Giáo án Sinh học 12 bài 27: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (tiếp theo)
Giáo án môn Sinh học lớp 12
Giáo án Sinh học 12 bài 27: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (tiếp theo) để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Sinh học 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
Giáo án Sinh học 12 bài 25: Học thuyết Đacuyn
Giáo án Sinh học 12 bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm các nhân tố tiến hóa: CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
- Nêu và phân tích được vai trò của từng nhân tố tiến hóa, trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất, từ đó rút ra được mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa.
2. Kĩ năng: Tổng hợp, so sánh, khái quát hóa
3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Giáo án, SGK, thông tin có liên quan.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. .PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn của thuyết tiến hóa tổng hợp, nêu được mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cơ bản |
GV: CLTN có vai trò như thế nào đối với quá trình tiến hóa? Thuyết tiến hóa hiện đại quan niệm về CLTN như thế nào? - Cụ thể thực chất của CLTN là gì? - CLTN là chọn lọc những kiểu gen hay kiểu hình? - Tại sao nói CLTN là 1 NTTH có hướng - Kết quả của CLTN, tốc độ của CLTN? - Tại sao chọn lọc chống lại alen trội lại diễn ra với tốc độ nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời. GV: Các yếu tố ngẫu nhiên là những yếu tố nào? Các yếu tố nhẫu nhiên ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể? HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. GV: Quá trình giao phối là gì? Vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hóa? Giao phối gồm những dạng nào? HS: Giao phối ngẫu nhiên hay ngẫu phối và giao phối không ngẫu nhiên hay giao phối có lựa chọn hay giao phối cận huyết, tự phối.
GV: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen mà vẫn được coi là NTTH? HS: Giao phối không ngẫu nhiên là NTTH không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. |
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA. 1. Đột biến: 2. Di nhập gen: 3. Chọn lọc tự nhiên: - CLTN thực chất là quá trình phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể với những kiểu gen khác nhau. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen → tần số alen của QT theo 1 hướng xác định. (CLTN là 1 NTTH có hướng). - Tốc độ CLTN tùy thuộc vào nhiều: + Chọn lọc chống lại alen trội. + Chọn lọc chống lại alen lặn. - Kết quả của CLTN: Trong quần thể có nhiều kiểu gen thích nghi. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên: - Sự thay đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền.. - Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ. - Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. 5. Giao phối không ngẫu nhiên: - Giao phối kgông ngẫu nhiên bao gồm: + Tự thụ phấn (thực vật) + Giao phối gần (động vật) + Giao phối có chọn lọc (động vật) - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. |
4. Củng cố: Trong 5 nhân tố đã học, nhân tố nào:
- Làm thay đổi tần số alen dẫn đến làm thay đổi TPKG của quần thể?
- Chỉ làm thay đổi TPKG, không làm thay đổi tần số alen?
- Là nhân tố có hướng?
5. Dặn dò:
Trả lời câu hỏi cuối bài.