Giáo án Công nghệ 10 bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi

Admin
Admin 10 Tháng hai, 2018

Giáo án Công nghệ 10 bài 29

Giáo án Công nghệ 10 bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi được thiết kế rõ ràng, chi tiết, sẽ giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử lớp 10, soạn giáo án công nghệ 10 cũng như hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài học. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn.

Giáo án Công nghệ 10 bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Giáo án Công nghệ 10 bài 30: Thực hành - Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi

BÀI 29 SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI

A / Mục đích, yêu cầu:

1/ Kiến thức:

Sau khi học xong bài, HS phải:

  • Biết được đặc điểm 1 số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi
  • Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho VN và hiểu được vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi

2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX

3/ Giáo dục tư tưởng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào quá trình chăn nuôi gia súc gia cầm ở gđ và địa phương

B/ Chuẩn bị của thầy và trò:

1/ Chuẩn bị của thầy:

  • Nghiên cứu SGK. Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
  • Chuẩn bị 1 số sơ đồ câm (hình 29.1 và 29.4)

2/ Chuẩn bị của trò: Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan

C/ Tiến trình bài dạy:

I/ Ổn định tổ chức:

II/ Kiểm tra bài cũ

Trình bày nhu cầu dd của vật nuôi? Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi?

Tại sao nguyên tắc lập KP lại phải đảm bảo tính khoa học và tính KT

III/ Dạy bài mới:

ĐVĐ: Thức ăn và nuôi dưỡng là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến VN. Dựa trên hiểu biết đặc điểm SH và nhu cầu dd của VN người ta xác định được tiêu chuẩn khẩu phần ăn cho từng loại VN. Trên cơ sở đó nhà CN tổ chức SX các loại thức ăn khác nhau để cung cấp cho từng loại VN cụ thể. Vậy có những loại thức ăn nào, quy trình SX ntn?

Hoạt động

Nội dung

(?) Tại sao cần phải phân loại thức ăn thành từng nhóm?

(?) Cho ví dụ về mỗi loặi thức ăn thưòng được dùng ở địa phương em. Loại thức ăn đó thường được dùng cho VN nào?

HS: TA tinh: dùng trog CN lợn, gia cầm

TA xanh: trâu bò, bổ sung chất xơ và vitamin cho gia cầm và lợn. TA thô chủ yếu dùng cho trâu bò những lúc khan hiếm TA xanh. TA hỗn hợp dùng cho hầu hết các loại VN để có chất lượng tốt đặc biệt dùng cho xuất khẩu

(?) Cho ví dụ TA tinh?

HS: hạt ngũ cốc; ngô, lạc, thóc gạo, đậu đỗ

+ Hạt cây đậu giàu Pr (pr rất dễ hoà tan trong nước), nhiều aa không thay thế ( như lizin) nên dễ tiêu hoá và hấp thụ

+ hạt hoà thảo giàu tinh bột, Vi nhóm B, E, giàu P và K nhưng nghèo Ca

(?) Cho ví dụ TA xanh?

HS: Cỏ trồng, bèo dâu, bèo tấm, rau muống, lá su hào, bắp cải, dây lang, cây lạc...Chất khô trong TA xanh có giá trị dd co, lượngửP cao, chứa hầu hết các aa không thay thế , giàu Vi, khoáng đa lợng vi lượng

(?) Đặc điểm của TA thô?

HS: TA thô có tỉ lệ xơ cao(chủ yếu là xenlulo, lignin) nên tỉ lệ tiêu hoá thấp

(?) Đặc điểm của TA HH? từ đó cho biết vai trò của loại TA này?

HS: đặc điểm: Ta chế biến sẵn, có đầy đủ các chất dd, nguyên liệu SX bao gồm các SP phụ công nghiệp chế biến và nông nghiệp. Có nhiều thành phần , theo các công thức phối hợp khác nhau. SX theo quy trình CN nên đảm bảo VS, vận chuyển dễ, bảo quản đươclâu

(?) Phân biệt TA hỗn hợp đậm đặc và TA hỗn hợp hoàn chỉnh?

HS: TAHH hoàn chỉnh có đầy đủ các TP dd như Pr, Li, Gluxit, khoáng, Vi. khi cho ăn ko phải cho ăn thêm các loại TA khác. Còn TAHH đậm đặc chỉ có Pr, khoáng và Vi nhưng tỉ lệ % cao ở mức đậm đặc dùng đê bổ sung vào các loại TA khác với số lợng nhỏ vừa đủ

GV: TAHH dạng bột quy trình SX gồm 4 bước, dạng viên gồm 5 bước

I/ Một số loại thức ăn chăn nuôi:

1/ Một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi

- Thức ăn tinh:

+ Thức ăn giàu NL

+ Thức ăn giàu Pr

- Thức ăn xanh
+ các loại rau xanh, cỏ tươi

+ Thức ăn ủ xanh

- Thức ăn thô

+ Cỏ khô

+ Rơm rạ, bã mía

- Thức ăn hỗn hợp

+ TA hỗn hợp hoàn chỉnh

+ TA hỗn hợp đậm đặc

2/ Đặc điểm 1 số loại thức ăn của vật nuôi:

a/ Thức ăn tinh:

- Sử dụng trong khẩu phần ăn của lợn và gia cầm

- Có hàm lượng chất dd cao

- Phải bảo quản cẩn thận

b/ Thức ăn xanh:

- Sử dụng trong khẩu phần ăn của ĐV ăn cỏ

- Rau xanh, cỏ tươi: chứa các chất dd dễ tiêu hoá, vitamin E và A, C, chứa nhiều chất khoáng

- TA ủ xanh: là loại TA dự trữ , giàu chất dd, mùi vị thơm ngon

c/ Thức ăn thô:

- là loại TA dự trữ cho trâu bò về mùa đông

- Để nâng cao tỉ lệ tiêu hoá rơm rạ cần được chế biến bằng PP kiểm hoá hoặc ủ với ure

d/ Thức ăn hỗn hợp;

là loại TA dược chế biến phối hợp từ nhiều loại nguyên liệu theo những công thức đã được tính toán nhằm đáp ứng nhu cầu của VN theo từng gđ PT và mục đích SX

II/ Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi:

1/ Vai trò của thức ăn hỗn hợp:

- tăng hiệu quả sử dụng giảm chi phí TA đem lại hiệu quả KT cao trong CN

- Tiết kiệm được nhân công, chi phí chế biến bảo quản, hạn chế dịch bệnh cho VN, đáp ứng được yêu cầu Cn để xuất khẩu

2/ Các loại TA hỗn hợp;

- TA HH đậm đặc: SGK

- TA HH hoàn chỉnh: SGK

3/ Quy trình công ngệ SX thức ăn hỗn hợp:

- SX thành dạng bột hoặc viên

- SX tại các nhà máy quy mô lớn, dây chuyền công nghệ bằng máy móc hiện đậi đảm bảo VS, chất lượng, hạ giá thành phục vụ tốt cho CN lớn kiểu trang trại

- Quy trình SX: 5 bước SGK

IV/ Củng cố: Cho ví dụ về mỗi loặi thức ăn thưòng được dùng ở địa phương em. Loại thức ăn đó thường được dùng cho VN nào?

(?) Phân biệt TA hỗn hợp đậm đặc và TA hỗn hợp hoàn chỉnh?

V/ Bài tập về nhà: SGK


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm