Giáo án lớp 2 tuần 3 sách Kết nối tri thức
Giáo án lớp 2 theo chương trình mới năm 2021 - 2022
Giáo án lớp 2 tuần 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Giáo án điện tử lớp 2 tốt hơn.
Lớp: 2A... Tuần: 3 – Tiết: 21 + 22 |
Thứ........ ngày..... tháng…. năm …… KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: TIẾNG VIỆT 2 Bài 5: Em có xinh không? Tập đọc: Em có xinh không? |
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
+ Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể.
+ Mẫu chữ viết hoa B.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG |
ND các hoạt động dạy học |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1 – LUYỆN ĐỌC | |||
3 3 |
* Ôn bài cũ 1. Khởi động |
- GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước. - GV cho HS đọc lại một đoạn trong bài Làm việc thật là vui và nêu nội dung của đoạn vừa đọc. - GV hướng dẫn và tổ chức cho các em quan sát tranh minh hoạ, làm việc theo cặp (hoặc nhóm) để trả lời được câu hỏi: Em thích được khen về điều gì? + Các bức tranh thể hiện điều gì? (Tranh gợi ý về những vẻ đẹp hay năng lực của con người: bạn gái có mái tóc dài hay má lúm đồng tiền, một bạn nam đá bóng giỏi hoặc bơi giỏi). + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? - GV cho HS chia sẻ về điều mà mình thích được khen. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới. * Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài học: Ai cũng thích mình được khen. Voi em trong câu chuyện Em có xinh không? cũng rất thích được khen. Bạn ấy đã đi tìm và tìm thấy sự tự tin ở chính bản thân mình đấy các em ạ. - GV ghi đề bài: Em có xinh không? |
- HS hát và vận động theo bài hát: Chú voi con ở bản Đôn - HS nhắc lại tên bài học trước: - Làm việc thật là vui? - 1-2 HS đọc đoạn cuối của bài Làm việc thật là vui và nêu nội dung của đoạn. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS làm việc nhóm 2, quan sát và nói về nội dung tranh thể hiện. + Tranh thể hiện: bạn gái có mái tóc dài hay má lúm đồng tiền, một bạn nam đá bóng giỏi hoặc bơi giỏi + Em rất thích mình giống như các bạn. - Cặp đôi/ nhóm: Cùng nhau chia sẻ về điều mà mỗi HS thích được khen trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ. - Các nhóm nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. |
25 3 |
2. Đọc văn bản a. Đọc mẫu b. Chia đoạn c. Đọc đoạn d. Đọc toàn văn bản * Củng cố |
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - GV HD HS chia đoạn. + Baif này được chia làm mấy đoạn? - GV cùng HS thống nhất. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp. để HS biết cách luyện đọc theo cặp. - GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó đọc? - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương. - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó. - GV kết hợp hướng dẫn HS cách đọc lời của từng nhân vật. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm luyện đọc. - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2.. - GV cho luyện đọc nối tiếp theo cặp. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm. - Gọi HS đọc toàn VB. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có). - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. |
- HS quan sát và trả lời: Tranh minh hoạ voi em đang đứng cùng hươu với cặp sừng bằng cành cây khô trên đầu. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS chia đoạn theo ý hiểu. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. + Đoạn 2: Phần còn lại - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách. - HS đọc nối tiếp lần 1. - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm. + VD: xinh lắm, hươu, đôi sừng, lên.. - HS lắng nghe, luyện đọc (CN, nhóm, ĐT). - HS luyện đọc lời của các nhân vật theo nhóm 4. VD: + Lời của voi em hồn nhiên, tự tin: Em có xinh không? - Lời của voi anh ân cần, dịu dàng: Em xinh lắm! ……. - HS đọc nối tiếp (lần 2-3) - Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong nhóm (như 2 HS đã làm mẫu trước lớp). - HS góp ý cho nhau. - HS đọc thi đua giữa các nhóm. - HS cùng GV nhận xét và đánh giá. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - HS nhận xét và đánh giá mình, đánh giá bạn. - HS nêu cảm nhận của bản thân. - HS lắng nghe. |
TIẾT 2 – TÌM HIỂU BÀI | |||
3 10 10 10 2 |
* Ôn tập và khởi động 3. Trả lời câu hỏi Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. 4. Luyện đọc lại 5. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi em? Câu 2. Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em bỏ sừng và râu. * Củng cố, dặn dò |
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi: GV chia lớp thành 4 nhóm, nêu 4 câu hỏi tìm hiểu bài. Giao nhiệm vụ: các nhóm nghiên cứu tìm câu trả lời cho các câu hỏi: N1. Nghiên cứu kĩ câu hỏi 1; N2. Nghiên cứu kĩ câu hỏi 2; N3. ....câu hỏi 3; N4. ...câu hỏi 4. - GV tổ chức cho HS trao đổi trước lớp và giao lưu giữa các nhóm với nhau. - GV theo dõi các nhóm trao đổi. - GV cùng HS nhận xét, góp ý. Câu 1. Voi em đã hỏi voi anh, hươu và về điều gì? Câu 2. Sau khi nghe hươu và dể nói, voi em đã làm gì cho mình xinh hơn? Câu 3. Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói gì? Câu 4. Em học được điều gì từ câu chuyện của voi em? Lưu ý: GV có thể cho nhiều HS trả lời vì đây là câu hỏi mở. Trả lời theo cách nào là tuỳ thuộc vào nhận biết và suy nghĩ của HS. - GV đọc diễn cảm cả bài. - GVHD HS luyện đọc lời đối thoại. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại VB xem voi em đã làm những việc gì. - GV và cả lớp góp ý. - GV cho HS suy nghĩ cá nhân ssau đó trao đổi nhóm 4. - GV và HS nhận xét câu trả lời của các nhóm. - GV nhận xét chung. * Củng cố, dặn dò - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. |
* HS tham gia chơi trò chơi “Trời nắng - Trời mưa”. - Lớp trưởng điều hành lớp chơi. - 1-2 HS đọc lại bài. - 4 HS nối tiếp đọc 4 câu hỏi. - HS đọc lại các đoạn trong nhóm để tìm câu trả lời. - HS trao đổi theo nhóm. + Từng em nêu ý kiến giải thích của mình, các bạn góp ý. + Cả nhóm thống nhất cách trả lời. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ. - Các nhóm nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe. + Voi em đã hỏi: Em có xinh không? + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” VD: Em chỉ đẹp khi là chính mình/ Em nên tự tin vào vẻ đẹp của mình/... - HS trả lời theo suy nghĩ của mình ở câu hỏi 4. - HS lắng nghe. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - Lớp đọc thầm văn bản. - HS thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời. - Một số HS trả lời. - Cả lớp thống nhất câu trả lời (3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm mình trong gương). - HS làm việc cá nhân: suy nghĩ về câu nói của mình nếu là voi anh. - HS trao đổi theo nhóm. + Từng em trong nhóm nói câu nói của mình. + Nhóm trưởng tổng hợp lại những câu mà các bạn trong nhóm mình nói. - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp: + Các nhóm nói một câu mà nhóm mình cho là hay nhất trước lớp. + Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm. - HS nêu cảm nhận của bản thân. - HS lắng nghe. |
Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có):
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Trường Giáo viên: Lớp: 2A... Tuần: 2 – Tiết: 23 |
Thứ........ ngày..... tháng…. năm …… KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: TIẾNG vIỆT Bài 5: Em có xinh không? Tập viết : Chữ hoa B |
I. MỤC TIÊU
- Viết chữ hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng Bạn bè chia ngọt sẻ bùi.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
- GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
+ Mẫu chữ viết hoa Ă, Â.
Học sinh: SHS, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con, ...
III. Các hoạt động dạy và học:
TG |
ND các hoạt động dạy học |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3 25 2 |
* Khởi động 1. Viết a. Viết chữ hoa Ă, Â b. Viết câu ứng dụng 2. Củng cố, dặn dò |
- GV giới thiệu bài: Các em đã họcvà viết được chữ viết hoa A, Ă, Â tiết học hôm nay cô giới thiệu và HD các em viết chữ hoa tiếp theo đó là chữ hoa B. - GV ghi bảng tên bài. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa B và hướng dẫn HS: + Quan sát mẫu chữ B: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa B. + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ B hoa (nếu có). - GV cho HS tập viết chữ hoa B trên bảng con (hoặc nháp). - GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T1. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Bạn bè chia ngọt sẻ bùi. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? - HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - GV cho HS nêu lại ND đã học. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. |
- HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - HS lấy vở TV2/T1. - HS quan sát chữ viết mẫu: + Quan sát chữ viết hoa B: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa B. • Độ cao: 5 li. • Chữ viết hoa B gồm 2 nét: nét 1 nét móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, nét 2 là nét cong lượn thắt. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát GV viết mẫu. • Nét 1 (móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong): Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2. • Nét 2 (nét cong lượn thắt): Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 2, 3 rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai đường kẻ ngang 2, 3. - HS tập viết chữ viết hoa B (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - HS viết chữ viết hoa B (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. - HS góp ý cho nhau theo cặp. - HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè chia ngọt sẻ bùi. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). + Viết chữ viết hoa B đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: con chữ a viết gần vào chữ B hoa, không có nét nối. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong cấu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa B, b, g, h cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới a (Bạn) và chữ o (ngọt), dấu huyền đặt trên chữ cái e (bè) và giữa u (bùi). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng bùi. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS nêu ND đã học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - HS lắng nghe. |
Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có):
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Còn tiếp, mời các bạn tải file về để xem đầy đủ.
Ngoài Giáo án lớp 2 tuần 3 sách Kết nối tri thức trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Việt 2 và giải toán lớp 2 hay Tiếng Anh lớp 2, Giải Tự nhiên và xã hội 2, Bài tập cuối tuần lớp 2,.... để học tốt hơn các chương trình của lớp 2.
Giáo án lớp 2 sách Kết nối tri thức - Tất cả các môn
- Giáo án lớp 2 sách Kết nối tri thức - Đầy đủ các môn
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giáo án Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giáo án Giáo Dục thể chất 2 sách Kết nối tri thức
- Giáo án Đạo Đức lớp 2 sách Kết nối tri thức
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
- Giáo án Âm nhạc lớp 2 sách Kết nối tri thức
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2 sách Kết nối tri thức