Trả lời câu hỏi mục 2 trang 126 SGK KHTN 6 Cánh Diều

Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết.


CH1

Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm nhận biết cá: cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang. Cá đẻ trứng. Bộ xương cá có thể làm bằng chất sụn hay chất xương.

Một số loại cá: cá rô phi, cá chép vàng, cá trắm, cá voi, cá trê, cá ngựa,...


TH1

Quan sát mẫu vật thật (cá xương, cá sụn) hoặc lọ ngâm mẫu vật cá, vẽ hình thái ngoài của đại diện quan sát và nêu vai trò của chúng.

Lời giải chi tiết:

- Cá tầm (cá sụn):

- Cá chép (cá xương):


LT1

Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò.

Lời giải chi tiết:


CH2

Giải thích thuật ngữ " lưỡng cư". 

Lời giải chi tiết:

Thuật ngữ " lưỡng cư": "lưỡng" là hai, "cư" là ở => "lưỡng cư" là ở hai nơi trên cạn và dưới nước. Động vật lưỡng cư có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.


CH3

Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.

Phương pháp giải:

Quan sát hình.

Lời giải chi tiết:

 Đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình:


CH4

Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ độc. 

Lời giải chi tiết:

 Lưỡng cư được dùng làm thực phẩm: thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản. Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật. 

Lưỡng cư gây ngộ độc: Người ăn phải nhựa, gan và trứng cóc có thể bị ngộ độc và chết. Dưới da của cóc có tuyến chứa nọc độc khi con người ăn phải có thể bị ngộ độc đau bụng.


TH2

Quan sát mẫu vật (ếch, nhái) hoặc lọ ngâm mẫu vật đại diện lưỡng cư, ghi chép các đặc điểm và nêu vai trò, tác hại của đại diện quan sát được. Quan sát mẫu vật.

Lời giải chi tiết:

Cóc có lớp da trần, sần sùi, luôn luôn ẩm ướt, thở bằng da và phổi, đẻ trứng và thụ tinh dưới nước, sống cả dưới nước và trên cạn; có 4 chân và không có đuôi.

Cóc là thực phẩm giàu dinh dưỡng, cung cấp nguyên liệu thuốc chữa bệnh, tiêu diệt các loài côn trùng gây hại, tuy nhiên có chứa chất độc có thể gây chết người và động vật.


THT1

Hãy tìm hiểu vì sao cần phải bảo vệ lưỡng cư và gây nuôi những loài lưỡng cư có giá trị kinh tế?

Phương pháp giải:

Dựa vào vai trò của các loài lưỡng cư.

Lời giải chi tiết:

Cần phải bảo vệ và gây nuôi lưỡng cư vì lưỡng cư có vai trò:

- Cung cấp nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng cao.

- Làm thuốc chữa bệnh.

- Tiêu diệt côn trùng gây hại cho cây trồng, người và động vật.

- Vật phẩm trong nghiên cứu y học.

- Duy trì đa dạng sinh học.


CH5

Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát:

- thích nghi với đời sống trên cạn, có da khô, phủ vảy sừng.

- hô hấp bằng phổi

- đẻ trứng


CH6

Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng. 

Lời giải chi tiết:

Một số loài bò sát và vai trò của chúng:

- Giá trị thực phẩm: rắn, cá sấu, ba ba, …

- Dược phẩm: rắn, ba ba, …

- Sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu: ba ba, rùa, đồi mồi, cá sấu,…

- Có ích trong nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột): thằn lằn, rắn,…


LT2

Nêu tên và đặc điểm nhận biết các loài bò sát có trong hình 23.7

Phương pháp giải:

Quan sát hình.

Lời giải chi tiết:

a) Thằn lằn: có 4 chân và tai ngoài. Thằn lằn có đuôi và đôi khi chúng tự cắt đuôi để trốn khỏi kẻ thù.

b) Rắn: ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (hình trụ), có vảy, rắn là động vật có xương sống, có màng ối, ngoại nhiệt với các lớp vảy xếp chồng lên nhau che phủ cơ thể.

c) Rùa: có mai lớn, có các vết gấn da sần ở cổ, rìa trước và trên mai có nhiều nốt sần.

d) Cá sấu: có 4 chân, hàm dài, có nhiều răng lớn sắc, răng mọc trong lỗ chân răng, trứng cá sấu có vỏ đá vôi bao bọc.


THT2

Hãy tìm hiểu những đặc điểm phân biệt bò sát với lưỡng cư.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm đặc trưng của bò sát và lưỡng cư.

Lời giải chi tiết:


CH7

Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim:

- Có lông vũ bao phủ

- Đi bằng hai chân

- Chi trước biến đổi thành cánh

- Đẻ trứng

Đa số các loài chim có khả năng bay lượn, một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh, một số loài có khả năng bơi, lặn.


CH8

Kể tên một số loài chim mà em biết.

Lời giải chi tiết:

 Kể tên một số loài chim mà em biết: chim ưng, đà điểu, vịt, công, chim cách cụt, chim nhạn, đại bàng,...


VD1

Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim và viết lời giới thiệu về bộ sưu tập đó.

Lời giải chi tiết:


THT3

Hãy tìm hiểu trong thực tiễn hoặc qua mạng internet,… xem các loài chim như gà, vịt, bồ câu ấp trứng và chăm sóc, bảo vệ con non như thế nào.

Lời giải chi tiết:

- Bồ câu khi đẻ trứng thường 1-2 quả thì cả chim trống và chim mái đều tham gia ấp trứng và thời gian ấp gần tương đương nhau. Chim bồ câu ấp trứng 15-18 ngày thì trứng sẽ nở thành con non. Con non được nuôi bằng sữa diều và mớm mồi. Không giống như đa số các loài chim, cả hai giới của chim bồ câu đều sản xuất "sữa cây" để nuôi con non, được tiết ra bằng cách làm bong các tế bào chứa đầy chất lỏng từ lớp lót của chúng. Chúng rời tổ sau 25 ngày 32 ngày. Chim bồ câu không lông thường có thể bay được khi chúng được 5 tuần tuổi.

- Gà mái thường đẻ trứng trong những chiếc tổ đã có sẵn trứng từ trước, do tập tính này mà một đàn gà chỉ có một số địa điểm đẻ trứng yêu thích thay vì mỗi con có một tổ khác nhau. Gà mái thường tỏ ra thích đẻ trứng có một nơi nhất định. Hai hoặc nhiều mẹ gà có thể cố gắng chia sẻ ổ với nhau cùng một lúc. Trong trường hợp ổ quá nhỏ hoặc một con gà quá cương quyết không chịu rời đi thì các gà mái sẽ cố nằm đè lên nhau. Gà mái duy trì nhiệt độ và độ ẩm trong tổ, đồng thời lật trứng trong giai đoạn đầu. Hết thời gian ấp (khoảng 21 ngày), trứng gà sẽ nở.

Do trứng chỉ phát triển khi được gà ấp nên tất cả số trứng sẽ nở chỉ trong một hoặc hai ngày, dù cho thời gian gà đẻ trứng có thể trải dài trong hai tuần. Gà mái có khả năng nghe thấy gà con kêu trong vỏ trước khi trứng nở, nó sẽ nhẹ nhàng cục tác để kích thích gà con mổ vỏ chui ra. Gà con mổ một lỗ thở trên vỏ trứng, thường là ở phần trên của quả trứng.

Gà con sau đó sẽ nghỉ ngơi trong vài giờ và hấp thu phần lòng đỏ trứng còn lại trước khi tiếp tục mổ cho đến khi lớp vỏ vỡ ra thành một cái nắp. Chúng chui ra khỏi vỏ và bộ lông được làm khô dưới sức ấm của tổ. Trong thời gian này, gà mới nở sống nhờ vào dinh dưỡng thu được từ phần lòng đỏ trứng chúng hấp thu khi sắp nở. Gà mái rời ổ, bỏ lại những quả trứng không nở được. Gà con mới nở được gà mẹ ra sức bảo vệ và được ấp để giữ ấm khi cần thiết.


CH9

Mèo là một động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy quan sát hình 23.9 và nêu một số đặc điểm của mèo. 

Phương pháp giải:

Đặc điểm của lớp Động vật có vú.

Lời giải chi tiết:

Mèo được bao phủ khắp cơ thể bởi lông mao, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ


CH10

Dựa vào những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy lấy ví dụ về một số động vật có vú ở nơi em sống.

Lời giải chi tiết:

Một số động vật thuộc lớp Động vật có vú là: chó, mèo, thỏ, trâu, bò, lợn, dê, chuột,…


LT3

Quan sát hình 23.11 mô tả hình thái và cho biết môi trường sống của các động vật có trong hình. 

Phương pháp giải:

Quan sát hình.

Lời giải chi tiết:

Cá heo: da trơn, miệng dài, di chuyển bằng vây và đuôi, khối lượng lớn => Sống dưới nước.

- Trâu: khối lượng lớn, có 4 chân, đuôi dài, cơ thể được bao phủ bởi lớp lông mỏng, trâu có sừng, ăn các loại thực vật, thuộc loại động vật nhai lại. => Sống trên cạn.

- Dơi: Kích thước nhỏ, chi trước biến đổi thành cánh da. Ngón tay, trừ ngón một rất dài và căng màng da mỏng không lông. Màng da nối không chỉ chi trước với chi sau và cả chi sau với đuôi. Cơ ngực lớn. => Sống trên cạn.

- Khỉ: có 4 chi, các chi đều phân hóa ngón có khả năng cầm nắm rất linh hoạt, có đuôi dài, lông mao bao phủ toàn cơ thể.


LT4

Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp động vật có xương sống. 

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết đặc điểm từng lớp động vật có xương sống.

Lời giải chi tiết:


LT5

 Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa.

Lời giải chi tiết:


VD2

Hãy sưu tầm tranh ảnh về các loài thú quý hiếm và viết khẩu hiệu tuyên truyền để bảo vệ chúng.

Lời giải chi tiết:

Khẩu hiệu “Hãy chung tay bảo vệ các loài động vật hoang dã”.

Bài giải tiếp theo
Trả lời thực hành mục 2 trang 126 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trả lời luyện tập mục 2 trang 126 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trả lời câu hỏi 1 mục 2 trang 127 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trả lời câu hỏi 2 mục 2 trang 127 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trả lời thực hành mục 2 trang 127 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trả lời tìm hiểu thêm mục 2 trang 127 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trả lời câu hỏi 1 mục 2 trang 128 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trả lời luyện tập mục 2 trang 128 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trả lời tìm hiểu thêm mục 2 trang 128 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trả lời câu hỏi 2 mục 2 trang 128 SGK KHTN 6 Cánh Diều


Từ khóa