Giáo án Sinh học 12: Ôn tập phần di truyền học
Giáo án môn Sinh học lớp 12
Giáo án Sinh học 12: Ôn tập phần di truyền học để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Sinh học 12 bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
Giáo án Sinh học 12 bài 21: Di truyền y học
Giáo án Sinh học 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài và một số vấn đề xã hội của di truyền học
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm cơ bản trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể.
- Nêu được các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể.
- Nêu được các cách chọn tạo giống.
- Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm từng loại.
2. Kĩ năng:
- Biết cách hệ thống hóa kiến thức thông qua xây dựng bản đồ các khái niệm.
- Phát triển kĩ năng khái quát hệ thống hóa kiến thức và kĩ năng làm việc với phiếu học tập.
3. Thái độ: Vận dụng được lí thuyết để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ.
Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành nội dung 1 phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quy luật di truyền |
Nội dung |
Cơ sở tế bào học |
ĐK nghiệm đúng |
Ý nghĩa |
Phân li |
||||
Phân li độc lập |
||||
Tác động bổ sung |
||||
Tác động cộng gộp |
||||
Tác động đa hiệu |
||||
Liên kết gen |
||||
Hoán vị gen |
||||
Di truyền giới tính |
||||
DT liên kết giới tính |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Hãy điền các chú thích phù hợp vào bên cạnh các mũi tên trong sơ đồ minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử:
ADN (1) → ARN (2) → Protein (3) → Tính trạng.
↓(4)
ADN
Đáp áp: (1) Phiên mã, (2) Dịch mã, (3) Biểu hiện, (4) Tự sao.
2. Vẽ bản đồ khái niệm với: gen, nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi.
Nguyên tắc bổ sung
Đáp áp: Gen------------------------------------>
Nguyên tắc bán bảo toàn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hãy đánh dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối
Đặc điểm |
Tự phối |
Ngẫu phối |
Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ |
+ |
|
Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể |
+ |
|
Tần số alen không đổi qua các thế hệ |
+ |
|
Có cấu trúc di truyền: p2AA : 2pqAa : q2aa |
+ |
|
Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ |
+ |
|
Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp |
+ |
+ |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
Đối tượng |
Nguồn vật liệu |
Phương pháp |
Vi sinh vật |
Đột biến |
Gây đột biến nhân tạo |
Thực vật |
Đột biến, biến dị tổ hợp |
Gây đột biến, lai tạo |
Động vật |
Biến dị tổ hợp (chủ yếu) |
Lai tạo |
4. Củng cố
- Biến dị tổ hợp xuất hiện bằng những cơ chế nào? Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?
- Tại sao người ta không tìm thấy dạng đột biến dị bội thể các cặp NST số 1, 2 ở người?
5. Dặn dò:
- Học sinh hệ thống hóa các kiến thức cơ bản, tự làm bài tập và trả lời các câu hỏi SGK.
- Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra HKI.