Giáo án Toán lớp 4 bài 31: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 31: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 29: Phép cộng
Giáo án Toán lớp 4 bài 30: Phép trừ
Giáo án Toán lớp 4 bài 32: Biểu thức có chứa hai chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2b của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - Gọi Hs nêu cách đặt tính và thực hiện -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa: Luyện tập. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai. -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. -GV yêu cầu HS làm phần b. 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074
Bài 2 -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai. -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. -GV yêu cầu HS làm phần b. 4025 – 312; 5901 - 638 Bài 3a -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
-GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Gv yêu cầu Hs đọc đề bài -Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài Núi Phan-xi-păng cao: 3141 m Núi Tây Côn Lĩnh cao: 2428 m Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m? 4. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập phép tính thứ 3 của bài 1b, 2b; bài 3b và chuẩn bị bài sau. |
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -2 HS nhận xét?
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng (SGK).
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại. -Hs nêu lại nhận xét của cách thử lại phép cộng. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -2 HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Tìm x. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586
-Hs đọc to trước lớp -Tóm tắt đề toán và giải Bài giải Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn là: 3 141 – 2 428 = 713 (m) Đáp số: 713 m
-HS cả lớp. |