Giáo án Công nghệ 8: Kiểm tra học kì 1
Giáo án Công nghệ 8
Giáo án Công nghệ 8: Kiểm tra học kì 1 được thiết kế rõ ràng, chi tiết, là mẫu giáo án lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử môn Công nghệ 8 để dạy cũng như hướng dẫn học sinh hiểu. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn.
Giáo án Công nghệ 8: Tổng kết và ôn tập
Giáo án Công nghệ 8 bài 41: Đồ dùng loại điện - nhiệt: Bàn là điện
THI HỌC KÌ I
I. XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
a. Căn cứ để xác định mục đích kiểm tra:
- Chương trình Giáo dục phổ thông môn Công nghệ 8 (Chương trình HKI);
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Công nghệ (Tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng môn Công nghệ THCS);
- Sách giáo khoa Công nghệ 8
b. Mục đích kiểm tra:
- Kiểm tra kết quả tiếp thu kiến thức của học sinh theo mục tiêu cần đạt của chuẩn KTKN.
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
ĐỀ KẾT HỢP TNKQ VÀ TỰ LUẬN VỚI TỈ LỆ 30%; 70%
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)
1. Cấu trúc: Đề gồm 2 phần:- TN: 12 câu (3,0 điểm) chiếm 30%.TL: 4 câu (7,0 điểm) chiếm 70%.
2. Khung ma trận đề
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||
1. Bản vẽ các khối hình học
|
1. Nhận biết các phép chiếu đó là phép chiếu vuông góc, phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm. Có 3 mặt phẳng chiếu là mặt phẳng chiếu đứng, mp chiếu bằng và mp chiếu cạnh; tương ứng với các mp chiếu là các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. 2. Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. Có một số vật thể thường có dạng khối đa diện như hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. |
1. Biết được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật 2. Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. 3. Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ. Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu. |
1. Làm được bài tập chỉ rõ sự tương quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. 2. Có thể xác định được khối tròn xoay được tạo thành khi nào ? Đặc biệt là có thể kể tên được các khối tròn xoay. |
||||||
Số câu |
3 (C2, C3, C5) |
1 (C6) |
4 |
||||||
Số điểm |
0,75 |
0,25 |
1,0 |
||||||
2. Hình cắt, bản vẽ nhà |
1. Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
|
1. Sau khi đã tìm hiểu bản vẽ chi tiết, thì tiếp tục tìm hiểu bản vẽ lắp đơn giản. 2. Dựa vào những kí hiệu quy ước, đọc được bản vẽ nhà |
1. Đọc được bản vẽ chi tiết mà không cần dựa vào các hướng dẫn cụ thể. 2. Đọc bản chi tiết bất kì. Xác định được nội dung của bản vẽ chi tiết.. |
||||||
Số câu |
1 (C9) |
1 (C8) |
2 |
||||||
Số điểm |
0,25 |
0,25 |
0,5 |
||||||
3. Gia công cơ khí |
Phân biệt được kim loại đen và kim loại màu. Biết tỉ lệ của các bon trong vật liệu thế nào thì được thép, thế nào thì được gang |
Biết rằng cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô. |
Vận dụng vào thực tế để phân biệt kim loại và phi kim Hiểu rõ khi nào thì được gang trắng, gang xám và gang dẻo; khi nào thì có thép các bon, khi nào thì có thép hợp kim ? - Phân biệt được các dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt. |
||||||
Số câu |
1 (C10) |
1 (C14) |
1 (C11) |
3 |
|||||
Số điểm |
0,25 |
1,0 |
0,25 |
1,5 |
|||||
4. Chi tiết máy và lắp ghép |
- Phân biệt được các chi tiết có công dụng chung và chi tiết có công dụng riêng |
- Hiểu được một số kiểu lắp ghép chi tiết máy và ứng dụng của chúng trong cơ khí (mối ghép cố định, mối ghép tháo được, mối ghép động). - Hiểu được Khái niệm về các kiểu mối ghép |
- Có thể nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren. |
||||||
Số câu |
1 (C12) |
1 (C1) |
1 (C16) |
3 |
|||||
Số điểm |
0,25 |
0,25 |
2,5 |
3,0 |
|||||
5. An toàn điện – Vật liệu kĩ thuật điện. |
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong đời sống. - Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
|
- Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt. - Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt. - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang. - Hiểu được đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. - Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà. - Hiểu chức năng của nhà máy điện là sản xuất điện năng chứ không phải truyền tải điện năng đi xa. |
- Hiểu được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. - Hiểu được các số liệu của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu. - Có ý thức an toàn trong sử dụng và sửa chữa điện. |
||||||
Số câu |
1 (C4) |
1 (C13) |
1 (C7) |
1 (C15) |
4 |
||||
Số điểm |
0,25 |
1,5 |
0,25 |
2,0 |
4,0 |
||||
TS câu |
8 |
4 |
4 |
16 |
|||||
TS điểm |
3,25 |
1,75 |
5,0 |
10 |
|||||
Tỉ lệ |
32,5% |
17,5% |
50% |
100% |
Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.