Vocabulary & Grammar - Trang 12 Unit 2 VBT Tiếng Anh 8 mới

Choose the right word/ phrase and then write it under each picture.


Từ vựng

Task 1. Choose the right word/ phrase and then write it under each picture.
( chọn những từ / cụm từ sau và viết chúng dưới mỗi bức tranh )

Đáp án: 
1. riding a horse (cưỡi ngựa)
2. drying the rice (phơi thóc)
3. herding the buffaloes (chăn trâu)
4. flying kites (thả diều)
5. collecting water (lấy nước)
6. picking tomatoes (hái cà chua)


Ngữ pháp

Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences.

(Cho dạng đúng của từ để hoàn thành các câu sau)

1. People in my country are very open and.....I like to go there when I have free time. (friend)
=> Chỗ trống cần điền thêm một tính từ
=> People in my country are very open and friendly I like to go there when I have free time.

(Mọi người ở quê tôi rất cởi mở và thân thiện. Tôi thích ở đó khi tôi có thời gian rảnh)

2. Some of my.........live in the countryside. (relate)
=> Chỗ trống cần điền thêm một danh từ
=> Some of my relatives live in the countryside.
(Một số người thân của tôi sống ở nông thôn.)

3. Some people say that the country is more.... for the people who are retired. (suit)
=> Chỗ trống cần điền thêm một tính từ
=> Some people say that the country is more suitable for the people who are retired.

(Một số người nói rằng làng quê phù hợp hơn với người dân đã nghỉ hưu.)

4. Entertainment is difficult to find in the country,.......in the evening. (particular)
=> Chỗ trống cần điền thêm một trạng từ
=> Entertainment is difficult to find in the country, particularly in the evening.

(Các phương thức giải trí rất khó tìm ở làng quê, đặc biệt là vào buổi tối.)

5. Natural disasters can........destroy a harvest and leave the
farmers with little or no money until the following year. (easy)
=> Chỗ trống cần điền thêm một trạng từ
=> Natural disasters can easily destroy a harvest and leave the farmers with little or no money until the following year.
(Thiên tai có thể dễ dàng phá hủy một vụ mùa và khiến nông dân có ít hoặc không có tiền cho đến năm sau.)

 

Task 3. Use the adjectives or adverbs in brackets in their correct forms of comparison to complete the sentences.
(Sử dụng các tính từ hoặc trạng từ trong ngoặc ở dạng so sánh của chúng để hoàn thành các câu)

1. Minh says life in the countryside is....... he expected. He'll go there whenever he has free time. (interesting)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> Minh says life in the countryside is more interesting than he expected. He'll go there whenever he has free time.
(Minh nói cuộc sống ở nông thôn thú vị hơn anh mong đợi. Anh ấy sẽ đến đó bất cứ khi nào có thời gian rảnh.)

 

2. My brother is studying at a university in Ha Nol. He often says he loves living in our village because people here are.............people in Ha Noi. (friendly)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> My brother is studying at a university in Ha Nol. He often says he loves living in our village because people here are more friendly than people in Ha Noi.
(Anh tôi đang học tại một trường đại học ở Hà Nội. Anh ấy thường nói rằng anh ấy thích sống ở làng của chúng tôi vì người dân ở đây thân thiện hơn người ở Hà Nội.)

 

3. Last week we went to Sa Pa. It's....... to look at the paddy fields on mountain slops than the paddy fields on the lowlands. (wonderful)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> Last week we went to Sa Pa. It's more wonderful to look at the paddy fields on mountain slops than the paddy fields on the lowlands.
(Tuần trước chúng tôi đã đến Sa Pa. Thật tuyệt vời khi nhìn vào những cánh đồng lúa trên sườn núi hơn là những cánh đồng lúa trên vùng đất thấp.)

 

4. My grandparents often tell us that they used to live in a ...... life than it is now. (hard)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than
=> My grandparents often tell us that they used to live in a harder life than it is now.
(Ông bà tôi thường nói với chúng tôi rằng họ từng sống trong một cuộc sống khó khăn hơn bây giờ.)

 

5. Living in the countryside is ........and..........living in big cities. (peaceful, quiet)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj

và tính từ ngắn: adj_er + than
=> Living in the countryside is more peaceful and quieter than living in big cities.
(Sống ở nông thôn yên bình và yên tĩnh hơn so với sống ở các thành phố lớn.)

 

6. The cost of living in my town is .....in this area, (expensive)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> The cost of living in my town is more expensive than in this area.
(Chi phí sinh hoạt ở thị trấn của tôi đắt hơn ở khu vực này)

7. Living in modern flocks of flats is ......other places. You can buy everything you want just on the ground floor. (convenient)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj

=> Living in modern flocks of flats is more convenient than other places.You can buy everything you want just on the ground floor.
(Sống trong các căn hộ hiện đại ở những nơi khác thuận tiện hơn. Bạn có thể mua mọi thứ bạn muốn chỉ ở tầng trệt.)

 

8. City children have a .....life than the country children.(exciting)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj
=> City children have a more exciting life than the country children. (Trẻ em thành phố có một cuộc sống thú vị hơn trẻ em nông thôn.)

 

9. He is a famous athletic so of course he runs......me. (fast)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than
=> He is a famous athletic so of course he runs faster than me.
(Anh ấy là một vận động viên nổi tiếng nên dĩ nhiên anh ấy chạy nhanh hơn tôi.)

 

10. My grandfather says that farmers in the past worked.....farmers nowadays. (hard)
-> Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than
=> My grandfather says that farmers in the past worked harder than farmers nowadays.
(Ông tôi nói rằng nông dân ngày xưa làm việc chăm chỉ hơn nông dân ngày nay)

 

Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.
(điền vào chỗ trống một từ/cụm từ trong hộp)

1. At the .........., my brother always helps my parents load the rice onto the truck and drives it home.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa để tạo thành trạng ngữ chỉ thời gian
=> At the harvest time, my brother always helps my parents load the rice onto the truck and drives it home.
(Vào thời điểm thu hoạch, anh tôi luôn giúp bố mẹ tôi tải gạo lên xe tải và chở nó về nhà.)

 

2. I often help my parents dry the... in the yard in front of my house.
= > Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với dry (làm khô, phơi)
= > I often help my parents dry the rice in the yard in front of
my house (Tôi thường giúp bố mẹ phơi lúa trước sân nhà.)

 

3. Some farmers in my village still use ............ to transport rice home.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với use st to do st (dùng cái gì để làm gì)
=> Some farmers in my village still use buffalo-drawn carts to transport rice home.
(Một số nông dân ở làng tôi vẫn dùng xe kéo trâu để vận chuyển lúa về nhà.)

 

4. He usually goes ........ the buffaloes with other boys in his village.
=> Cụm từ: go herding (the buffaloes): chăn(trâu)
=> He usually goes herding the buffaloes with other boys in his village. (Anh ấy thường đi chăn trâu với những cậu bé khác trong làng.)

 

5. My pen pal says he would like to visit my........... at harvest time to see what farmers do.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với visit
=> My pen pal says he would like to visit my countryside at harvest time to see what farmers do. (Bạn qua thư của tôi nói rằng anh ấy muốn đến thăm quê tôi vào vụ mùa để xem những gì nông dân làm.)

 

6. My friend has never ridden a ............... so he would like to try once.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với ride
=> My friend has never ridden a buffalo so he would like to try once. (Bạn tôi chưa bao giờ cưỡi trâu nên anh ấy muốn thử một lần.)

 

7. Harvest time is the ............. of the year in the countryside.
=> Chỗ trống cần điền là một danh từ và phải phù hợp về nghĩa khi đi với harvest time
=> Harvest time is the busiest time of the year in the countryside. (Vụ mùa là thời gian bận rộn nhất trong năm ở nông thôn.)

 

8. Our garden is ...... in spring when almost flowers bloom.
=> Chỗ trống cần điền là một tính từ và phải phù hợp về nghĩa khi miêu tả về garden (khu vườn)
=> Our garden is colorful in spring when almost flowers bloom. (Khu vườn của chúng tôi ngập tràn màu sắc vào mùa xuân khi hầu hết hoa nở.)

 

9. I like looking at the stars on starry nights. It's ...............
=> Chỗ trống cần điền là một tính từ và phải phù hợp về nghĩa khi miêu tả về stars on starry nights (những ngôi sao trong những đêm đầy sao)
=> I like looking at the stars on starry nights. It's fantastic.
(Tôi thích nhìn những ngôi sao vào những đêm đầy sao. Thật tuyệt vời)

 

10. My uncle lives in the city. He says it's........my village.
=> Chỗ trống cần điền là một tính từ dạng so sánh hơn (có đối tượng: in the city và my village)
=> My uncle lives in the city. He says it's noisier than my village. (Chú tôi sống ở thành phố. Ông ấy nói nó ồn ào hơn làng tôi.)