Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 168 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 168 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Vẽ sơ đồ chỉ ra sự chuyển hóa năng lượng (còn được gọi là sơ đồ dòng năng lượng ) của đèn pin.


I. Chuyển hóa năng lượng

CH1

Gọi tên các dạng năng lượng xuất hiện khi đèn pin được bật sáng (Hình 3.2). Vẽ sơ đồ chỉ ra sự chuyển hóa năng lượng (còn được gọi là sơ đồ dòng năng lượng ) của đèn pin.

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết về các dạng năng lượng.

Lời giải chi tiết:

Các dạng năng lượng xuất hiện khi đèn được bật sáng là: điện năng, quang năng.

Sơ đồ chuyển hóa năng lượng:

Hóa năng -> Điện năng -> Quang năng.


CH2

Hình 3.3 mô tả một máy sấy tóc đang hoạt động. Mũi tên trên sơ đồ dòng năng lượng cho thấy sự chuyển hóa điện năng thành ba dạng năng lượng khác.

a) Tên ba dạng năng lượng đó là gì?

b) Nêu thêm một thiết bị điện biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác.

Phương pháp giải:

Quan sát, phân tích hiện tượng.

Lời giải chi tiết:

a) Ba dạng năng lượng đó là: Động năng, nhiệt năng, năng lượng âm.

b) Các thiết bị điện biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác là:

+ Bóng đèn: biến đổi điện năng thành quang năng và nhiệt năng.

+ Quạt điện: biến đổi điện năng thành cơ năng.

….


CH3

Hóa năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế.

Lời giải chi tiết:

Hóa năng có thể chuyển hóa thành: điện năng, thế năng, động năng, nhiệt năng, ánh sáng, âm.


CH4

Hoàn thành các câu sau đây bằng cách ghi vào vở (hay phiếu học tập) các từ hoặc cụm từ trong khung thích hợp với các khoảng trống, được đánh số thứ tự từ (1) đến (6). 

a) Hóa năng lưu trữ trong thực phẩm, khi ta ăn, được chuyển hóa thành ___(1)___ giúp ta đạp xe.

b) Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa thành ___(2)___ và ___(3)___

c) Hóa năng trong nhiên liệu (xăng, dầu, ) khi đốt cháy được chuyển hóa thành ___(4)___, ___(5)___ và ___(6)___ của máy bay, tàu hỏa.

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết về sự chuyển hóa năng lượng.

Lời giải chi tiết:

(1) – động năng   (2) – nhiệt năng    (3) – năng lượng ánh sáng

(4) – động năng   (5) – điện năng      (6) – thế năng


Thực hiện:

- Quấn một dây cao su xung quanh que tăm và luồn qua lõi ống chỉ như hình 48.4.

- Dùng băng dính dán để giữ cố định que tăm vào ống chỉ.

- Luồn dây cao su qua vòng đệm và quấn quanh bút chì.

- Vặn bút chì để xoắn dây cao su.

- Đặt ống chỉ trên một bề mặt mịn và thả tay giữ bút chì ra.

a) Tại sao ống chỉ lăn được?

b) Làm thế nào để ống chỉ lăn xa hơn

Phương pháp giải:

Thực hành, quan sát hiện tượng.

Lời giải chi tiết:

a) Ống chỉ lăn được là do khi ta vặn bút chì để xoắn dây cao su, tức là ta đã dự trữ một năng lượng. Khi đặt ống chỉ trên một bề mặt mịn và thả tay giữ bút chì ra thì năng lượng này đã chuyển hóa thành động năng làm ống chỉ lăn.

b) Để ống chỉ lăn xa hơn thì ta cần cung cấp năng lượng nhiều hơn bằng cách vặn bút chì để xoắn dây cao su nhiều vòng hơn.

Bài giải tiếp theo
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 169 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Lý thuyết Sự chuyển hóa năng lượng KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời Câu hỏi 1 mục I trang 168 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời Câu hỏi 2 mục I trang 168 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời Câu hỏi 3 mục I trang 168 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời Câu hỏi 4 mục I trang 169 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời hoạt động mục I trang 169 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời hoạt động 1 mục II trang 169 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời Câu hỏi 1 mục II trang 170 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trả lời Câu hỏi 2 mục II trang 170 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống


Từ khóa