Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 16

Admin
Admin 29 Tháng mười, 2018

Giáo án môn Vật lý lớp 11

Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 16: Bài tập được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Vật lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Điện năng tiêu thụ và công suất điện.
  • Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
  • Công và công suất của nguồn điện.

2. Kỹ năng:

  • Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện.
  • Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện,

3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

  • Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
  • Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.

2. Học sinh:

  • Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
  • Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn, gợi mở.

IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY

1. Ổn định tổ chức:

2. Giảng bài mới.

Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.

+ Biểu thức tính điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch: A = Uit

+ Biểu thức tính công suất điện trên một đoạn mạch: P = UI

+ Biểu thức tính nhiệt toả ra và công suất toả nhiệt trên vật dẫn khi có dòng diện chạy qua:

Q = RI2t ; P = RI2

+ Công và công suất của nguồn điện: Ang = E It ; Png = E I

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.

Câu 5 trang 49: B

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 49: B

Giải thích lựa chọn.

Câu 8.1: C

Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.

Câu 8.2: B

Hoạt động 2 (25 phút): Giải các bài tập tự luận.

Bài 8 trang 49

Giới thiệu hiệu điện thế định mức và công suất định mức.

Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước.

Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng toàn phần (kể cả nhiệt lượng hao phí).

Yêu cầu học sinh tính thời gian để đun sôi nước.

Bài 9 trang 49

Y/c h/s tính công của nguồn điện sản ra trong 15 phút.

Yêu cầu học sinh tính công suất của nguồn.

Bài 8.6

Yêu cầu học sinh tính điện năng tiêu thụ của đèn ống trong thời gian đã cho.

Yêu cầu học sinh tính điện năng tiêu thụ của đèn dây tóc trong thời gian đã cho.

Yêu cầu học sinh tính số tiền điện tiết kiệm được

Bài 8 trang 49

Ghi nhận khái niệm.

a) 220V là hiệu điện thế định mức của ấm điện. 1000W là công suất định mức của ấm điện.

Tính nhiệt lượng có ích.

b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước

Q’ = Cm(t2 – t1) = 4190.2.(100 – 25)

= 628500 (J).

Tính nhiệt lượng toàn phần.

Nhiệt lượng toàn phần cần cung cấp

Ta có : H = => Q =

= 698333 (J)

Tính thời gian đun sôi nước.

Thời gian để đun sôi nước

Ta có : P = => t =

= 698 (s)

Bài 9 trang 49

Tính công của nguồn.

Công của nguồn điện sản ra trong 15 phút

A = E It = 12. 0,8.900 = 8640 (J)

Tính công suất của nguồn.

Công suất của nguồn điện khi đó

P = E I = 12.0,8 = 9,6 (W)

Bài 8.6

Tính điện năng tiêu thụ của đèn ống.

Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là:

A1 = P 1.t = 40.5.3600.30 = 21600000 (J)

= 6 (kW.h).

Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn dây tóc.

Tính số tiền điện đã tiết kiệm được

Điện năng mà bóng đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian này là:

A2 = P2.t = 100.5.3600.30 = 54000000 (J)

= 15 (kW.h).

Số tiền điện giảm bớt là:

M = (A2 - A1).700 = (15 - 6).700 = 6300đ


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!