Toán lớp 3 trang 70 - Phép cộng trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Để phục vụ học sinh chuẩn bị vào năm học mới, một cửa hàng đã nhập về 6 500 cuốn sách giáo khoa. Trong một hồ nuôi cá của bác Tư, lần thứ nhất bác thả xuống hồ 10 800 con cá ba sa


Hoạt động

Bài 1

Tính.

Phương pháp giải:

Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép cộng hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Tính nhẩm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép cộng các số tròn nghìn.

Lời giải chi tiết:

a) 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn

     6 000 + 5 000 = 11 000.

b) 9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn

     9 000 + 4 000 = 13 000.

c) 7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn

     7 000 + 9 000 = 16 000.


Bài 4

Để phục vụ học sinh chuẩn bị vào năm học mới, một cửa hàng đã nhập về 6 500 cuốn sách giáo khoa, 3 860 cuốn sách tham khảo và 8 500 cuốn vở. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu cuốn sách và vở?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tổng hai loại sách cửa hàng đã nhập về bằng cách lấy số sách giáo khoa đã nhập cộng với số sách tham khảo đã nhập.

Bước 2: Muốn tìm cửa hàng đã nhập tất cả bao nhiêu cuốn sách và vở ta lấy tổng số sách đã nhập cộng với số vở cửa hàng đã nhập.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Sách giáo khoa: 6 500 cuốn

Sách tham khảo: 3 860 cuốn

Vở: 8 500 cuốn

Tất cả: … cuốn sách và vở?

Bài giải

Cửa hàng đã nhập số cuốn sách giáo khoa và sách tham khảo là:

6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)

Cửa hàng đã nhập về tất cả số cuốn sách và vở là:

10 360 + 8 500 =18 860 (cuốn)

Đáp số: 18 860 cuốn sách và vở.


Luyện tập

Bài 1

Tính nhẩm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép cộng các số tròn chục nghìn, nghìn.

Lời giải chi tiết:

a) 4 chục nghìn + 2 chục nghìn = 6 chục nghìn

     40 000 + 20 000 = 60 000.

6 chục nghìn + 3 chục nghìn = 9 chục nghìn

     60 000 + 30 000 = 90 000.

5 chục nghìn + 5 chục nghìn = 1 trăm nghìn

     50 000 + 50 000 = 100 000.

b) 32 nghìn + 7 nghìn = 39 nghìn

     32 000 + 7 000 = 39 000.

49 nghìn + 2 nghìn = 51 nghìn

     49 000 + 2 000 = 51 000.

55 nghìn + 5 nghìn = 60 nghìn

     55 000 + 5 000 = 60 000.


Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép cộng hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Tính giá trị biểu thức:

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 35 000 + 27 000 + 13 000 = 62 000 + 13 000

                                               = 75 000

b) 20 500 + 50 900 + 8 500 = 71 400 + 8 500

                                             = 79 900


Bài 4

Trong một hồ nuôi cá của bác Tư, lần thứ nhất bác thả xuống hồ 10 800 con cá ba sa, lần thứ hai bác thả nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá ba sa. Hỏi cả hai lần bác Tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa?

Phương pháp giải:

Muốn tìm cả hai lần bác Tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa thì ta lấy số cá lần thứ nhất bác đã thả cộng với số cá lần thứ hai bác thả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Lần thứ nhất: 10 800 con cá

Lần thứ hai: nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá

Cả 2 lần: … con cá?

Bài giải

Lần thứ hai bác thả xuống hồ số con cá ba sa là

10 800 + 950 = 11 750 (con cá)

Cả 2 lần bác Tư đã thả xuống hồ số con cá ba sa là:

10 800 + 11 750 = 22 550 (con cá)

Đáp số: 22 550 con cá


Bài 5

Tìm chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

Lời giải chi tiết:


Lý thuyết