Toán lớp 4 trang 18 - Bài 100: Luyện tập - SGK Bình Minh
Quy đồng mẫu số các phân số sau
Câu 1
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 21
$\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{15}}{{21}}$, giữ nguyên $\frac{{17}}{{21}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{7}$ và $\frac{{17}}{{21}}$ ta được $\frac{{15}}{{21}}$ và $\frac{{17}}{{21}}$
b) Mẫu số chung là 16
$\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{6}{{16}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{9}{{16}}$ và $\frac{3}{8}$ ta được $\frac{9}{{16}}$ và $\frac{6}{{16}}$
c) Mẫu số chung: 12
$\frac{{11}}{4} = \frac{{11 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{33}}{{12}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{{17}}{{12}}$ và $\frac{{11}}{4}$ ta được $\frac{{17}}{{12}}$ và $\frac{{33}}{{12}}$
Câu 2
Quy đồng mẫu số các phân số sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{{24}}$ ; $\frac{7}{6}$ ; $\frac{{11}}{8}$
Ta thấy 24 chia hết cho cả 6 và 8. Vậy mẫu số chung là 24
Ta có: 24 : 6 = 4 ; 24 : 8 = 3
$\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{28}}{{24}}$ ; $\frac{{11}}{8} = \frac{{11 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{33}}{{24}}$ ; giữ nguyên $\frac{7}{{24}}$
Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{7}{{24}}$ ; $\frac{7}{6}$ ; $\frac{{11}}{8}$ ta được $\frac{7}{{24}}$ ; $\frac{{28}}{{24}}$ ; $\frac{{33}}{{24}}$
b) $\frac{2}{7}$ ; $\frac{7}{{35}}$ ; $\frac{9}{5}$
Ta thấy 35 chia hết cho cả 7 và 5. Vậy mẫu số chung là 35
Ta có 35 : 7 = 5 ; 35 : 5 = 7
$\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{10}}{{35}}$ ; $\frac{9}{5} = \frac{{9 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{63}}{{35}}$ ; giữ nguyên $\frac{7}{{35}}$
Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{2}{7}$ ; $\frac{7}{{35}}$ ; $\frac{9}{5}$ ta được $\frac{{10}}{{35}}$ ; $\frac{7}{{35}}$ ; $\frac{{63}}{{35}}$
Câu 3
a) Viết 3 và $\frac{2}{3}$ thành hai phân số đều có mẫu số là 3
b) Viết $\frac{2}{3}$ ; 5 và $\frac{7}{{12}}$ thành ba phân số đều có mẫu số bằng 12.
Phương pháp giải:
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) $3 = \frac{9}{3}$ ; giữ nguyên $\frac{2}{3}$
b) $\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}$ ; $5 = \frac{{60}}{{12}}$ ; giữ nguyên $\frac{7}{{12}}$
Câu 4
Số?
Ba đội vận tải được giao vận chuyển một lô hàng. Đội Một vận chuyển được $\frac{1}{7}$ lô hàng, đội Hai vận chuyển được $\frac{4}{{21}}$ lô hàng và đội Ba vận chuyển được $\frac{2}{3}$ lô hàng. Vậy:
a) Đội Một vận chuyển được $\frac{?}{{21}}$ lô hàng.
b) Đội Ba vận chuyển được $\frac{?}{{21}}$ lô hàng.
Phương pháp giải:
a) Quy đồng phân số $\frac{1}{7}$ với mẫu số chung là 21
b) Quy đồng phân số $\frac{2}{3}$ với mẫu số chung là 21
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{1}{7} = \frac{3}{{21}}$. Đội Một vận chuyển được $\frac{3}{{21}}$ lô hàng.
b) Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{14}}{{21}}$. Đội Ba vận chuyển được $\frac{{14}}{{21}}$ lô hàng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Toán lớp 4 trang 18 - Bài 100: Luyện tập - SGK Bình Minh timdapan.com"