Unit 6 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 12 Bright
1.Choose the correct answer. 2. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction. 3/ Put the verbs in brackets into the correct forms of the third conditional.
Bài 1
Conditional types 1 and 2 (Câu điều kiện loại 1 và 2)
1. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)
1. If I were him, I _____ installing an electric charging station at home.
A. consider B. would consider C. will consider D. considered
2. Unless you _____ your energy waste, you won't reduce your carbon footprint.
A. will limit B. would limit C. limit D. limited
3. They will avoid creating emissions if they _____ using tidal power.
A. start B. started C. would start D. will start
4. We would reduce our dependence on imported fuels if we _____ more in green energy.
A. invested B. will invested C. would invest D. invest
5. If the government builds more turbines, we _____ to harness the power of the wind to produce more clean energy.
A. are able B. would be able C. were able to D. will be able
6. If Josh _____ an electric car, he would replace his petrol one.
A. can afford B. would afford C. could afford D. will afford
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. C |
3. A |
4. A |
5. D |
6. C |
1. If I were him, I would consider installing an electric charging station at home.
(Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ cân nhắc việc lắp một trạm sạc điện ở nhà.)
Giải thích: Dấu hiệu if I were him → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề chính chia would + V0 → chọn B
2. Unless you limit your energy waste, you won't reduce your carbon footprint.
(Trừ khi bạn hạn chế lãng phí năng lượng, bạn sẽ không giảm được lượng khí thải carbon.)
Giải thích: mệnh đề chính chia will not + V0 → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → chọn C
3. They will avoid creating emissions if they start using tidal power.
(Họ sẽ tránh tạo ra khí thải nếu bắt đầu sử dụng năng lượng thủy triều.)
Giải thích: mệnh đề chính chia will + V0 → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề if chia hiện tại hoàn thành → chọn A
4. We would reduce our dependence on imported fuels if we invested more in green energy.
(Chúng ta sẽ giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu nếu đầu tư nhiều hơn vào năng lượng xanh.)
Giải thích: mệnh đề chính chia would + V0 → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề if chia thì quá khứ đơn → chọn A
5. If the government builds more turbines, we will be able to harness the power of the wind to produce more clean energy.
(Chúng ta sẽ giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu nếu đầu tư nhiều hơn vào năng lượng xanh.)
Giải thích: mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will + V0 → chọn D
6. If Josh could afford an electric car, he would replace his petrol one.
(Nếu Josh có đủ tiền mua một chiếc ô tô điện, anh ấy sẽ thay thế chiếc ô tô chạy xăng.)
Giải thích: mệnh đề chính chia would + V0 → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề if chia thì quá khứ đơn → chọn C
Bài 2
2. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại.)
1. Jake and Marrie’s home would be (A) more environmentally friendly if (B) they install solar panels on (C) their (D) roof this year.
2. Global warming will get worse unless (A) we stopped (B) depending on (C) fossil fuels for producing (D) energy.
3. If (A) we didn’t reduce (B) water wastage soon, we will (C) have to deal with (D) water shortages.
4. The soil would become (A) more polluted if (B) people continue (C) to use harmful chemicals in (D) farming.
5. Overloaded landfills wouldn’t be (A) such an issue unless (B) people used (C) fewer disposable items and recycled (D) more.
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. B |
3. B |
4. C |
5. B |
1. Jake and Marrie’s home will be more environmentally friendly if they install solar panels on their roof this year.
(Ngôi nhà của Jake và Marrie sẽ thân thiện với môi trường hơn nếu họ lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà trong năm nay.)
Giải thích: Mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will + V0 → sửa would be thành will be
2. Global warming will get worse unless we stop depending on fossil fuels for producing energy.
(Sự nóng lên toàn cầu sẽ trở nên tồi tệ hơn trừ khi chúng ta ngừng phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch để sản xuất năng lượng.)
Giải thích: Mệnh đề chính chia will + V0 → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn → sửa stopped thành stop
3. If we don’t reduce water wastage soon, we will have to deal with water shortages.
(Nếu không sớm giảm lãng phí nước, chúng ta sẽ phải đối mặt với tình trạng thiếu nước.)
Giải thích: Mệnh đề chính chia will + V0 → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn → sửa didn’t reduce thành don’t reduce
4. The soil would become more polluted if people continued to use harmful chemicals in farming.
(Đất sẽ trở nên ô nhiễm hơn nếu con người tiếp tục sử dụng các loại hóa chất độc hại trong nông nghiệp.)
Giải thích: Mệnh đề chính chia would + V0 → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn → sửa continue thành continued
5. Overloaded landfills wouldn’t be such an issue if people used fewer disposable items and recycled more.
(Các bãi chôn lấp quá tải sẽ không xảy ra tình trạng như vậy trừ khi người ta sử dụng ít vật dụng dùng một lần hơn và tái chế nhiều hơn.)
Giải thích: Xét theo nghĩa của câu thì ta không thể sử dụng unless trong câu này → sửa thành if
Bài 3
Conditional type 3 (Câu điều kiện loại 3)
3. Put the verbs in brackets into the correct forms of the third conditional.
(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng của câu điều kiện loại 3.)
1. The country _____ (not/ need) to rely on fossil fuels so heavily last year if the government had invested in the green energy sector.
2. You would have paid much less for energy last year if you _____ (switch) to LED light bulbs.
3. If I _____ (have) time, I would have attended the green energy convention last weekend.
4. The soil here would have become polluted if local farmers _____ (not/stop) using so many chemicals.
5. We _____ (be) able to harness the sun's energy if we had purchased solar panels last summer.
Lời giải chi tiết:
1. wouldn’t have needed |
2. had switched |
3. had had |
4. hadn’t stopped |
5. would have been |
1. The country wouldn’t have needed to rely on fossil fuels so heavily last year if the government had invested in the green energy sector.
(Đất nước sẽ không cần phải phụ thuộc quá nhiều vào nhiên liệu hóa thạch vào năm ngoái nếu chính phủ đầu tư vào lĩnh vực năng lượng xanh.)
2. You would have paid much less for energy last year if you had switched to LED light bulbs.
(Năm ngoái bạn sẽ phải trả ít tiền năng lượng hơn nhiều nếu chuyển sang sử dụng bóng đèn LED.)
3. If I had switched time, I would have attended the green energy convention last weekend.
(Nếu đổi thời gian thì tôi đã tham dự hội nghị năng lượng xanh cuối tuần trước.)
4. The soil here would have become polluted if local farmers hadn’t stopped using so many chemicals.
(Đất ở đây sẽ bị ô nhiễm nếu nông dân địa phương không ngừng sử dụng quá nhiều hóa chất.)
5. We would have been able to harness the sun's energy if we had purchased solar panels last summer.
(Chúng ta đã có thể khai thác năng lượng mặt trời nếu mua các tấm pin mặt trời vào mùa hè năm ngoái.)
Bài 4
4. Write the second sentence so that it has the same meaning as the first one, using the word in brackets.
(Viết câu thứ hai sao cho giống nghĩa với câu thứ nhất, dùng từ trong ngoặc.)
1. The city didn't build a wind farm last year, so the population didn't have access to green energy. (HAD)
If _________________________.
2. There was pollution in the lake because the town didn't improve its waste water treatment plant. (WOULDN'T)
There _________________________.
3. You conserved electricity last month, and your energy bill was lower as a result. (HADN'T)
Your _________________________.
4. The power station produced so many emissions because it burned too much coal. (HAVE)
The _________________________.
Lời giải chi tiết:
1. If the city had built a wind farm last year, the population would have had access to green energy.
(Nếu thành phố xây dựng một trang trại gió vào năm ngoái thì người dân đã có thể tiếp cận được năng lượng xanh.)
2. There wouldn’t have been pollution in the lake if the town had improved its wastewater treatment plant.
(Sẽ không có tình trạng ô nhiễm trong hồ nếu thị trấn cải thiện nhà máy xử lý nước thải.)
3. Your energy bill wouldn’t have been lower if you hadn’t conserved electricity last month.
(Hóa đơn năng lượng của bạn sẽ không thấp hơn nếu tháng trước bạn không tiết kiệm điện.)
4. The power station wouldn’t have produced so many emissions if it hadn’t burned too much coal.
(Nhà máy điện sẽ không tạo ra nhiều khí thải như vậy nếu nó không đốt quá nhiều than.)
Bài 5
5. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với câu cho trước.)
1. The green energy project wasn't well-funded, so it took a long time to complete.
A. If the green energy project had been well-funded, it wouldn't have taken a long time to complete.
B. If the green energy project hadn't been well funded, it would have taken a long time to complete.
C. The green energy project would not take a long time to complete if it was well-funded.
D. The green energy project will not take a long time to complete if it is well-funded.
2. The country invested in tidal power and became a leader in green energy production.
A. If the country didn't invest in tidal power, it wouldn't become a leader in green energy production.
B. If the country had invested in tidal power, it could have become a leader in green energy production.
C. The country wouldn't have become a leader in green energy production if it hadn't invested in tidal power.
D. If the country had become a leader in green energy production, it could have invested in tidal power.
3. There weren't strict laws about emissions in the past, so global warming became a major problem.
A. Global warming would have become a major problem if there hadn't been strict laws about emissions in the past.
B. If there was strict laws about emissions in the past, global warming wouldn't become a major problem.
C. If global warming hadn't become a major problem, there would have been strict laws about emissions in the past.
D. Global warming wouldn't have become a major problem if there had been strict laws about emissions in the past.
4. Greg can't take his plastic waste to the recycling centre because he is so busy now.
A. If Greg isn't so busy, he can take his plastic waste to the recycling centre.
B. Greg could have taken his plastic waste to the recycling centre if he hadn't been so busy.
C. If Greg wasn't so busy, he could take his plastic waste to the recycling centre.
D. If Greg could take his plastic waste to the recycling centre, he wasn't so busy.
5. Plastic pollution harmed thousands of marine animals last year because lots of tourists left their rubbish on the beach.
A. If lots of tourists hadn't left their rubbish on the beach, plastic pollution wouldn't have harmed thousands of marine animals last year.
B. If lots of tourists left their rubbish on the beach, plastic pollution would harm thousands of marine animals last year.
C. Plastic pollution would have harmed thousands of marine animals last year if lots of tourists had left their rubbish on the beach.
D. Plastic pollution wouldn't have harmed thousands of marine animals last year if lots of tourists didn't leave their rubbish on the beach.
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. C |
3. D |
4. C |
5. A |
1. A
(Dự án năng lượng xanh không được đầu tư tốt nên mất nhiều thời gian để hoàn thành.
A. Nếu dự án năng lượng xanh được tài trợ tốt thì sẽ không mất nhiều thời gian để hoàn thành.
B. Nếu dự án năng lượng xanh không được tài trợ tốt thì sẽ mất nhiều thời gian để hoàn thành.
C. Dự án năng lượng xanh sẽ không mất nhiều thời gian để hoàn thành nếu được tài trợ tốt.
D. Dự án năng lượng xanh sẽ không mất nhiều thời gian để hoàn thành nếu được tài trợ tốt.)
2. C
(Đất nước đầu tư vào thủy triều và trở thành quốc gia đi đầu về sản xuất năng lượng xanh.
A. Nếu quốc gia không đầu tư vào năng lượng thủy triều, quốc gia này sẽ không thể trở thành quốc gia dẫn đầu về sản xuất năng lượng xanh.
B. Nếu quốc gia đầu tư vào năng lượng thủy triều, quốc gia đó có thể trở thành quốc gia dẫn đầu về sản xuất năng lượng xanh.
C. Đất nước sẽ không trở thành quốc gia dẫn đầu về sản xuất năng lượng xanh nếu không đầu tư vào năng lượng thủy triều.
D. Nếu quốc gia trở thành quốc gia dẫn đầu về sản xuất năng lượng xanh, quốc gia đó có thể đã đầu tư vào năng lượng thủy triều.)
3. D
(Trước đây không có luật nghiêm ngặt về khí thải nên hiện tượng nóng lên toàn cầu đã trở thành một vấn đề lớn.
A. Sự nóng lên toàn cầu sẽ trở thành một vấn đề lớn nếu trước đây không có luật nghiêm ngặt về khí thải.
B. Nếu trước đây có luật nghiêm ngặt về khí thải thì hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ không trở thành vấn đề lớn.
C. Nếu hiện tượng nóng lên toàn cầu không trở thành một vấn đề lớn thì đã có luật nghiêm ngặt về khí thải trong quá khứ.
D. Sự nóng lên toàn cầu sẽ không trở thành một vấn đề lớn nếu trước đây có những luật nghiêm ngặt về khí thải.)
4. C
(Greg không thể mang rác thải nhựa của mình đến trung tâm tái chế vì hiện tại anh ấy rất bận.
A. Nếu Greg không quá bận, anh ấy có thể mang rác thải nhựa của mình đến trung tâm tái chế.
B. Greg lẽ ra đã có thể mang rác thải nhựa của mình đến trung tâm tái chế nếu anh ấy không quá bận rộn.
C. Nếu Greg không quá bận, anh ấy có thể mang rác thải nhựa của mình đến trung tâm tái chế.
D. Nếu Greg có thể mang rác thải nhựa của mình đến trung tâm tái chế thì anh ấy đã không bận lắm.)
5. A
(Ô nhiễm nhựa đã gây hại cho hàng ngàn động vật biển vào năm ngoái vì rất nhiều khách du lịch để rác trên bãi biển.
A. Nếu nhiều khách du lịch không vứt rác trên bãi biển thì ô nhiễm nhựa đã không gây hại cho hàng ngàn động vật biển vào năm ngoái.
B. Nếu nhiều khách du lịch vứt rác trên bãi biển, ô nhiễm nhựa sẽ gây hại cho hàng ngàn động vật biển vào năm ngoái.
C. Ô nhiễm nhựa sẽ gây hại cho hàng ngàn động vật biển vào năm ngoái nếu nhiều khách du lịch vứt rác trên bãi biển.
D. Ô nhiễm nhựa sẽ không gây hại cho hàng ngàn động vật biển vào năm ngoái nếu nhiều khách du lịch không vứt rác trên bãi biển.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Unit 6 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 12 Bright timdapan.com"