viện tuyển sinh năm 2022: Một
trong các tổ hợp sau:
+ A00: Toán, Vật lí, Hóa học;
5
+ A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
+ D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia
(điều kiện: môn được giải là Toán hoặc Tin học hoặc giải thưởng sáng tạo về khoa học công nghệ
cấp Quốc gia), đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện Kỹ thuật mật mã nhưng ngay
năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung phong, nay đã hoàn thành
nghĩa vụ được xuất ngũ, phục viên. Nếu có đầy đủ điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe, có các giấy
tờ hợp lệ thì được nhận vào học tại Học viện theo đúng chuyên ngành trước đây đã trúng tuyển.
- Các điều kiện ưu tiên khác:
+ Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
+ Cộng 02 điểm ưu tiên với thí sinh (sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển)
có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (còn giá trị sử dụng tính đến ngày xét tuyển): IELTS từ 5.5 trở lên
hoặc TOEIC từ 650 trở lên hoặc TOEFL iBIT từ 65 trở lên.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Lệ phí xét tuyển /01 nguyện vọng theo mức lệ phí chung của
các trường đại học tham gia xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
- Học phí với sinh viên chính quy: 465.000VNĐ/tín chỉ
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Theo quy định của Chính phủ cho các trường
công lập tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành.
1.11 Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: 01 đợt, theo kế hoạch chung của Bộ
Giáo dục và Đào tạo cho các trường đại học tham gia xét tuyển chung trên hệ thống của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
1.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)
- Hàng năm Học viện cấp học bổng cho khoảng 10% số sinh viên có thành tích học tập cao
nhất mỗi Khóa, với mức học bổng bằng 100% mức học phí;
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học: Học viện đào tạo
tiếng Anh từ trình độ TOEIC 250 hoặc tương đương. Sinh viên trúng tuyển sau khi nhập học sẽ
tham dự kỳ kiểm tra phân loại trình độ tiếng Anh, những sinh viên không đạt chuẩn sẽ học bổ sung
trong Học kỳ 1.
1.13. Thông tin triển khai đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.13.1. Thông tin doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
Học viện đã và đang hợp tác với các công ty, doanh nghiệp như: SamSung, VNCert, VNPT,
Viettel, FPT.
1.13.2. Các thông tin khác triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân
lực trình độ đại học (không trái quy định hiện hành)
1.14. Tài chính
1.14.1 Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: Tổng nguồn thu học phí Hệ đào tạo đóng
học phí của Học viện năm gần nhất là 45 tỷ VNĐ.
6
1.14.2 Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh:
15.000.000 VNĐ/sinh viên.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy với đối tượng tốt nghiệp trung cấp
trở lên.
Học viện không tuyển sinh đào tạo Liên thông đại học dành cho Hệ dân sự.
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
Học viện không tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học dành cho Hệ dân sự.
IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa
Học viện không tuyển sinh loại hình đào tạo từ xa.
Cán bộ kê khai Ngày 16 tháng 6 năm 2022
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ, địa chỉ Email)
KT. GIÁM ĐỐC
Đặng Thị Thanh Nhàn
PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐT: 0946091551
(đã ký)
Email: [email protected]
Chu Minh Yên