Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10A trường THPT Lê Văn Tám năm học 2021-2022 Có đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10A trường THPT Lê Văn Tám năm học 2021-2022 Có đáp án hướng dẫn giải chi tiết là bộ tài liệu hay và chất lượng được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải từ các trường THCS trên cả nước, nhằm cung cấp cho các bạn nguồn tư liệu hữu ích để ôn thi giữa học kì 1 sắp tới. Bộ tài liệu này bám sát nội dụng nằm trong chương trình học môn Sinh học 10 giữa học kì 1 giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố, bổ sung thêm kiến thức, các dạng bài tập qua đó trong kì thi học kì tới đạt kết quả cao. Thầy cô có thể tham khảo bộ tài liệu này để ra câu hỏi trong quá trình ra đề thi. Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết đề thi.

 

TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM

TỔ HOÁ - SINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT 

MÔN SINH HỌC 10A

 Câu 1. Cacbon hiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố sau

       A. H, O, N                         B. C, H, N.                     C. C, H, O                       D.  C, O, N

 Câu 2. Tại sao hàng ngày ta phải ăn nhiều Protein từ nhiều loại thực phẩm khác nhau?

       A. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axitamin khác nhau         

       B. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại đường khác nhau

       C. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axit béo khác nhau       

       D. Để đảm bào cung cấp đủ các Nucleotit tự do khác nhau

 Câu 3. Muốn xác định nhân thân, hai người có cùng huyết thống thì người ta làm gì?

       A. Xác định trình tự axit amin trong protein              B. Đếm số lượng axitamin trong protein

       C. Xác định trình tự Nu trong ADN                           D. Đếm số Nu trong ADN của mỗi người

 Câu 4. Khi ta đun sôi nước lọc cua thì thấy thịt cua đông lại thành từng mảng. Hiện tượng này gọi là

       A. hiện tượng biến đổi        B. hiện tượng biến tính   C. hiện tượng đột biến     D. hiện tượng biến dị

 Câu 5. Một đơn phân của ADN được cấu tạo từ các thành phần

       A. Đường C5H10O5, Axit phôtphoric,  Bazơnitric loại A, T, G, X

       B. Đường C5H10O5, Axit phôtphoric,  Bazơnitric loại A, U, G, X

       C. Đường C5H10O4, Axit phôtphoric,  Bazơnitric loại A, T, G, X

       D. Đường C5H10O4, Axit phôtphoric,  Bazơnitric loại A, U, G, X

 Câu 6. Trong sinh giới, các sinh vật được phân chia thành các giới theo thứ tự như sau

       A. khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật    B. nguyên sinh, khởi sinh, động vật, nấm, thực vật

       C. nấm, thực vật, động vật, khới sịnh, nguyên sinh    D. động vật, thực vật, nấm, khởi sinh, nguyên sinh

 Câu 7. Cấu tạo cơ thể đơn bào, nhân sơ, dinh dưỡng kiểu cộng sinh, kí sinh hoặc hoại sinh là đặc điểm của giới nào sau đây?

       A. Nguyên sinh                  B. động vật                     C. Khởi sinh                    D. thực vật

 Câu 8. Chuỗi polipeptit dạng mạch thẳng liên tục cuộn xoắn hai lần sẽ tạo ra phân tử Protein cấu trúc bậc mấy?

       A. Bậc bốn                         B. Bậc ba                        C. Bậc hai                       D. Bậc một 

 Câu 9. Cho các đặc điểm sau: (1) sống tự dưỡng; (2) Trong tế bào có chất diệp lục; (3) di chuyển nhanh, (4) Phản ứng chậm với kích thích, ( 5) Sống cố định, (6) lấy ưhức ăn từ môi trường. Đặc điểm của giới thực vật là

       A. (1), (2), (4), (6)              B. (1), (2), (4), (5)           C. (2), (3), (4), (6)           D. (2), (3), (4), (5)

 Câu 10. Cho các dấu hiệu sau (1) chỉ có ở tổ chức sống cấp cao hơn, (2) tổ chức sống cấp dưới không có được, (3) được hình thành do sự tương tác của các bộ phân cấu thành. Đây là nội dung của đặc điểm nào trong thế giới sống?

       A. Một hệ thống mở           B. Đặc điểm nổi trội       C. Nguyên tắc thứ bậc     D. Khả năng tự điều chỉnh

 Câu 11. Trong phân tử ADN, số nucleotit  loại A luôn bằng  loại T và G luôn bằng X. Khi tính tổng số Nu trong phân tử ADN (N) thì ta sử dụng công thức nào sau đây?

       A. N = 2A + 3G                 B. H = 2A + 2G              C. N = 2A +2G                D. H = 2A + 3G

 Câu 12. Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm nguyên tố đa lượng ?

       A. Iod                                 B. Cacbon                       C. Lưu huỳnh                  D. Phôtpho

 Câu 13. Tại sao khi được sấy khô thì thực phẩm được bảo quản lâu hơn?

       A. Một số chất độc bị bốc hơi gần hết.                       B. Tính phân cực của phân tử  nước bị mất.

       C. Các chất hữu cơ gắn thành một khối bền chắc.      D. Hạn chế sự sinh sản của vi khuẩn và nấm

 Câu 14. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm tế bào, …(1),  quần xã, hệ sinh thái, …(2) và sinh quyển. (1) và (2) lần lượt là

       A. (1) cơ thể, (2) hệ cơ quan                                      B. (1) phân tử, (2) bào quan

       C. (1) mô, (2) quần thể                                              D. (1) cơ thể, (2) quần thể

 Câu 15. Vai trò chủ yếu của nước trong tế bào là

       A. tham gia hoạt hóa enzim                                       B. tham gia các phân tử hữu cơ

       C. tham gia duy trì sự sống                                        D. tham gia cấu tạo tế bào

 Câu 16. các hợp chất nào sau đây chủ yếu được cấu tạo từ hai phân tử đường đơn?

       A. Fructôzơ, Glucôzơ , Galactôzơ                             B. Mantôzơ, Glucôzơ, Lactôzơ

       C. Fructôzơ, Saccarôzơ, Galactôzơ                            D. Mantôzơ, Saccarôzơ, Lactôzơ

PHẦN II: TỰ LUẬN (6.0 ĐIỂM)

Câu 1: Trình bày cấu tạo và phân loại Cacbohydrat? Mỗi loại cho ví dụ kèm theo? ( 1.0 điểm)

Câu 2: Cho biết tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào? (1.0 điểm)

Câu 3: So sánh cấu trúc của ti thể với cấu trúc của lục lạp ( 1.25 điểm)

Câu 4: So sánh đặc điểm của 3 nhóm sinh vật sau: Nấm, Thực vật, Động vật? (1.25 điểm)

Câu 5: Một phân tử ADN có 0.408µm và hiệu số giữa A và Nucleotit không bổ sung với nó là 10%. Hãy tính tổng số Nucleotit của gen và số liên kết hidro của gen  (1.0 điểm)

Câu 6: Giải thích tại sao khi quan sát tế bào gan của một người bị bệnh dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy hệ thống lưới nội chất trơn tăng lên một cách bất thường? (0.5 điểm)

 

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT

Phấn I: Trắc nghiệm

 Đáp án mã đề: 141

       01. C; 02. A; 03. A; 04. B; 05. C; 06. A; 07. C; 08. B; 09. B; 10. B; 11. C; 12. A; 13. D; 14. D; 15. D; 16. D; ..

 

 Đáp án mã đề: 175

       01. C; 02. B; 03. C; 04. B; 05. A; 06. A; 07. B; 08. C; 09. D; 10. D; 11. D; 12. D; 13. A; 14. C; 15. A;16. B; 

 

 Đáp án mã đề: 209

       01. A; 02. A; 03. A; 04. C; 05. A; 06. C; 07. D; 08. B; 09. B; 10. D; 11. D; 12. B; 13. C; 14. C; 15. D; 16. B; 

 

 Đáp án mã đề: 243

       01. C; 02. B; 03. A; 04. B; 05. D; 06. A; 07. A; 08. C; 09. B; 10. D; 11. C; 12. A; 13. D; 14. C; 15. B; 16. D; 

Phần II tự luận

Câu hỏi

Hưỡng dẫn chấm

Điểm

Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ (1.5 điểm)

 

- Kích thước nhỏ 1 – 5 micromet

- Chưa có nhân hoàn chỉnh

- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có bào quan có màng bao bọc

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của màng sinh chất ở tế bào nhân thực (1.0 đ)

Cấu tạo: gồm lớp kép phospholipits và protein, ngoài ra cong có các gai glycoprotein (dấu chuẩn) và một số yếu tố khác

CHức năng:

 bảo vệ các bào quan bên trong tế bào

Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường

0.5 điểm

 

0.5 điểm

Câu 3: So sánh cấu tạo và chức năng của ti thể với lục lạp ( 1.75 điểm)

 

-Giống nhau: có hai lớp màng, có AND và Rib, đều chứa các enzim

Khác nhau

  Ti thể: màng trong gấp khúc tạo thành các mào chứa enzim hô hấp

   Lục lạp màng trong trơn láng, bên trong chứa các Grana chứa sắc tố quang hợp và chất nền chứa enzim quang hợp

0.75điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 4: Phân biệt cấu trúc và chức năng của AND với ARN ( 1.25 điểm)

 

Cấu trúc

AND

ARN (mARN, tARN, rARN)

+ Đặc điểm cấu trúc

 

+ Liên kết giữa các nuclêotit trên 1 mạch

+ Liên kết giữa các nuclêotit trên 2 mạch

+ Hai chuỗi polinuclêotit xoắn song song quanh một trục tưởng tượng.

 

+ Liên kết cộng hóa trị.

 

+ Liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung. A –T; G – X

+ mARN cấu trúc 1 mạch thẳng., tARN cấu trúc 1 mạch có 3 thuỳ tròn, rARN cấu trúc 1 mạch có vòng xoắn  cục bộ.

+ Liên kết cộng hóa trị; tARN và rARN có những đoạn LK Hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.

+ Gập lại song song..

Chức năng

 

 

Mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền

mARN: Mang thông tin tổng hợp prôtêin

tARN: vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin

rARN: Tham gia cấu tạo ribôxôm

 

 

Câu 5: Một phân tử AND có 150 chu kỳ xoắn và tỷ lệ   A/G = 2/3. Hãy tính

- Tổng số Nucleotit của gen ( 0.25 điểm)

-Số Nucleotit mỗi loại    (0.25 điểm)

 

 

  • Tổng số Nu N = Cx 20 = 150 X 20 = 3000 Nu
  • Có A + G = 1500 mà A = 2/3 G
  • Suy ra A = T = 600Nu

          G = X = 900Nu

 

0.25điểm

 

0.25điểm

 

Ngoài Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10A trường THPT Lê Văn Tám năm học 2021-2022 Có đáp án hướng dẫn giải chi tiết trên, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều Bộ đề thi mới nhất như môn Toán 10, Ngữ văn 10, Tiếng Anh 10, Vật lý 10, Hóa học 10, Sinh học 10…., Sách giáo khoa lớp 10, Sách điện tử lớp 10, Tài liệu hay, chất lượngmột số kinh nghiệm kiến thức đời sống thường ngày khác mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và đăng tải. Chúc các bạn ôn luyện đạt được kết quả tốt!

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!




Từ khóa