Toán lớp 4 trang 50 - Bài 39. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt - SGK Bình Minh

a) Dùng ê ke kiểm tra rồi cho biết góc nào là góc vuông, góc nào là góc bẹt. Quay kim trên mô hình đồng hồ để được: a) Góc vuông


Câu 1

Dùng ê ke kiểm tra các góc trong hình bên rồi nêu tên:

a) Các góc vuông

b) Góc nhọn

c) Góc  tù

Phương pháp giải:

- Dùng ê ke kiểm tra góc trong hình và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi.

- Góc nhọn: bé hơn góc vuông

- Góc tù: Lớn hơn góc vuông

Lời giải chi tiết:

a) Các góc vuông là:

- Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD

- Góc vuông đỉnh D; cạnh DA, DC

b)  Góc nhọn đỉnh C; cạnh CD, CB

b) Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC


Câu 2

a) Dùng ê ke kiểm tra rồi cho biết góc nào là góc vuông, góc nào là góc bẹt.

b) Dùng thước đo góc để đo rồi cho biết số đo của mỗi góc ở câu a.

Phương pháp giải:

Dùng ê ke kiểm tra góc và dựa vào tính chất của các góc để trả lời câu hỏi:

- Góc vuông là góc có số đo bằng 90

- Góc bẹt: bằng hai góc vuông

Lời giải chi tiết:

a) Góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OB

    Góc bẹt đỉnh O; cạnh OM, ON

b) Góc đỉnh O, cạnh OA, OB có số đo là 90o

    Góc đỉnh O; cạnh ON, OM có số đo là 180o


Câu 3

Quay kim trên mô hình đồng hồ để được:

a) Góc vuông                                                      

b) Góc nhọn

c) Góc tù                                                             

 d) Góc bẹt

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của góc để quay kim đồng hồ:

- Góc nhọn bé hơn góc vuông

- Góc tù lớn hơn góc vuông

- Góc bẹt bằng hai góc vuông

Lời giải chi tiết:



Bài giải liên quan

Từ khóa phổ biến