Vocabulary & Grammar - Trang 4 Unit 1 VBT Tiếng Anh 8 mới

Choose the right word/ phrase and then write it under each picture


Từ vựng

Task 1. Choose the right word/ phrase and then write it under each picture.

(chọn những từ / cụm từ sau và viết chúng dưới mỗi bức tranh )

Đáp án:
1. doing yoga: tập Yoga            

2. making crafts: làm đồ thủ công

3. doing DIY: Tự làm đồ              

4. listening to the radio: nghe đài

5. playing badminton : chơi cầu lông

6. texting: nhắn tin


Ngữ pháp

Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences. (Cho dạng đúng của từ để hoàn thành các câu sau )

1. I like cooking in my free time. It makes me feel ______. (relax)

Cấu trúc: make sb feel + adj : làm ai đó cảm thấy thế nào

- relaxed (Adj): thoải mái, thư giãn.

Đáp án: I like cooking in my free time. It makes me feel relaxed.

Tạm dịch: Tôi thích nấu ăn trong thời gian rảnh rỗi. Điều này khiến tôi cảm thấy thoải mái 


2. My sister doesn't like surfing the Internet, she says it is______. (bore)
=> Chỗ trống cần điền thêm một tính từ

- boring (adj): nhàm chán

Đáp án: My sister doesn't like surfing the Internet, she says it is boring.

Tạm dịch: Chị tôi không thích lướt mạng, cô ấy nói điều đó thật nhàm chán.


3. Skateboarding is her hobby. It is also one of the most......sports of the teenagers in this town. (popularity)
=> Chỗ trống cần điền thêm một tính từ

- popular(adj): nổi tiếng
Đáp án: Skateboarding is her hobby. It is also one of the most popular sports of the teenagers in this town.
Tạm dịch: Lướt ván là sở thích của cô ấy. Đó cũng chính là một trong những môn thể thao phổ biến nhất cho giới trẻ ở thị trấn này

 

4. My close friend gave me a............ present on my birthday. I like it so much. (wonder)
=> Chỗ trống cần điền thêm một tính từ
Đáp án: My close friend gave me a wonderful present on my birthday. I like it so much.
Tạm dịch: Bạn thân của tôi tặng tôi một món quà tuyệt vời vào ngày sinh nhật. Tôi rất thích nó

 

5. My brother works as a volunteer for an animal protection..............He really loves his job. (organize)
=> Chỗ trống cần điền thêm một danh từ
Đáp án: My brother works as a volunteer for an animal protection organization. He really loves his job.
Tạm dịch: Anh trai tôi làm tình nguyện cho một tổ chức bảo vệ động vật. Anh ấy rất yêu thích công việc này.

 

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.
1. Mai enjoys....to music, especially pop music in her free time.
A. hearing                  B. playing                  C. listening                D. talking
=> cụm từ: listen to music (nghe nhạc)
Đáp án: Mai enjoys listening to music, especially pop music in her free time.

Tạm dịch: Mai thích nghe nhạc, đặc biệt là nhạc trẻ trong thời gian rảnh rỗi.


2. My grandparents love........ very much. There are a lot of beautiful flowers and fresh vegetables in their garden.
A. doing garden                C. do gardening
B. doing gardening              D. to do garden
=> cụm từ: do gardening (làm vườn), love+V_ing (yêu thích việc gì)
Đáp án: My grandparents love doing gardening very much. There are a lot of beautiful flowers and fresh vegetables in their garden.
Tạm dịch: Ông bà tôi thích làm vườn. Có rất nhiều hoa đẹp và rau tươi trong vườn của ông bà.

3. You should avoid......too much TV. It's not good for your eyes.
A. seeing              B. looking             C. watching             D. glancing
=> cụm từ: watch TV (xem TV)
Đáp án: You should avoid watching too much TV. It's not good for your eyes.

Tạm dịch: Bạn nên tránh xem quá nhiều TV. Điều đó không tốt cho mắt của bạn.

 

4. Nga likes......with her close friend on Saturday evenings. She feels relaxing.
A. window shop             B. window to shop
C. window shops            D. window shopping
=>cụm từ: window shopping (đi dạo ngắm hàng hóa nhưng không có ý định mua gì)
Đáp án: Nga likes window shopping with her close friend on Saturday evenings. She feels relaxing.
Tạm dịch: Nga thích đi dạo ngắm đồ với bạn thân vào tối thứ 7. Cô ấy cảm thấy thoải mái


5. Lan used to love .....in front of the computer for hours but now she doesn't. She takes part in a judo club.
A. using            B. sitting              C. doing        D. having
=> Cụm từ: Sit in front of the computer (ngồi đằng trước máy tính)
Đáp án: Lan used to love sitting in front of the computer for hours but now she doesn't. She takes part in a judo club.
Tạm dịch: Lan từng thích ngồi hàng giờ trước máy tính nhưng bây giờ cô ấy không còn thích nữa. Cô ấy tham gia vào câu lạc bộ Võ JUDO.


6. Minh is a very hard-working boy. He doesn't mind......a lot of homework in the evenings.
A. making           B. reading            C. seeing          D. doing
=> cụm từ: do homework (làm bài tập về nhà)
Đáp án: Minh is a very hard-working boy. He doesn't mind doing a lot of homework in the evenings.

Tạm dịch: Minh là một cậu bé chăm chỉ. Anh ấy không ngại làm rất nhiều bài tập về nhà vào buổi tối


7. Do you fancy.....around the West Lake with me this Sunday morning?
A. going           B. having             C. staying          D. moving
= > Cụm từ: go around (đi xung quanh)
Đáp án: Do you fancy going around the West Lake with me this Sunday morning?

Bạn có thích đi dạo xung quanh Hồ Tây với tôi sáng Chủ nhật tusnf này không?


8. I don't like.....up early in the winter days. I love......in bed late.
A. getting / stay                   B. get / stay
C. getting / staying               D. get / staying
=> Cụm từ: like/love+V_ing (thích làm gì)
Đáp án: I don't like getting up early in the winter days. I love staying in bed late.

Tạm dịch: Tôi không thích thức dậy sớm vào những ngày mùa đông. Tôi thích ngủ muộn.


9. Mai's dad likes.....spring rolls when her family has parties.
A. doing             B. making              C. cooking             D. trying
=> Cụm từ: make st (làm cái gì)
Đáp án: Mai's dad likes making spring rolls when her family has parties.
Tạm dịch: Bố của Mai thích làm nem rán khi gia đình cô ấy tổ chức tiệc 

10. Why don't we.... our parents with some DIY projects? I think
it is useful.
A. help B. do C. make D. give
=> Cụm từ: help sb with st ( giúp ai làm gì)
Đáp án: Why don't we help our parents with some DIY projects? I think it is useful. 

Tạm dịch:  Tại sao chúng ta không giúp đỡ cha mẹ làm một số dự án DIY nhỉ? Tôi nghĩ điều đó rất hữu ích.

Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.
(điền vào chỗ trống một từ/cụm từ trong hộp)

1. Nick has just bought a CD of Vietnamese folk songs and he thinks he'll enjoy listening to the........
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với listening to (nghe)
Đáp án: Nick has just bought a CD of Vietnamese folk songs and he thinks he'll enjoy listening to the melodies.
Tạm dịch: Nick vừa mua một đĩa CD các bài hát dân gian Việt Nam và anh ấy nghĩ rằng anh ấy sẽ thích nghe những giai điệu này.

2. While Nick was learning Japanese, he liked.......Doreamon.
= > Chỗ trống cần điền là một động từ dạng V-ing và phải phù hợp về nghĩa khi đi với Doreamon.
Đáp án:While Nick was learning Japanese, he liked reading Doreamon.
Tạm dịch: Trong khi Nick học tiếng Nhật, anh thích đọc Doreamon.

3. My friends gave me some interesting short stories on my birthday because they know that I like reading...............
= > Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với reading
Đáp án: My friends gave me some interesting short stories on my birthday because they know that I like reading comics.
Tạm dịch:Những người bạn của tôi đã cho tôi một số truyện ngắn thú vị vào ngày sinh nhật của tôi vì họ biết rằng tôi thích đọc truyện tranh


4. Tam lives near the coast of Da Nang so he likes playing beach......with his friends after school.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với playing beach
Đáp án: Tam lives near the coast of Da Nang so he likes playing beach games with his friends after school.
Tạm dịch: Tâm sống gần bờ biển Đà Nẵng nên anh thích chơi những trò chơi bãi biển với bạn bè sau giờ học.

5. Hobbies such as collecting stamps or ......are very interesting.
=> Chỗ trống cần điền là một động từ dạng V_ing và chỉ một sở thích nào đó (tương ứng với cụm từ collecting tamps)
Đáp án: Hobbies such as collecting stamps or making crafts are very interesting.

Tạm dịch: Những sở thích như sưu tập tem hay làm đồ thủ công rất thú vị.

6. How much......do people in the US have on average day?
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ không đếm được (sau how much)
Đáp án: How much leisure time do people in the US have on average day?

Tạm dịch: Mỗi ngày trung bình người Mỹ có bao nhiêu thời gian giải trí?

7. Minh hates.........the same thing every day.
=> Chỗ trống cần điền là một động từ dạng V_ing, cấu trúc: hate+V_ing (ghét làm việc gì)
Đáp án: Minh hates doing the same thing every day.
Tạm dịch: Minh ghét làm điều tương tự mỗi ngày.

8. What are the three activities that pupils in Viet Nam do.......
in their free time?
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ
Đáp án: What are the three activities that pupils in Viet Nam do the most in their free time?

Tạm dịch: Ba hoạt động mà học sinh ở Việt Nam làm nhiều nhất trong thời gian rảnh là gì?

9. How much time a day do you spend on........., Phục?
= > Chỗ trống cần điền là một danh từ, cụm từ: spend on st (dành ... để làm gì)
Đáp án:How much time a day do you spend on leisure activities, Phục?
Tạm dịch: Bạn dành bao nhiêu thời gian một ngày cho các hoạt động giải trí, Phục?

10. Which activity do you like best, football, badminton or ......?
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ chỉ hoạt động giải trí, tương ứng với football, badminton
Đáp án: Which activity do you like best, football, badminton or skateboarding ?

Tạm dịch: Hoạt động nào bạn thích nhất, bóng đá, cầu lông hay trượt ván?

Bài giải tiếp theo
Reading - Trang 6 Unit 1 VBT Tiếng Anh 8 mới
Writing - Trang 9 Unit 1 VBT Tiếng Anh 8 mới

Video liên quan