Giáo án Sinh học 12 bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Admin
Admin 17 Tháng chín, 2017

Giáo án môn Sinh học lớp 12

Giáo án Sinh học 12 bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Sinh học 12 bài 15: Bài tập chương I, II

Giáo án Sinh học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Giáo án Sinh học 12 bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

  • Biết được nguồn vật liệu cho chọn giống từ tự nhiên và nhân tạo.
  • Biết được vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.

2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo, chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp.

Thái độ: Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai.

II. CHUẨN BỊ.

  • Giáo viên: SGk, giáo án, hình 18.1, 18.2 SGK.
  • Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

  • Khi nào quần thể được cho là đang ở trạng thái cân bằng di truyền? VD minh họa?
  • Các gen di truyền liên kết giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền theo Hardi - Valberg hay không khi tần số alen ở 2 giới khác nhau?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: Tạo giống thuần từ nguồn biến dị tổ hợp.

GV: Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao lai lại là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống? Tại sao BDTH có vai trò quan trọng trong việc tạo giống mới? Ưu điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là gì?

HS: Trả lời qua việc nghiên cứu thông tin SGK -> lớp nhận xét, bổ sung

GV: Chỉnh sửa, chính xác hóa kiến thức.

GV cung cấp kiến thức:

+ Dòng thuần chủng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phân tích di truyền cũng như trong chọn tạo giống mới. Gen ở trạng thái đồng hợp tử dù lặn hay trội đều biểu hiện thành KH. Do đó có thể tìm hiểu được hoạt động của gen đặc biệt là gen cho sản phẩm quí hiếm mong muốn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo giống lai có ưu thế lai cao.

GV: Ưu thế lai là gì?

HS: Tái hiện kiến thức đã học ở lớp 9 trả lời câu hỏi.

GV: Phân tích khái niệm ưu thế lai.

GV: Tại sao con lai có được KH vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ? Tại sao ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời -> lớp nhận xét -> GV chính xác hóa kiến thức.

GV: Phương pháp tạo ưu thế lai?

Hãy kể những thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế giới mà em biết?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ thực tế để trả lời.

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP.

Các bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:

- Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

- Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong muốn.

- Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.

II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO.

1. Khái niệm về ưu thế lai.

- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.

- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ -> đây là lí do không dùng con lai F1làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế.

2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:

- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

- Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu thế lai giảm.

3. Phương pháp tạo ưu thế lai:

- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.

- Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có năng suất cao.

4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai....

- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giiống lúa....

4. Củng cố:

  • Cho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng, vật nuôi có ưu thế cao?
  • Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng?

5. Dặn dò:

  • Ôn tập kiến thức trả lời câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK trang 78.
  • Đọc trước bài 19.

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!