Hướng dẫn cách lập thang bảng lương theo quy định của Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Ngày 12/6/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được áp dụng từ ngày 01/7/2022. Cụ thể, mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo 4 vùng. Khi mức lương tối thiểu vùng theo tháng sẽ có sự điều chỉnh như vậy bắt buộc các doanh nghiệp phải xây dựng lại Thang bảng lương mới để phù hợp.
- Chính thức: Tăng lương tối thiểu vùng cho NLĐ từ 01/7/2022
- Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố
- Tiền lương tính đóng BHXH bắt buộc từ ngày 1/7/2022
1. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ 01/7/2022
Nghị định 38 quy định mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2022 như sau:
- Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng.
- Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng.
- Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3.430.000 đồng/tháng lên 3.640.000 đồng/tháng.
- Vùng IV tăng 180.000 đồng từ 3.070.000 đồng/tháng lên 3.250.000 đồng/tháng
Theo quy định cũ tại Nghị đinh 90/2019.NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
b) Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm:
a) Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp, bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90-CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;
b) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật Giáo dục năm 1998 và Luật Giáo dục năm 2005;
c) Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật Dạy nghề;
d) Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm;
đ) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp;
e) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật Giáo dục đại học;
g) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;
h) Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.
Nhưng hiện nay theo Nghị định 38 đã bỏ quy định này
2. Cách xây dựng Thang bảng lương
3. Cách lập các bậc lương trên Thang bảng lương
Công việc | Chưa qua đào tạo | Đã qua đào tạo |
Vùng I | 4.914.000 | 5.257.980 |
Vùng II | 4.368.000 | 4.673.760 |
Vùng III | 3.822.000 | 4.089.540 |
Vùng IV | 3.412.500 | 3.651.375 |
CHỨC DANH, VỊ TRÍ CÔNG VIỆC |
BẬC LƯƠNG |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
01, Giám đốc |
8.000.000 |
8.400.000 |
8.820.000 |
9.270.000 |
9.740.000 |
||
02. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng |
7.000.000 |
7.350.000 |
7,720.000 |
8.110.000 |
8.520.000 |
||
03. Nhân viên kế toán, kinh doanh, kỹ thuật |
5,500,000 |
5,775,000 |
Bậc 1 phải bằng hoặc lớn hơn mức lương tối thiểu vùng |
||||
04. Nhân viên văn phòng |
5.007.600 |
5.257.980 |
Bậc sau phải lớn hơn bậc trước tối thiểu 5% |
4. Đăng ký thang bảng lương
Hiện nay Bộ luật lao động 2019 đã bỏ quy định phải đăng ký Thang bảng lương nên doanh nghiệp chỉ cần ban hành TBL trong nội bộ và lấy ý kiến của công đoàn cũng như đại diện nhân viên.