Toán lớp 3 trang 76 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính - SGK Cánh diều

Lúc đầu trong ổ có 10 quả trứng, một số quả trứng đã nở, còn lại 6 quả trứng chưa nở


Bài 1

Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:

Phương pháp giải:

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Số?

Phương pháp giải:

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:


Bài 4

Số?

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:


Bài 5

a) Lúc đầu trong ổ có 10 quả trứng, một số quả trứng đã nở, còn lại 6 quả trứng chưa nở. Hỏi có mấy quả trứng đã nở?

b) Anh Nam mua vé vào xem hội chợ hết 12 000 đồng, người bán vé trả lại anh Nam 8 000 đồng. Hỏi anh Nam đã đưa cho người bán vé bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

a) Số quả trứng đã nở = Số quả trứng đã có – số quả trứng chưa nở.

b) Số tiền anh Nam đưa = Số tiền vé + số tiền người bán vé trả lại.

Lời giải chi tiết:

a) Số quả trứng đã nở là

10 – 6 = 4 (quả trứng)

Đáp số: 4 quả trứng

b) Anh Nam đã đưa cho người bán vé số tiền là

    12 000 + 8 000 = 20 000 (đồng)

             Đáp số: 20 000 đồng


Bài 6

Thực hiện các hoạt động sau:

a) Viết một phép cộng, ví dụ: 175 + 207 = ?

Tính tổng rồi sử dụng phép trừ để kiểm tra lại kết quả.

b) Viết một phép trừ, ví dụ: 209 – 76  = ?

Tính hiệu rồi sử dụng phép cộng để kiểm tra lại kết quả.

c) Viết phép cộng, phép trừ khác rồi cùng bạn tính và kiểm tra lại kết quả.

Phương pháp giải:

a) Chọn một phép cộng bất kì rồi tính tổng và sử dụng phép trừ để kiểm tra lại kết quả.

b) Chọn một phép trừ bất kì rồi tính hiệu và sử dụng phép cộng để kiểm tra lại kết quả.

c) Chọn một phép cộng, phép bất kì rồi tính tổng và sử dụng phép trừ, phép cộng để kiểm tra lại kết quả.

Lời giải chi tiết:

c) Học sinh lấy ví dụ



Bài giải liên quan

Từ khóa phổ biến