Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 8
Giáo án môn Sinh học học lớp 12
Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 8: Bài tập chương I được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Sinh học 12 bài 8: Bài tập chương I
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Củng cố được những kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị
- Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền, biến dị ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào.
2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập về cơ chế di truyền và biến dị.
3. Thái độ: Giúp HS phát triển niềm yêu thích môn học và giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên.
II. Phương pháp dạy học: Bài tập củng cố.
III. Phương tiện dạy học:
Sách Bài tập sinh học 12.
Phiếu bài tập
IV. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá: (2p)
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
2. Kết nối:
Hoạt động GV - HS |
Nội dung |
||||||
*Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. - GV: Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức trọng tâm bằng sơ đồ tư duy. - HS: + Trình bày các nội dung trọng tâm. + Thể hiện bằng sơ đồ tư duy. - GV: nhận xét, bổ sung và hoàn thiện sơ đồ kiến thức.
*Hoạt động 2: Luyện tập bài tập tự luận SGK. - GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập SGK- trang 64- 66. - HS: Lên bảng làm bài tập 1, 3, 6 – trang 64. - GV: Nhận xét, đánh giá, chữa bài tập.
*Hoạt động 3: Luyện tập bài tập trắc nghiệm - GV: phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành -HS: vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành PBT → lên bảng trình bày →GV: chữa chi tiết bài tập trắc nghiệm |
I. Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm chương I: 1. Gen. a. Cơ chế di truyền:
ADN→ mARN →protein →tính trạng
b. Các dạng đột biến gen: ĐBG
Mất Thêm Thay thế cặp nu cặp nu cặp nu 2. Nhiễm sắc thể: a. Hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của NST: b. Đột biến NST: Đột biến NST ĐB ĐB Cấu trúc NST Số lượng NST
Mất Lặp Đảo Chuyển ĐB ĐB đoạn đoạn đoạn đoạn lệch bội đa bội
Thể một nhiễ Thể ba nhiễm Đa bội Đa bội
II. Bài tập: 1. Bài tập tự luận: Gợi ý đáp án bài tập chương I trang 64: 1/65: a) Mạch khuôn 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ b) Có 18/3 = 6 codon/mARN. c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX. 2/65: Từ bảng mã di truyền a) Các codon GGU GGX GGA GGG trong mARN đều mã hóa glixin. b) Có 2 codon mã hóa lizin: - Các codon/mARN: AAA, AAG - Các cụm đối mã/tARN: UUU, UUX c) Cođon AAG/mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit. 3/65: Đoạn chuỗi polipeptit Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’ ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’ - Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’ 4/65: a. Bốn cô đon cần cho việc đặt các aa Val – Trp – Lys – Pro vào chuỗi polipeptit được tổng hợp. b. Trình tự các nucleotit trên mARN là GUU UUG AAG XXA 5/65: a. mARN: 5’ .... XAU AAG AAU XUU GX... 3’ mạch mã gốc: 3’ .... GTA TTX TTA GAA XG... 5’ b. His – Lys – Asn – Leu c. 5’ … XAG* AAG AAU XUU GX… 3’ Gln - Lys - Asn - Leu d. 5’ ... XAU G*AA GAA UXU UGX ... 3’ His - Glu - Glu - Ser - Cys e. Trên cơ sở những thông tin ở c và d, loại đột biến thêm một nucleotit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên do protein do dịch mã, vì ở c là đột biến thay thế U bằng G* ở cô đon thứ nhất XAU -> XAG*, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 aa mà nó mã hóa (nghĩa là cô đon mã hóa His thành cô đon mã hóa Glu), còn ở d là đột biến thêm 1 nucleotit vào đầu cô đon thứ 2, nên từ vị trí này, khung đọc dịch đi một nucleotit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các cô đon từ vị trí thêm và tất cả các aa từ đó cũng thay đổi. 6/65: Theo đề ra, 2n = 10 -> n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5 không tính đến trường hợp thể ba kép. 7/65: Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n+1, cây lưỡng bội bình thường là 2n. P: mẹ 2n+1 x bố 2n Gp: n, n+1 n F1 2n: 2n+1 Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể ba (2n+1) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (2n). 9/66: b. Điểm khác nhau giữa chuối rừng và chuối nhà:
2. Bài tập trắc nghiệm: Phiếu bài tập |
Bài tiếp theo: Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 9
Ngoài bài giáo án môn sinh học lớp 12 bên trên, TimDapAncòn cung cấp lời giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo:
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải Vở BT Sinh Học 12