Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 7: Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái - So sánh
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 7: Luyện từ và câu: Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh giúp các em học sinh nắm được kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người. Đồng thời, ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn. Mời các thầy cô tham khảo chi tiết giảng dạy.
Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 7: Tập đọc - Lừa và ngựa
Luyện từ và câu lớp 3: Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái - So sánh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG TRÁI. SO SÁNH
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nắm được kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người.
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bốn băng giấy viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv đọc 3 Hs lên viết các câu còn thiếu dấu phẩy.
Bà mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ.
Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay.
Bộ đội ta trung với nước, hiếu với dân.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình ảnh so sánh. Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng gạch dưới những dòng thơ chỉ hình ảnh so sánh. - Gv chốt lại: a) Trẻ em như búp trên cành. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ. c) Cây pơ – mu im như người lính canh. d) Bà như quả ngọt chín rồi. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm các từ ngữ chỉ hoạt động. Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng các bạn nhỏ ở đoạn nào? + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? - Hs thảo luận theo cặp. - Gv mời 2 Hs lên bảng viết kết quả. - Gv chốt lại lời giải đúng. a) Cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng sút bóng. b) Hoảng sợ, sợ tái người. + Bài tập 3 - Gv mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 HS khá đọc bài viết của mình. - Sau đó mỗi em đọc thầm bài viết của mình, sau đó liệt kê lại những từ đó. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
|
PP: Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm bài. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài. Đoạn 1 và gần hết đoạn 2.
Cuối đoạn 2, đoạn 3.
Hs thảo luận. Hs lên bảng thi tiếp sức. Hs nhận xét.
Hs làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc bài viết của mình. Hs làm bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. |
4. Phát triển các hoạt động.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.