Vocabulary & Grammar - Trang 32 Unit 4 VBT Tiếng Anh 9 mới
Look at the pictures and complete the sentence using “wish”
Từ vựng
Task 1. Look at the pictures and complete the sentence using “wish”.
(Nhìn vào những bức tranh sau và hoàn thành câu sử dụng từ “wish”.)
1. He is very short. He _____________ he ___________ taller.
Lời giải:
Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (is very short) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)
=> He is very short. He wishes he were taller.
Tạm dịch: Anh ấy rất thấp. Anh ấy ước mình cao hơn.
2. They don’t have a car. They ____________ they ___________ a car.
Lời giải:
Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (don’t have a car) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)
=> They don’t have a car. They wish they had a car.
Tạm dịch: Họ không có ô tô. Họ ước họ có một cái.
3. He doesn’t have any children. He ___________ he ___________ a child.
Lời giải:
Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (doesn’t have any children) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)
=> He doesn’t have any children. He wishes he had a child.
Tạm dịch: Ông ấy không có con. Ông ấy ước ông ấy có một đứa.
4. He is overweight. He __________he ___________ thinner.
Lời giải:
Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (is overweight) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)
=> He is overweight. He wishes he were thinner.
Tạm dịch: Anh ấy bị thừa cân. Anh ấy ước mình gầy hơn.
5. I can’t play the piano. I _______________I ___________play the piano.
Lời giải:
Câu đầu được chia ở thì hiện tại đơn (can’t play the piano) => diễn tả một mong ước trái với hiện tại, dùng công thức:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O. (Nếu động từ là “tobe”, dùng “were” cho mọi chủ ngữ)
Trái ngược với “can’t play” là “can play”, quá khứ của “can” là “could”:
=> I can’t play the piano. I wish I could play the piano.
Tạm dịch: Tôi không biết chơi đàn piano. Tôi ước tôi có thể chơi.
Ngữ pháp
Task 2. Fill used to / didn’t use to / Did …use to / be used to / get used to in each space to complete the sentence.
(Điền used to / didn’t use to / Did… use to / be used to / get used to vào mỗi chỗ trống trong câu dưới đây.)
(*) Phân biệt “used to” và “be / get used to”:
- used to + V: Đã từng, từng => chỉ một thói quen, một hành động đã từng diễn ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dạng phủ định: didn’t use to + V
Dạng nghi vấn: Did + S + use to + V?
- be/ get used to + V-ing: quen với...
Dạng phủ định: be + not + used to + V-ing
auxiliary verb (trợ động từ) + not + get used to + V-ing
Dạng nghi vấn: be + S + used to + V-ing/
auxiliary verb + S + get used to + V-ing?
1. We _________________ have a computer, but we do now.
Lời giải:
Câu trên mang hàm ý phủ định, động từ được chia ở dạng V-inf (have) => dùng “didn’t use to”
Đáp án: We didn’t use to have a computer, but we do now.
Tạm dịch: Chúng tôi đã từng không có máy tính, nhưng giờ thì có rồi.
2. ______________________ (they) work together?
Lời giải:
Câu trên là câu nghi vấn, động từ chia ở dạng V-inf (work) => dùng “Did…use to…?”
Đáp án: Did they use to work together?
Tạm dịch: Họ đã từng làm việc với nhau à?
3. That restaurant __________________ be a clothes shop.
Lời giải:
Câu trên mang hàm ý khẳng định, động từ chia ở dạng V-inf (be)=> dùng “used to”
Đáp án: That restaurant used to be a clothes shop.
Tạm dịch: Nhà hàng kia đã từng là một cửa hàng quần áo.
4. He __________________ be fat but now he’s thin.
Lời giải:
Câu trên mang hàm ý khẳng định, động từ chia ở dạng V-inf (be) => dùng “used to”
Đáp án: He used to be fat but now he is thin.
Tạm dịch: Anh ấy đã từng béo nhưng bây giờ thì gầy rồi.
5. He __________________ working in these bad conditions.
Lời giải:
Câu trên mang hàm ý khẳng định, động từ chia ở dạng V-ing (working) => dùng “be used to”
Chủ ngữ là “he” => “be” được chia thành “is”
Đáp án: He is used to working in these bad conditions.
Tạm dịch: Ông ấy đã quen làm việc trong những môi trường khắc nghiệt như thế này.
6. Where ______________ (you) go to school?
Lời giải:
Câu trên là câu nghi vấn, động từ chia ở dạng V-inf (go) => dùng “did…use to…?”
Đáp án: Where did you use to go to school?
7. My mother _______________ drink much coffee. But now she has become addicted to it.
Lời giải:
Câu trên mang hàm ý phủ định, động từ được chia ở dạng V-inf (drink) => dùng “didn’t used to”
Đáp án: My mother didn’t used to drink much coffee. But now she has become addicted to it.
Tạm dịch: Mẹ tôi đã từng không thích uống nhiều cà phê. Nhưng giờ thì bà ấy lại nghiện nó.
8. There _______________ be a lot of trees in this court yard. They have all been cut down.
Lời giải:
Câu trên mang hàm ý khẳng định, động từ được chia ở dạng V-inf (be) => dùng “used to”
Đáp án: There used to be a lot of trees in this court yard. They have all been cut down.
Tạm dịch: Đã từng có rất nhiều cây trong sân nhà. Giờ thì bị chặt hết rồi.
9. Ms. Jane ______________ be a teacher before she became a famous singer.
Lời giải:
Câu trên mang hàm ý khẳng đinh, động từ được chia ở dạng V-inf (be) => dùng “used to”
Đáp án: Ms. Jane used to be a teacher before she became a famous singer.
Tạm dịch: Ms. Jane đã từng là một giáo viên trước khi cô ấy trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
10. How did you ____________ working in the middle of this mess?
Lời giải:
Câu trên là câu nghi vấn, động từ chia ở dạng V-ing (working) => dùng “get used to” (không dùng “be used to” vì đã có trợ động từ “did”).
Đáp án: How did you get used to working in the middle of this mess.
Tạm dịch: Làm thế nào mà cậu có thể quen làm việc giữa một đống hỗn độn như thế này được?
Task 3. Complete with the right words given in the box. You can use words more than once, there are some extra.
(Hoàn thành các câu sử dụng từ trong ô. Có những từ có thể dùng lặp lại, có những từ không cần dùng.)
play dance be use have go ride collect spend jump |
play (v): chơi
dance (v): nhảy múa
be (v): thì, là
use (v): sử dụng
have (v): có
go (v): đi
ride (v): đạp
collect (v): thu nhặt, sưu tầm
spend (v): dành
jump (v): bật nhảy
1. she used to __________ with dolls when she was a child.
Lời giải:
Play with dolls: chơi búp bê
Đáp án: She used to play with dolls when she was a child.
Tạm dịch: Cô ấy đã từng chơi với búp bê khi cô ấy còn bé.
2. They didn’t use to _________ any sports.
Lời giải:
Play a sport/ sports: chơi thể thao
Đáp án: They didn’t used to play any sports.
Tạm dịch: Họ đã từng không chơi môn thể thao nào
3. He didn’t use to __________ a scrapbook.
Lời giải:
Have a scrap book: có một cuốn scrapbook (sổ tay thủ công)
Đáp án: He didn’t use to have a scrapbook.
Tạm dịch: Anh ấy đã từng không có một cuốn scrapbook.
4. When they were younger, they used to _____________ to the beach, ride a bike and collect comics.
Lời giải:
Cụm từ: Go to the beach: đi ra biển
Đáp án: When they were younger, they used to go to the beach, ride a bike and collect comics.
Tạm dịch: Khi họ còn trẻ, họ đã từng ra biển, đạp xe và sưu tầm những cuốn truyện tranh.
5. I used to ___________ very shy, but I am not anymore.
Lời giải:
Sau từ cần điền là tính từ (shy) => còn thiếu động từ tobe. Cấu trúc: used to + V-inf => dùng “be”
Đáp án: I used to be very shy, but I am not anymore.
Tạm dịch: Tôi đã từng rất e dè, nhưng giờ thì không thế nữa.
6. After school, my friend and I used to ________________ chess and hide-and-seek.
Lời giải:
Play chess/ play hide-and-seek: chơi cờ vua/ chơi trốn tìm
Đáp án: After school, my friend and I used to play chess and hide-and-seek.
Tạm dịch: Sau giờ học, bạn tôi và tôi đã từng chơi cờ vua và trốn tìm.
7. I used to _________ my vacation in a summer camp with my friends.
Lời giải:
Spend one’s vacation in….: dành/ tận hưởng kì nghỉ ở…
Đáp án: I used to spend my vacation in a summer camp with my friends.
Tạm dịch: Tôi đã từng dành kì nghỉ ở một trại hè với bạn bè tôi.
8. I used to __________ a pet when I was 5 years old. Now I don’t have it anymore.
Lời giải:
Have a pet: có một con thú cưng
Đáp án: I used to have a pet when I was 5 years old. Now I don’t have it anymore.
Tạm dịch: Tôi đã từng có một con thú cưng khi tôi 5 tuổi. Giờ thì tôi không có nữa rồi.
Task 4. Give the right tense of the verbs given and then fill in each space to complete the sentence.
(Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống và hoàn thành câu.)
1. I don’t know where my wallet is. I wish I _______________where my wallet was. (know)
Lời giải:
Khi diễn tả một mong ước trái với thực tế, dùng công thức:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O
Đáp án: I don’t know where my wallet is. I wish I knew where my wallet was.
Tạm dịch: Tôi không biết ví của mình ở đâu. Tôi ước tôi biết nó ở đâu.
2. Michael is in the park playing with the older boys. I wish Michael __________ with them. (not play)
Lời giải:
Khi diễn tả một mong ước trái với hành động đang diễn ra ở hiện tại, dùng công thức:
S + wish(es) + S + were + V-ing + O
(*) Lưu ý: động từ tobe được chia là “were” cho tất cả các chủ ngữ.
Đáp án: Michael is in the park playing with the older boys. I wish Michael were not playing with them.
Tạm dịch: Michael đang ở trong công viên chơi với những cậu bé lớn tuổi hơn. Tôi ước là thằng bé đang không chơi với chúng.
3. Things are not good in the country. I hope everything ___________ better. (get)
Lời giải:
Khi dùng động từ “hope” (hi vọng) với hàm ý mong muốn điều gì đó xảy ra trong tương lai, mệnh đề phía sau được chia ở thì tương lai đơn.
Công thức:
S + hope/hopes + (that) + S + will + V + O
Đáp án: Things are not good in the country. I hope everything will get better.
Tạm dich: Có những điều bất ổn ở nước ta. Tôi hi vọng là mọi thứ sẽ trở nên tốt hơn.
4. I am tired of hearing you screaming. It’s time you ____________ screaming in my ear! (stop).
Lời giải:
Cấu trúc với “it’s time…” (đã đến lúc…): It’s time S + V2/-ed + O
Đáp án: I am tired of hearing you screaming. It’s time you stopped screaming in my ear!
Tạm dịch: Tớ chán phải nghe cậu la hét rồi. Đã đến lúc cậu dừng hét vào tai tớ được rồi đấy!
5. I can’t go to the pool with my friends because I can’t swim. Oh, I wish I ________. (swim)
Lời giải:
Khi mong ước một khả năng, năng lực trái với thực tế. Dùng cấu trúc:
S + wish(es) + S + could + V + O
Đáp án: I can’t go to the pool with my friends because I can’t swim. Oh, I wish I could swim.
Tạm dịch: Tớ không thể đi đến bể bơi với bạn tớ bởi vì tớ không thể bơi. Ồ, tớ ước là tớ biết bơi.
6. Veronia doesn’t like calling boys. I really wish she ___________ me. I want to go out with her. (call).
Lời giải:
Khi diễn tả một điều ước cho tương lai, mệnh đề sau “wish” được chia theo cấu trúc:
S + wish(es) + S + would + V + O
Đáp án: Veronia doesn’t like calling boys. I really wish she would call me. I want to go out with her.
Tạm dịch: Veronica không thích gọi con trai. Tớ ước là cô ấy sẽ gọi tớ. Tớ muốn đi chơi với cậu ấy.
7. David and Christian are at the cinema right now. I hope they _________ themselves. (enjoy)
Lời giải:
Khi dùng động từ “hope” (hi vọng) với hàm ý mong muốn điều gì đó xảy ra trong tương lai, mệnh đề phía sau được chia ở thì tương lai đơn:
S + hope(s) + (that) + S + will + V
Đáp án: David and Christian are at the cinema right now. I hope they will enjoy themselves.
Tạm dịch: David và Christian đang ở rạp chiếu phim lúc này. Tớ hi vọng rằng họ sẽ tận hưởng cùng nhau.
8. You are a great guy Jimmy, but I don’t love you. I wish I __________ you. (love)
Lời giải:
Khi diễn tả một mong ước trái với thực tế, dùng công thức:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O
Đáp án: You are a great guy Jimmy, but I don’t love you. I wish I loved you.
Tạm dịch: Anh là một chàng trai tốt Jimmy, nhưng em không yêu anh. Em ước giá mà em yêu anh.
9. This party is so boring and Gina is not coming. It is time I ____________. I’m tired of being here. (live).
Lời giải:
Cấu trúc với “it’s time…” (đã đến lúc…):
It’s time S + V2/-ed + O
Đáp án: This party is so boring and Gina is not coming. It is time I left. I’m tired of being here.
Tạm dịch: Bữa tiệc này quá nhạt nhẽo và Gina sẽ không tới. Đã đến lúc tớ phải rời đi. Tớ chán ở đây rồi.
10. Tommy is a great piano player. I wish I __________ the piano just like him. (play).
Lời giải:
Khi mong ước một khả năng, năng lực trái với thực tế. Dùng cấu trúc:
S + wish(es) + S + could + V + O
Đáp án: Tommy is a great piano player. I wish I could play the piano just like him.
Tạm dịch: Tommy là một người chơi đàn giỏi. Tôi ước tôi có thể chơi đan giỏi như anh áy.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Vocabulary & Grammar - Trang 32 Unit 4 VBT Tiếng Anh 9 mới timdapan.com"