Giáo án Toán lớp 4 bài 62: Nhân với số có 3 chữ số
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 62: Nhân với số có 3 chữ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 60: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4 bài 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Giáo án Toán lớp 4 bài 63: Nhân với số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số.
- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1c,4, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số b ) Phép nhân 164 x 23 * Đi tìm kết quả -GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính.
-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu? * Hướng dẫn đặt tính và tính -GV nêu vấn đề: Để tính 164 x 123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492 - Thông thường ta đặt tính và tính như sau: người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? -GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: +Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái 164 x 123 492 328 164 20172 -GV giới thiệu: * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. -GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập, thực hành Bài 1a, b -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Các phép tính trong bài đều là các phép tính nhân với số có 3 chữ số các em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. -GV chữa bài, yêu cầu 2 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Treo bảng số như đề bài trong SGK,
-GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm.
-GV nhận xét cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò: -Dặn dò HS làm bài tập 1c, 2 và chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học |
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 1c) 82 x 11 = 902 - Nêu bài giải của bài 4: Phòng A có 11 x 12 = 132 người Phòng B có 9 x 14 = 126 người Vậy câu b đúng, các câu a, c, d sai.
- HS nghe.
-HS tính như sách giáo khoa. 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 -164 x 123 = 20 172
-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào bảng con. -HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu như SGK.
-HS nghe giảng.
-Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. a) 248 b) 1163 x 321 x 125 248 5815 496 2326 744 1163 79608 145375
-HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào PBT.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là: 125 x 125 = 15 625 (m2) Đáp số: 15 625 m2
-HS cả lớp. |