Câu 7 trang 33 SBT Công Nghệ 6 - Cánh diều
Bốn loại quạt điện có thông số kĩ thuật như sau: Một ngôi nhà có 4 phòng với các diện tích lần lượt là: 9 m2, 12 m2, 15 m2, 20 m2. Dựa vào bảng 14.1 trong Sách giáo khoa Công nghệ 6 trang 74.
Bốn loại quạt điện có thông số kĩ thuật như sau:
1. Quạt trần: 220 V - 60 W
2. Quạt đứng: 220 V - 65 W
3. Quạt bàn: 220 V - 48 W
4. Quạt hộp: 220 V - 45 W
Một ngôi nhà có 4 phòng với các diện tích lần lượt là: 9 m2, 12 m2, 15 m2, 20 m2. Dựa vào bảng 14.1 trong Sách giáo khoa Công nghệ 6 trang 74.
A.
Em hãy chọn quạt điện phù hợp với từng phòng trong ngôi nhà.
Lời giải chi tiết:
Chọn quạt có thông số kĩ thuật như sau:
Phòng 9m2: chọn quạt hộp 220 V - 45 W
Phòng 12 m2: chọn quạt trần 220 V - 60 W
Phòng 15 m2: chọn quạt bàn 220 V - 48 W
Phòng 20 m2: chọn quạt đứng 220 V - 65 W
B.
Trung bình một ngày mùa hè mỗi quạt chạy 2 giờ. Hỏi trung bình một ngày phải trả bao nhiêu tiền điện cho mỗi loạt quạt? Biết giá của mỗi kWh là 2 500 đ.
Lời giải chi tiết:
Số tiền điện phải trả cho mỗi loại quạt là:
Quạt hộp: 0,045 kW x 2 h x 2 500 đ/kWh = 225 đ
Quạt bàn: 0,048 kW x 2 h x 2 500 đ/kWh = 240 đ
Quạt trần: 0,06 kW x 2 h x 2 500 đ/kWh = 300 đ
Quạt đứng: 0,065 kW x 2h x 2 500 đ/kWh = 325 đ
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Câu 7 trang 33 SBT Công Nghệ 6 - Cánh diều timdapan.com"