Phân biệt các hạng xe ô tô

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 17 Tháng sáu, 2020

Bạn thường nghe thấy các cụm từ xe hạng A, xe hạng B, xe hạng C. Vậy các hạng xe này có gì khác nhau? Mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau đây của TimDapAnđể hiểu rõ hơn về phân khúc các hạng xe ô tô hiện nay.

  • Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất
  • Mức phạt xe ô tô, xe máy không có bảo hiểm 2020

1. Xe hạng A là gì

Phân khúc A bao gồm các dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ. Trong đó, xe mini thường dùng động cơ dung tích dưới một lít và có 2 chỗ ngồi, ví dụ như Smart ForTwo.

Xe gia đình cỡ nhỏ hay còn gọi là xe nội thị, tốc độ nhanh hơn xe mini, công năng sử dụng thuận tiện hơn. Xe thường trang bị động cơ từ 1-1,25 lít, có chiều dài cơ sở khoảng 2.400 mm. Ở Việt Nam, xe gia đình gồm các mẫu như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Chevrolet Spark, Mitsubishi Mirage.

Phân khúc A thường được lòng chị em phụ nữ hay những người mua xe lần đầu lựa chọn vì kích thước nhỏ gọn, thích nghi trên phố và giá rẻ.

2. Xe hạng B là gì

Xe phân khúc B thường trang bị động cơ từ 1.4 đến 1.6, chiều dài cơ sở khoảng 2.500-2.600 mm. Mẫu xe thuộc phân khúc B gồm:

Sedan: Toyota Vios, Honda City, Nissan Sunny, Hyundai Accent, Ford Fiesta, Mazda2, Mitsubishi Attrage, Kia Rio, Suzuki Ciaz, Chevrolet Aveo.

Hatchback: Toyota Yaris, Ford Fiesta, Mazda2, Kia Rio, Suzuki Swift.

Crossover: Ford EcoSport, Hyundai i20 Active, Suzuki Vitara, Chevrolet Trax.

Phân khúc B cũng được khách hàng nữ ưa chuộng. Họ từng sở hữu xe hoặc mua lần đầu. Xe phân khúc này có 3,4 hoặc 5 cửa, thiết kế với 4 ghế, đăng ký chở 5 người. Những mẫu hatchback hiện hành có chiều dài tối đa 3.900 mm, trong khi kiểu sedan dài khoảng 4.200 mm.

3. Xe hạng C Xe bình dân cỡ vừa (Compact car)

Ở phân khúc C, xe cũng trang bị động cơ từ 1.4 đến 2.2 hoặc cao hơn là 2.5, chiều dài cơ sở khoảng 2.700 mm. Phân khúc C cũng là mẫu xe phổ biến nhất trên thế giới bởi nó “vừa đủ” cho tất cả các nhu cầu khi tham gia giao thông.

Mẫu sedan thuộc phân khúc C gồm Toyota Altis, Honda Civic, Mazda3, Kia K3, Hyundai Elantra, Chevrolet Cruze. Dòng hatchback gồm Kia Cerato, Mazda3. Dòng SUV phổ biến ở phân khúc C như Honda CR-V, Kia Sportage, Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Chevrolet Captiva, Mitsubishi Outlander Sport, Suzuki Grand Vitara.

4. Xe Hạng D: Xe bình dân cỡ trung (Mid-size car)

Dòng xe thuộc phân khúc D thường có đủ 5 chỗ cho người lớn, động cơ mạnh mẽ hơn và bản cao cấp dùng động cơ V6. Kích thước xe tùy theo khu vực, châu Âu dài hơn 4.700 mm, trong khi ở Bắc Mỹ, Trung Đông thường dài hơn 4.800 mm. Chiều dài cơ sở vào khoảng 2.800 mm.

Các mẫu sedan ở phân khúc D như Toyota Camry, Honda Accord, Mazda6, Kia Optima, Hyundai Sonata, Nissan Teana. Các mẫu SUV như Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Hyundai Santa Fe, Isuzu mu-X, Ford Everest.

5. Xe bán tải (pick-up)

Những mẫu xe hạng nhẹ có khoang chở hàng lộ thiên phía sau, đăng ký chở 4-5 người, không gian nội thất đủ dùng. Thành viên pick-up gồm Ford Ranger, Toyota Hilux, Nissan Navara, Isuzu D-Max, Mazda BT-50, Mitsubishi Triton, Chevrolet Colorado.

Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ hiểu rõ hơn phân khúc các xe đang bán tại Việt Nam.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp của Tìm Đáp Án.

17 Tháng sáu, 2020