Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Chọn giá trị phù hợp với mỗi biểu thức .... Tính bằng cách thuận tiện ...
Câu 1
Chọn giá trị phù hợp với mỗi biểu thức:
Phương pháp giải:
Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp
Lời giải chi tiết:
$\frac{5}{9} + \frac{2}{3} = \frac{5}{9} + \frac{6}{9} = \frac{{11}}{9}$
$\frac{9}{{12}} + \frac{2}{4} - \frac{5}{6} = \frac{9}{{12}} + \frac{6}{{12}} - \frac{{10}}{{12}} = \frac{5}{{12}}$
$\frac{9}{7} - \frac{4}{{14}} = \frac{{18}}{{14}} - \frac{4}{{14}} = \frac{{14}}{{14}} = 1$
$\frac{7}{{15}} - \frac{1}{5} + \frac{2}{3} = \frac{7}{{15}} - \frac{3}{{15}} + \frac{{10}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}$
Câu 2
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{{14}} + 2 + \frac{5}{{14}} = \left( {\frac{9}{{14}} + \frac{5}{{14}}} \right) + 2$= $\frac{{14}}{{14}} + 2 = 1 + 2 = 3$
b) $3 - \frac{7}{6} - \frac{5}{6} = 3 - \left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right)$ = 3 - $\frac{{12}}{6} = 3 - 2 = 1$
Câu 3
Có một cái bánh pi-da, Hương và Dũng nhận được số phần bánh như sau:
a) Cả hai bạn Hương và Dũng nhận được mấy phần cái bánh?
b) Còn lại mấy phần cái bánh?
Phương pháp giải:
a) Số phần bánh cả hai bạn nhận được = số phần bánh của bạn Hương + số phần bánh của bạn Dũng
b) Số phần bánh còn lại = 1 - Số phần bánh cả hai bạn nhận được
Lời giải chi tiết:
a) Cả hai bạn Hương và Dũng nhận được số phần cái bánh là:
$\frac{1}{4} + \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (cái bánh)
b) Còn lại số phần cái bánh là:
$1 - \frac{5}{8} = \frac{3}{8}$ (cái bánh)
Đáp số: a) $\frac{5}{8}$ cái bánh
b) $\frac{3}{8}$ cái bánh
Câu 4
Tìm phân số thích hợp:
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải chi tiết:
a) …. + $\frac{7}{{15}} = \frac{4}{5}$
$\frac{4}{5} - \frac{7}{{15}} = \frac{1}{3}$
Vậy số cần tìm là $\frac{1}{3}$
b) ….. – 3 = $\frac{7}{8}$
$\frac{7}{8} + 3 = \frac{{31}}{8}$
Vậy số cần tìm là $\frac{{31}}{8}$
c) $\frac{6}{7} - .... = \frac{5}{{14}}$
$\frac{6}{7} - \frac{5}{{14}} = \frac{1}{2}$
Vậy số cần tìm là $\frac{1}{2}$
Câu 5
Một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Giờ đầu chảy được $\frac{3}{{10}}$ bể, giờ thứ hai chảy được $\frac{2}{5}$ bể. Sau đó người ta dùng hết một lượng nước thì lượng nước còn lại bằng $\frac{1}{2}$ bể. Hỏi lượng nước đã dùng bằng mấy phần bể?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số phần bể vòi nước chảy được trong 2 giờ = số phần bể giờ đầu chảy được + số phần bể giờ thứ hai chảy được
Bước 2: Lượng nước đã dùng = Số phần bể vòi nước chảy được trong 2 giờ - lượng nước còn lại
Lời giải chi tiết:
Số phần bể vòi nước chảy được trong 2 giờ là:
$\frac{3}{{10}} + \frac{2}{5} = \frac{7}{{10}}$ (bể)
Lượng nước đã dùng chiếm số phần bể là:
$\frac{7}{{10}} - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}$ (bể)
Đáp số: $\frac{1}{5}$ bể
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Toán lớp 4 trang 89 - Bài 162: Ôn tập về cộng, trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh timdapan.com"