Giáo án Toán lớp 4 bài 136: Tỉ số - Một số bài toán liên quan về tỉ số - Giới thiệu tỉ số
Giáo án Toán lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài 136: Tỉ số - Một số bài toán liên quan về tỉ số - Giới thiệu tỉ số bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án Toán lớp 4 bài 134: Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4 bài 135: Luyện tập chung
Giáo án Toán lớp 4 bài 137: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ của đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
Số thứ nhất |
Số thứ hai |
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai |
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định: 2.KTBC 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Trong cuộc sống chúng ta thường được nghe những câu như: số học sinh nam số học sinh nữ, số xe tải số xe khách … Vậy được gọi là gì của số học sinh nam và số học sinh nữ? được gọi là gì của số xe tải và số xe khách? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều này. b) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 :5 -VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe khách bằng mấy lần số xe tải? -Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán: +Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế? +Số xe khách bằng mấy phần? -Vẽ sơ đồ phân tích như trên lên bảng: -GV giới thiệu: +Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . +Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy. +Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe khách. -Yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải: +Tử số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay . +Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. +Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. -Yêu cầu HS nêu lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiển của tỉ số này. c).Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) -GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như phần Đồ dùng dạy – học đã nêu lên bảng. -Hỏi: +Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? (nghe HS trả lời và viết kết quả lên bảng) +Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
+Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? -Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay với b khác 0. -Biết a = 2m , b = 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu? -Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a và b là 2 : 7 hay không viết là 2m : 7m hay m. d).Luyện tập – Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Hỏi: +Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì? +Vậy chúng ta phải đi tính gì? -Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào? -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. |
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nêu lại bài toán.
+Số xe tải bằng 5 phần như thế?
+Số xe khách bằng 7 phần.
-HS nghe giảng.
-Trả lời: +Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay . +Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay . +Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là a : b hay .
-Tỉ số của a và b là 2 : 7 hay. -HS nghe giảng.
-HS làm bài vào VBT. -1 HS đọc. VD: a). a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay . -HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Viết câu trả lời như sau: a). Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là. b). Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét. |