Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo
Đặt tính rồi tính. a) 15 480 + 66 059 Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?
Câu 1
Đặt tính rồi tính.
a) 15 480 + 66 059
b) 52 133 – 8 091
c) 8 205 x 6
d) 29 376 : 9
Phương pháp giải:
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?
Phương pháp giải:
Quan sát và áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Chọn ý trả lời đúng.
70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây?
A. 60 và 78
B. 65 và 73
C. 66 và 74
D. 63 và 7
Phương pháp giải:
Muốn tìm trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của hai số đó rồi chia tổng đó cho 2.
Lời giải chi tiết:
Số trung bình cộng của 60 và 78 là (60 + 78) : 2 = 69
Số trung bình cộng của 65 và 73 là (65 + 73) : 2 = 69
Số trung bình cộng của 66 và 74 là (66 + 74) : 2 = 70
Số trung bình cộng của 63 và 7 là (63 + 7) : 2 = 35
Chọn C
Câu 4
Số?
a) …… + 22 800 = 63 500
b) 37 081 - ….. 3 516
c) …… x 7 = 12 012
d) …… : 8 = 1208
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
c) Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia
d) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết:
a) …… + 22 800 = 63 500
63 500 - 22 800 = 40 700
Số cần điền vào chỗ chấm là 40 700
b) 37 081 - ….. 3 516
37 081 – 3 516 = 33 565
Số cần điền vào chỗ chấm là 33 565
c) …… x 7 = 12 012
12 012 : 7 = 1 716
Số cần điền vào chỗ chấm là 1 716
d) …… : 8 = 1208
1 208 x 8 = 9 664
Số cần điền vào chỗ chấm là 9 664
Thử thách
Số?
Trong bảng bên, ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500.
Phương pháp giải:
- Tổng ba số ở mỗi hàng = số trung bình cộng x 3
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
Lời giải chi tiết:
Ta có ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500 nên tổng của ba số theo mỗi hàng là 500 x 3 = 1 500.
Ta có …?... + 520 + 510 = 1 500
……. + 1 030 = 1 500
1 500 – 1 030 = 470
Vậy số điền vào ô màu hồng ở hàng thứ nhất là 470.
Thực hiện tương tự ta có kết quả:
Vui học
Có bao nhiêu con cừu?
Phương pháp giải:
Số con heo = Số con thỏ : 3
Số con cừu = (số con thỏ + số con heo) : 2
Lời giải chi tiết:
Số con thỏ là 45 : 3 = 15 (con)
Số con cừu là (45 + 15) : 2 = 30 (con)
Đáp số: 30 con
Câu 5
Số?
Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là …… triệu đồng.
Phương pháp giải:
Số tiền bác Bình phải trả = Giá của một tủ lạnh + giá của một máy giặt - số tiền được giảm giá
Lời giải chi tiết:
Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng.
Bác Bình mua 2 mặt hàng nên số tiền được giảm là 2 triệu đồng.
Bác Bình phải trả tiền mua hàng là 15 + 16 – 2 = 29 (triệu đồng)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 29.
Câu 6
Nghĩa mua hai loại vở, mỗi loại đều mua 7 quyển. Mỗi quyển vở loại thứ nhất có giá 4 000 đồng. Mỗi quyển vở loại thứ hai có giá 6 000 đồng. Hỏi Nghĩa đã mua tất cả vở hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tìm số tiền mua vở loại thứ nhất = Giá tiền mỗi quyển vở loại thứ nhất x số quyển vở
- Tìm số tiền mua vở loại thứ hai = Giá tiền mỗi quyển vở loại thứ hai x số quyển vở
- Tìm tổng số tiền Nghĩa mua vở
Cách 2:
- Tìm tổng số tiền mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai
- Tìm số tiền Nghĩa mua vở = tổng số tiền mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai x số quyển vở mỗi loại
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Loại 1: 4 000 đồng/quyển
Loại 2: 6 000 đồng/quyển
Mua: mỗi loại 7 quyển
Số tiền: ? đồng
Cách 1:
Số tiền mua vở loại thứ nhất là
4 000 x 7 = 28 000 (đồng)
Số tiền mua vở loại thứ hai là
6 000 x 7 = 42 000 (đồng)
Nghĩa đã mua vở hết số tiền là
28 000 + 42 000 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
Cách 2:
Mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai hết số tiền là
4 000 + 6 000 = 10 000 (đồng)
Nghĩa đã mua vở hết số tiền là
10 000 x 7 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
Câu 7
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
3 hộp bút: 64 500 đồng
4 hộp bút: ..... đồng?
Giá tiền các hộp bút như nhau.
Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền của 1 hộp bút = Giá tiền mua 3 hộp bút : 3
- Tìm giá tiền mua 4 hộp bút = Giá tiền của 1 hộp bút x 4
Lời giải chi tiết:
Giá tiền của 1 hộp bút là
64 500 : 3 = 21 500 (đồng)
Giá tiền của 4 hộp bút là
21 500 x 4 = 86 000 (đồng)
Đáp số: 86 000 đồng
Câu 8
Có 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?
Phương pháp giải:
- Tìm số quyển vở trong mỗi túi = số quyển vở : số túi
- Tìm số túi để xếp hết 60 quyển vở = 60 : số quyển vở trong mỗi túi
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
45 quyển vở: 9 túi
60 quyển vở: ? túi
Bài giải
Mỗi túi được xếp số quyển vở là:
45 : 9 = 5 (quyển vở)
Số túi để xếp hết 60 quyển vở là:
60 : 5 = 12 (quyển vở)
Đáp số: 12 quyển vở
Thử thách
Chọn ý trả lời đúng.
Có ba loại bình hoa với số lượng mỗi loại như hình bên.
Gia đình Hương dự định cắm hoa vào một trong ba loại bình này nhưng chưa xác định được loại nào.
Hương được giao nhiệm vụ mua hoa, số cành hoa Hương mua phải thỏa mãn điều kiện: Dù dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa.
Số cành hoa Hương mua có thể là:
A. 40 cành
B. 30 cành
C. 15 cành
D. 12 cành
Phương pháp giải:
Số cành hoa Hương mua phải chia hết cho 2, 3 và 5. Từ đó ta xác định được số cành hoa Hương có thể mua.
Lời giải chi tiết:
Trong hình có 2 bình hoa màu đỏ, 3 bình hoa màu xanh và 5 bình hoa màu xám.
Vì dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa nên số cành hoa Hương mua phải chia hết có 2, 3, và 5.
Vậy số cành hoa Hương mua có thể là 2 x 3 x 5 = 30 cành hoa
Chọn B
Đất nước em
Đường hoa Nguyễn Huệ (Thành phố Hồ Chí Minh) dịp Tết Nhâm Dần có số giỏ hoa và chậu hoa là số mà chỉ khoảng 3 000 giỏ và chậu hoa nữa thì được khoảng 100 000 cái. Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng bao nhiêu cái.
Phương pháp giải:
Số giỏ hoa và chậu hoa = 100 000 – 3 000
Lời giải chi tiết:
Số giỏ hoa và chậu hoa ở đường hoa Nguyễn Huệ vào dịp Tết Nhâm Dần khoảng:
100 000 – 3 000 = 97 000 (cái)
Đáp số: 97 000 cái giỏ và chậu hoa
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo timdapan.com"