Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 163 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 163 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Quan sát hình 46.1 và đọc phần mô tả trong hình, rồi thảo luận nhóm để làm sáng tỏ hai ý:


II. Năng lượng và tác dụng lực

CH1

Quan sát hình 46.1 và đọc phần mô tả trong hình, rồi thảo luận nhóm để làm sáng tỏ hai ý:

- Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh.

- Khi năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng của lực có thể càng dài.

Phương pháp giải:

Quan sát, phân tích hình ảnh.

Lời giải chi tiết:

- Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh. Ví dụ khi gió nhẹ mang ít năng lượng chỉ làm quay chong chóng, nhưng gió mang năng lượng lớn thì làm quay cánh quạt tua-bin gió và lốc xoáy phá hủy cả các công trình xây dựng.

- Khi năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng của lực có thể càng dài. Ví dụ: khi gió càng kéo dài thì chong chóng và tua bin gió càng quay lâu.


HĐ1

Thổi xe đồ chơi

Chuẩn bị: Vài chiếc xe đồ chơi giống nhau và một số ống hút.

Tiến hành: Thổi hơi qua ống hút để tạo ra lực đẩy đủ mạnh làm cho xe đồ chơi chuyển động (Hình 46.2).

Thảo luận:

a) Muốn cho xe chuyển động nhanh hơn và xa hơn thì phải làm thế nào?

b) Từ thí nghiệm trên hãy rút ra mối quan hệ giữa năng lượng truyền cho vật với độ lớn lực tác dụng và thời gian lực tác dụng lên  vật.

Phương pháp giải:

Quan sát, phân tích hiện tượng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết:

a) Muốn cho xe chuyển động nhanh hơn và xa hơn thì phải thổi mạnh hơn để tạo lực đẩy lớn hơn.

b) Năng lượng truyền cho vật càng nhiều thì độ lớn lực tác dụng càng mạnh và thời gian lực tác dụng lên vật càng dài.


HĐ2

Hãy tìm thêm ví dụ về mối liên hệ giữa năng lượng và tác dụng lực.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tiễn cuộc sống.

Lời giải chi tiết:

Khi đạp xe, muốn xe chuyển động nhanh hơn thì ta phải tác dụng lực lên xe lớn hơn để truyền nhiều năng lượng làm xe chuyển động nhanh.


CH2

Hoàn thành các câu sau đây bằng cách ghi vào vở (hay phiếu học tập) các từ thích hợp trong khung, được đánh số thứ tự từ (1) đến (7). Ví du (1) – ánh sáng.

a) Năng lượng ____ (1) ____ của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất được các loài thực vật hấp thụ để ____ (2) ____ và ____ (3) ____.

b) ____ (4) ____ dự trữ trong pin của điện thoại di động giúp điện thoại ghi và phát ra âm thanh, hình ảnh. ____ (5) ____ lưu trữ trong xăng, dầu cần cho hoạt động của xe máy, ô tô, máy bay, tàu thủy và các phương tiện giao thông khác.

c) Xăng, dầu và các chất đốt (than, gỗ, rác thải, ...) được gọi là nhiên liệu. Chúng giải phóng ____ (6) ____, tạo ra nhiệt và ____ (7) ____ khi bị đốt cháy.

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết về năng lượng.

Lời giải chi tiết:

(1) - Ánh sáng

(2) - Sống

(3) - Phát triển

(4), (5), (6) - Năng lượng

(7) - Ánh sáng

Bài giải tiếp theo
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 164 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Lý thuyết Năng lượng và sự truyền năng lượng KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời Câu hỏi 1 mục II trang 163 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời hoạt động 1 mục II trang 163 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời hoạt động 2 mục II trang 163 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời Câu hỏi 2 mục II trang 163 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống